Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25, Bài 18: Đường tròn - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25, Bài 18: Đường tròn - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền

 I/ Mục Tiêu:

 * Kiến thức:

 Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?

 Hiểu cung , dây cung, đường kính, bán kính.

 * Kỉ năng:

 Biết sử dụng thành thạo Compa, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ

 nguyên độ mỡ của com pa.

 * Thái độ:

 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẻ hình.

II/ Kết quả mong đợi :

 Học sinh biết vẽ đường tròn bằng com pa

 III/ Phương tiện đánh giá:

 Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.

 IV/ Tài liệu, thiết bị cần thiết:

 GV: Thước thẳng, com pa

 HS: Thước thẳng, com pa

V/Các hoạt động học tập:

* Ổn định:

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 25, Bài 18: Đường tròn - Năm học 2010-2011 - Trần Ngọc Tuyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 30
Tiết : 25
NS
ND
 Bài 18: ĐƯỜNG TRÒN 
 –&—
 I/ Mục Tiêu: 
 * Kiến thức:
 Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
 Hiểu cung , dây cung, đường kính, bán kính.
 * Kỉ năng: 
 Biết sử dụng thành thạo Compa, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ
 nguyên độ mỡ của com pa.
 * Thái độ:
 Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẻ hình.
II/ Kết quả mong đợi :
 Học sinh biết vẽ đường tròn bằng com pa
 III/ Phương tiện đánh giá:
 Phiếu học tập ,bảng phụ ghi các bài tập.
 IV/ Tài liệu, thiết bị cần thiết:
 GV: Thước thẳng, com pa
 HS: Thước thẳng, com pa
V/Các hoạt động học tập:
* Ổn định:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: ( 15 phút)
Gv : Để vẽ được đường tròn ta cần dụng cụ gì?
Gv: Yêu cầu học sinh vẽ đường tròn tâm O , bán kính 2cm.
GV: Hướng dẫn
Lấy điểm O bất kỳ.
Đặt compa lên thước thẳng sao cho mũi nhọn trùng vạch số 0, mũi kia trùng vạch số 2 cm.
GV vẽ đường tròn tâm O , bán kính 2cm lên bảng
GV: Lấy các điểm A, B ,M trên đường tròn
Các điểm A, B ,M cách tâm O bao nhiêu?
GV: giới thiệu khoảng cách từ tâm đến các điểm nằm trên đường tròn là bán kính của đường tròn,
Vậy : Bán kính của đường tròn là gì?
GV: Giới thiêu kí hiệu bán kính của đường tròn là: R
GV: Giới thiệu khái niệm đường tròn.
GV: Lấy thêm các điểm +N nằm trong đường tròn
+P nằm ngoài đường tròn
GV: Giới thiệu các điểm A, B ,M là điểm nằm trên đường tròn, điểm N nằm trong đường tròn, điểm P nằm ngoài đường tròn 
GV:Các điểm nằm trên đường tròn, điểm nằm trong đường tròn, điểm nằm ngoài đường tròn như thế nào so với bán kính?
GV: Giới thiệu khái niệm hình tròn.
Hoạt động 2: (10 phút)
Giáo viên đưa bảng phụ hình vẽ 44,45 SGK
GV: Giới thiệu 
Hai điểm A, B chia đường tròn thành 2 phần,mỗi phần là một cung tròn ( cung)
+ Dây cung
+ Đường kính
GV: Cung tròn là gì?
Dây cung là gì?
Thế nào là đường kính?
GV: Đường kính dài gấp mấy lần bán kính?
Hoạt động 3: ( 8 phút)
GV: vẽ đoạn thẳng lên bảng:
GV: Giới thiện ngoài cách dùng thước thẳng đo độ dài mỗi đoạn ta còn có thể dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng ấy.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 46 SGK
GV: Hãy nói rõ cách làm
GV: Yêu cầu học sinh thực hành trên hình vẽ và ghi kết quả vào khung
 AB< MN
GV: Giới thiệu
Ngoài cách so sánh ta còn dùng compa để đặt lên đoạn thẳng.
GV: Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 2 SGK
GV: Làm thế nào để biết tổng độ dài hai đoạn thẳng ấy mà không đo riêng từng đoạn thẳng?
GV vẽ hình 47 SGK lên bảng.
HS: Để vẽ được đường tròn ta cần compa.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh vẽ đường tròn tâm O , bán kính 2cm vào vở.
Học sinh quan sát hình vẽ.
 Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
HS: Là khoảng cách từ tâm đến các điểm nằm trên đường tròn
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
Học sinh phát biểu khái niệm SGK.
Học sinh ghi khái niệm vào vở.
Học sinh quan sát hình vẽ, lấy thêm điểm các điểm vào vở.
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu.
HS dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng ấy.
Học sinh lắng nghe giáo viên .
HS: Các điểm nằm trên cách tâm một khoảng bằng bán kính, các điểm nằm trong nhỏ hơn bán kính ,các điểm nằm ngoài lớn hơn bán kính 
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu 
Học sinh phát biểu khái niệm SGK.
Học sinh ghi khái niệm vào vở.
HS: Quan sát hình trên bảng.
Học sinh lắng nghe giáo viên giới thiệu 
HS: Quan sát hình 46/90 trên SGK.
HS: Trả lời miệng 
+ Dây cunglà đoạn thẳng nối hai mút của cung.
+ Đường kính là dây cung đi qua tâm O
HS: Trả lời miệng 
Đường kính dài gấp hai lần bán kính
HS: ghi khái niệm đường kính vào vở.
HS: Quan sát hình vẽ , ước lượng bằng mắt.
HS: Lắng nghe.
Học sinh quan sát hình 46 SGK
HS trả lời miệng
Học sinh thực hành trên hình vẽ và ghi kết quả vào khung AB< MN
HS: Lắng nghe.
Học sinh đọc ví dụ 2 SGK
Học sinh nêu cách làm SGK.
HS: ON=OM+MN=AB+CD 
 = 3+3,5 = 6,5 cm
I/ Đường tròn và hình tròn
Đường tròn tâm O, bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R
Kí hiệu: ( O; R)
Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm trong đường tròn.
2/Cung và dâycung
+ Dây cunglà đoạn thẳng nối hai mút của cung.
+ Đường kính là dây cung đi qua tâm O
 + Đường kính dài gấp đôi bán kính.
3/ Một công dụng khác của Compa.
 4/ Củng cố:
Đường tròn tâm O , bán kính R là gì? Hình tròn là gì?
Thế nào là cung , dây cung, đường kính.
Bài tập 39 SGK
 CA = AD =3cm
 BC= BD = 2cm
BI = 2 cm, AB=4cm
Vậy : I là trung điểm của AB
 AK= 3cm
 IA = 2cm
IK = 3 -2 = 1cm
5/ Dặn dò:
 Nắm vững khái niệm đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây cung.
 Làm các bài tập 38,40,41,42 SGK, Nghiên cứu bài “ Tam giác

Tài liệu đính kèm:

  • docHH TIET 25.doc