Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh

I. Mục tiêu:

1) Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.

2) Kỹ năng: Học sinh được rèn luyện kỹ năng viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại. Viết phân số dưới dạng số thập phân và kí hiệu phần trăm, ngược lại viết phần trăm dưới dạng só thập phân.

3) Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán, rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

II. Chuẩn bị:

1) Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ.

2) Học sinh: Soạn bài, thước thẳng.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

9 - Nêu câu hỏi kiểm tra:

HS1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.

Bài 96 SGk trang 46

HS2: Định nghĩa số thập phân và nên các thành phần của số thập phân.

Bài 97 SGK trang 46

Yu cầu nhận xt.

Đánh giá. 2 HS lên bảng

HS1: Trả lời, lm bi tập:

Bài 96:

HS2: Trả lời, lm bi tập:

3 dm = 0,3 m = m

85 cm = 0,85 m = m

52 mm = 0,052 m = m

Nhận xt. Bài tập 96:

Bài tập 97:

3 dm = 0,3 m = m

85 cm = 0,85 m = m

52 mm = 0,052 m = m

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 167Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Hoàng Quốc Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30 Tiết 90	 Ngày soạn: 19/3/2011 - Ngày dạy: 22/3/2011
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số. 
Kỹ năng: Học sinh được rèn luyện kỹ năng viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại. Viết phân số dưới dạng số thập phân và kí hiệu phần trăm, ngược lại viết phần trăm dưới dạng só thập phân.
Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán, rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II. Chuẩn bị: 
Giáo viên: Sgk, giáo án, thước, bảng phụ. 
Học sinh: Soạn bài, thước thẳng. 
III. Tiến trình dạy học: 
TG
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
9’
- Nêu câu hỏi kiểm tra: 
HS1: Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
Bài 96 SGk trang 46 
HS2: Định nghĩa số thập phân và nên các thành phần của số thập phân. 
Bài 97 SGK trang 46 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
2 HS lên bảng 
HS1: Trả lời, làm bài tập: 
Bài 96: 
HS2: Trả lời, làm bài tập:
3 dm = 0,3 m = m 
85 cm = 0,85 m = m 
52 mm = 0,052 m = m
Nhận xét.
Bài tập 96:
Bài tập 97:
3 dm = 0,3 m = m 
85 cm = 0,85 m = m 
52 mm = 0,052 m = m
Hoạt động 2: Luyện tập
35’
Dạng 1 : Cộng hai hỗn số 
- Yêu cầu làm bài tập 99, SGK trang 47. 
 Gọi HS nhận xét cách làm của Cường đúng hay sai. 
 Gọi 1 HS làm cách khác 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
Dạng 2: Nhân, chia hai hỗn số 
- Yêu cầu làm bài tập 101, SGK trang 47. 
Gọi 2 HS lên bảng 
Gợi ý: Đổi hỗn số ra phân số.
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- Yêu cầu làm bài tập 102, SGK trang 47. 
- Có cách nào tính nhanh hơn không ? giải thích ? 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức 
- Yêu cầu làm bài tập 100, SGK trang 47. 
Gọi 2 HS lên bảng 
Lưu ý HS có thể tính trong ngoặc trước hoặc sử dụng quy tắc dâu ngoặc. 
- Yêu cầu HS cả lớp cùng làm bài 104, 105 SGK trang 47. 
- Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm em làm như thế nào? 
Yêu cầu nhận xét.
Đánh giá.
- HS nhận xét: Bạn Cường viết hỗn số dưới dạng phân số rồi công hai phân số 
 1 HS lên bảng 
Nhận xét.
2 HS lên bảng 
Nhận xét.
- 1 HS đọc đề 
1 HS nêu cách làm 
Nhận xét.
- Cả lớp làm bài 100 
2 HS lên bảng
- Ta viết số đó dưới dạng phân số thập phân rồi viết dưới dạng số thập phân, phần trăm. 
= 0,28 = 28%
=4,75 = 475% 
=0,4= 40% 
7% = 0,07 
45% = 0,45 
216% = 2,16
Nhận xét.
Bài tập 99:
Bài 99 SGk trang 47
Bài tập 101:
Bài tập 102:
Bài tập 100:
Bài tập 104, 105:
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà
1’
- Ơn lại các bài tập đã làm. 
- Bài 111, 112, 113 SBT trang 22.
- Làm thêm các bài tập phần luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docSH6 T30 tiết 90.doc