Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu

 - HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số

 - Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trờng hợp đơn giản, thuộc mời số nguyên tố đầu tiên, tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

 - Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết mộtt số là hợp số.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

- HS: phiếu ghi bảng số từ 2 đến 100

III. Tiến trình bài dạy

1. ổn định lớp : (1)

2. Kiểm tra bài cũ : (6)

- HS trả lời làm bài tập sau:

- Ước của số a là gì ? Bội của số a là gì ?

- Làm bài tập 113a, b,c.

3. Bài mới

Hoạt động của GV Và HS TG Nội Dung

*. Hoạt động 1

- GV : Tìm các ước của các số 2, 3,4, 5, 6

- HS : Làm việc cá nhân vào nháp

- GV : Nhận xét về các ước của 2, 3, 5 và các ước của 4, 6 ?

- HS : Trả lời câu hỏi theo cá nhân.

- GV : Giới thiệu về số nguyên tố và hợp số

- GV: Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì ?

- HS : trả lời

- GV : Muốn chứng tỏ một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm thế nào ?

- HS : -Nếu một số là số nguyên tố ta phải chứng tỏ nó chỉ có hai ớc là 1 và chính nó.

Nếu số đó là hợp số ta phải chứng tỏ nó có một ớc thứ ba khác 1 và chính nó.

- GV : Làm ? trong SGK

- HS : Làm ?

- GV : Các số 102, 513, 145, 11, 13 là số nguyên tố hay hợp số ?

- GV : Số 0 có phải là hợp số hay số nguyên tố ? Số 1 là số nguyên tố hay hợp số ? vì sao ?

- HS : Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố hay hợp số. Vì .

- GV : Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các số nào ?

- HS : Số 2,3, 5, 7 là các số nguyên tố nhỏ hơn 10

*. Hoạt động 2 :

- GV : Tại sao trong bảng không có số 0 và 1 ?

- HS : Vì chúng không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số.

- GV : Trong dòng đầu có nhứng số nguyên tố nào ?

- HS : Gồm các số 2, 3, 5, 7

- GV : Đọc và làm theo hướng dẫn SGK để lạp ra bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 16

10 1. Số nguyên tố. Hợp số

Số a

2

3

4

5

6

Các ước của a

1, 2

1, 3

1, 2, 4

1, 5

1, 2, 3, 6

Ta thấy các số 2, 3, 5 chỉ có hai –ước là 1 và chính nó, các số 4, 6 có nhiều hơn hai ước. Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.

- K/n số nguyên tố : SGK

- K/n hợp số : SGK

? Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ớc là 1 và chính nó.

Số 8 có nhiều hơn hai ớc là 1, 2, 4, 8 nên là hợp số

Số 9 là hợp số.

2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 6Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 24: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 09/10/2009
Ngày dạy : 12/10/2009
 Tiết 24 : Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
I. Mục tiêu
	- HS nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số
	- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trờng hợp đơn giản, thuộc mời số nguyên tố đầu tiên, tìm hiểu cách lập bảng số nguyên tố.
	- Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học ở tiểu học để nhận biết mộtt số là hợp số.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố
- HS: phiếu ghi bảng số từ 2 đến 100
III. Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
- HS trả lời làm bài tập sau:
- Ước của số a là gì ? Bội của số a là gì ?
- Làm bài tập 113a, b,c.
3. Bài mới
Hoạt động của GV Và HS
TG
Nội Dung
*. Hoạt động 1
- GV : Tìm các ước của các số 2, 3,4, 5, 6
- HS : Làm việc cá nhân vào nháp
- GV : Nhận xét về các ước của 2, 3, 5 và các ước của 4, 6 ?
- HS : Trả lời câu hỏi theo cá nhân.
- GV : Giới thiệu về số nguyên tố và hợp số
- GV: Số nguyên tố là gì? Hợp số là gì ?
- HS : trả lời
- GV : Muốn chứng tỏ một số là số nguyên tố hay hợp số ta làm thế nào ? 
- HS : -Nếu một số là số nguyên tố ta phải chứng tỏ nó chỉ có hai ớc là 1 và chính nó.
Nếu số đó là hợp số ta phải chứng tỏ nó có một ớc thứ ba khác 1 và chính nó.
- GV : Làm ? trong SGK
- HS : Làm ?
- GV : Các số 102, 513, 145, 11, 13 là số nguyên tố hay hợp số ?
- GV : Số 0 có phải là hợp số hay số nguyên tố ? Số 1 là số nguyên tố hay hợp số ? vì sao ?
- HS : Số 0 và số 1 không phải là số nguyên tố hay hợp số. Vì ....
- GV : Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là các số nào ?
- HS : Số 2,3, 5, 7 là các số nguyên tố nhỏ hơn 10
*. Hoạt động 2 :
- GV : Tại sao trong bảng không có số 0 và 1 ?
- HS : Vì chúng không phải là số nguyên tố, không phải là hợp số.
- GV : Trong dòng đầu có nhứng số nguyên tố nào ?
- HS : Gồm các số 2, 3, 5, 7 
- GV : Đọc và làm theo hướng dẫn SGK để lạp ra bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100
16’
10’
1. Số nguyên tố. Hợp số
Số a
2
3
4
5
6
Các ước của a
1, 2
1, 3
1, 2, 4
1, 5
1, 2, 3, 6
Ta thấy các số 2, 3, 5 chỉ có hai –ước là 1 và chính nó, các số 4, 6 có nhiều hơn hai ước. Ta gọi các số 2, 3, 5 là các số nguyên tố, các số 4, 6 là hợp số.
K/n số nguyên tố : SGK
K/n hợp số : SGK
? Số 7 là số nguyên tố vì nó chỉ có hai ớc là 1 và chính nó.
Số 8 có nhiều hơn hai ớc là 1, 2, 4, 8 nên là hợp số
Số 9 là hợp số.
2. Lập bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100
4. Luyện tập và Củng cố : (10’)
	Có số nguyên tố chẵn nào không ? ( Có một số là 2)
	Các số nguyên tố lớn hơn 5 chỉ có chữ số tận cùng là chữ số nào ? ( Tận cùng chỉ là các chữ số 1, 3, 7, 9)
	Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 2 đơn vị ( 11, 13 và 17, 19 ...)
	Hãy tìm hai số nguyên tố hơn kém nhau 1 đơn vị ( 2 và 3).
	Bài tập 115. Sgk
	67 là số nguyên tố, các số còn lại đều là số nguyên tố.
	Bài 116. SGK
	83 P; 91 P; 15P; P N
5. Hướng dẫn học ở nhà :(2’)
Học bài theo SGK, vở ghi.
Đọc và làm các bài tập còn lại trong SGK: 117, 118, 119 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • doc24.doc