I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng dấu hiệu vào giải toán, kỹ năng lập luận lôgic.
3. Thái độ:
- Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập
II . Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ.
HS:
III.Phương pháp:
- Dạy học tích cực và học hợp tác
IV.Tổ chức giờ học:
*Kiểm tra bài cũ: (10 phút)
. Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Củng cố kiến thức cũ cho HS.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1, Hãy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho cả 3 và 9 . cho VD ? 1, Dấu hiệu (SGK)
VD: 252 ∶ 3, 45 ∶ 9, 45 ∶ 3 và 9
Hoạt động 1: Giải bài 107 (10 phút)
. Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Đề nghị HS thảo luận làm bài 107.
- Gọi đại diện H/s điền vào bảng phụ, Lớp nhận xét!
Bài 107: (SGK- 42)
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
Kết luận : Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3, một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.
Hoạt động 2: Giải bài 108 (13 phút)
. Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để tìm số dư trong phép chia.
. Cách tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- HD:
Số 1543 có tổng các chữ số bằng:
1+5+43 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4, chia cho3 dư 1. Do đó 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
- Đề nghị HS hđ cá nhân làm theo HD của GV.
- Gọi đại diện HS lên bảng trả lời.
- Nhận xét bài làm của HS. Bài 108: (SGK- 42)
1546 chia 3 dư 1, chia 9 dư 7
1527 chia 3 dư 0, chia 9 dư 6
2468 chia 3 dư 2, chia 9 dư 2
1011 chia 3 dư 1, chia 9 dư 1
Ngày soạn: 08/10/2009 Ngày giảng: 09/10/2009 (6A, 6B) Tiết 22: Đ11 dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được cơ sở lý luận của dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã công nhận ở lớp 5, dựa vào tính chất chia hết của một tổng. 2. Kỹ năng: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 vào giải toán. 3. Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập. II . Đồ dùng dạy học: GV: HS: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: * Kiểm tra bài cũ: (5 phút) . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Củng cố kiến thức cũ cho HS. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1,Tìm trong các số : 123; 34; 297; 468 a, Những số chia hết cho 3 ? b, Những số chia hết cho 9 ? c, Những số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 ? ◐ Em hãy giải thích vì sao ? 2, Tính (2 + 9 + 7) + (2.11.9 + 9.9) ◐ Quan sát các số hạng của tổng (2 + 9 + 7) với các chữ số của số 297 rút ra nhận xét gì ? ◐ Tổng (2.11.9 + 9.9) có chia hết cho 9 không ? 1, a, Những số chia hết cho3: 123; 297; 468 b, Những số chia hết cho 9 : 297; 468 c, Những số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9 là 297; 468. 2, (2 + 9 + 7) + (2.11.9 + 9.9) = 18 + 9.(22 +9) = 18 + 279 = 297 Nhận xét: (2 + 9 + 7) là tổng các chữ số của số 297 (2.11.9 + 9.9) chia hết cho 9. Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 phút) . Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề để gay hứng thú học tập cho HS . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * ở lớp 5 các em đã biết dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, nhưng không hiểu vì sao ? Hôm nay ta sẽ chứng tỏ điều đó là hoàn toàn đúng. - Suy nghĩ trả lời các câu hỏi của GV Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (5 phút) . Mục tiêu: Nêu được nhận xét mở đầu để xây dựng dấu hiệu nhận biết chia hết cho 9 . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◐ Hãy viết các số 34, 123 thành dạng tổng của các chữ số cộng với một tổng chia hết cho 9 ! ◈ GV nêu nhận xét. BT1: a, 297 = (2 + 9 + 7) + (2.11.9 + 9.9) b, 34 = (3 + 4) + 3.9 c, 123 = (1 + 2 + 3) + (1.11.9 + 2.9) NX: (SGK) Kết luận : Mọi số đều được viết dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chai hết cho 9 Hoạt động 3: Dấu hiệu chia hết cho 9 (10 phút) . Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 9 và vận dụng vào giải toán . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◐ Hãy xét xem các số 297; 34; 123 số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ? ◐ Làm ?1 (SGK) BT2: a, 297 = (2 + 9 + 7) + (2.11.9 + 9.9) mà (2 + 9 + 7) và (2.11.9 + 9.9) đềuchia hết cho 9 ⇒ 297 ∶ 9 b, Tương tự 34; 123 ٪ 9 KL: (SGK) VD: ?1 (SGK) Các số chia hết cho 9 là : 621; 6354 Các số không chia hết cho 9 là : 1205; 1327 Kết luận : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9 Hoạt động 4: Dấu hiệu chia hết cho 3 (10 phút) . Mục tiêu: Nắm được dấu hiệu chia hết cho 3 và vận dụng vào giải toán . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◐ Nêu dấu hiệu chia hết cho 3! ◐ Em điền Chữ số nào ? có mấy cách điền ? BT3: a, 297 = (2 + 9 + 7) + (2.11.9 + 9.9) mà (2.11.9 + 9.9) ∶ 3 và (2 + 9 + 7) ∶ 3 ⇒ 297 ∶ 3 b, 123 = (1 + 2 + 3) + (1.11.9 + 2.9) Tương tự ... ⇒ 123 ∶ 3 c, 34 = (3 + 4) + 3.9 Tương tự ... ⇒ 34 ٪ 3 KL: (SGK) VD: ?2 (sgk) 157* ∶ 3 (1 + 5 + 7 + *) ∶ 3 (13 + *) ∶ 3 * = 2; 5; 8 Kết luận : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 Hoạt động 5: Củng cố – HDVN (10 phút) . Mục tiêu: Củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. HS nắm được nhiệm vụ về nhà . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◈ Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. ◐ Khi nào một số vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9. ◐ Những số nào chia hết cho3 ? Những số nào chia hết cho 9 ? ◐ Giải thích vì sao tổng chia hết , không chia hết ? ◐ Chọn chữ số thích hợp → ghép số ! Chú ý: Những số chia hết cho 9 thì vừa chia hết cho 3, vừa chia hết cho 9. Bài 101: a, Những số chia hết cho3: 1347; 6534; 93258 b, Những số chia hết cho 9 : 6534; 93258 Bài 103: a, (1251 + 5316)∶3 vì ..., (1251 + 5316) ٪9 vì (1251 + 5316) = 6567 ٪9 vì ... b, ... ٪ 9, ٪ 3 vì ... c, ... ∶ 9, ∶ 3 Vì ... Bài 105: a, Những số chia hết cho9: 540; 450; 504; 405 b, Những số chia hết cho 3 : 543; 453; 534; 354; 435; 345. V.Hướng dẫn học ở nhà: - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa. - BTVN: 104; 106 → 110(SGK) Ngày soạn: 11/10/2009 Ngày giảng: 13/10/2009 (6A, 6B) Tiết 23: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vận dụng dấu hiệu vào giải toán, kỹ năng lập luận lôgic. 3. Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán, tích cực trong học tập II . Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. HS: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: (10 phút) . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Củng cố kiến thức cũ cho HS. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1, Hãy dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho cả 3 và 9 . cho VD ? 1, Dấu hiệu (SGK) VD: 252 ∶ 3, 45 ∶ 9, 45 ∶ 3 và 9 Hoạt động 1: Giải bài 107 (10 phút) . Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đề nghị HS thảo luận làm bài 107. - Gọi đại diện H/s điền vào bảng phụ, Lớp nhận xét! Bài 107: (SGK- 42) Đúng Sai Đúng d) Đúng Kết luận : Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3, một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9... Hoạt động 2: Giải bài 108 (13 phút) . Mục tiêu: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để tìm số dư trong phép chia. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - HD: Số 1543 có tổng các chữ số bằng: 1+5+43 = 13. Số 13 chia cho 9 dư 4, chia cho3 dư 1. Do đó 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1. - Đề nghị HS hđ cá nhân làm theo HD của GV. - Gọi đại diện HS lên bảng trả lời. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 108: (SGK- 42) 1546 chia 3 dư 1, chia 9 dư 7 1527 chia 3 dư 0, chia 9 dư 6 2468 chia 3 dư 2, chia 9 dư 2 1011 chia 3 dư 1, chia 9 dư 1 Kết luận : một số có tổng các chữ số chia hết cho9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho9 (cho 3) cũng dư m. Hoạt động 3: Giải bài 106 ( 10phút) . Mục tiêu: Củng cố dấu hiệu chia hết cho3, cho 9. Vận dụng vào làm bài tập. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Đề nghị HS thảo luận làm bài. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 106:(SGK- 42) Số có 5 chữ số nhỏ nhất chia hết cho 3 là 10002 Số có 5 chữ số nhỏ nhất chia hết cho 9 là 10008 * BTVN: (2 phút) - Xem lại các bài tập đã chữa. - Làm bài tập: 109, 110 (SGK – 42) Ngày soạn: 12/10/2009 Ngày giảng: 14/10/2009 (6A, 6B) Tiết 24: Đ13 Ước và bội I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được đ/n bội và ước của một số. - Ký hiệu tập hợp các ước, bội của một số. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng liên hệ thực tế. 3. Thái độ: - Tích cực trong học tập. II . Đồ dùng dạy học: GV: HS: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: (5 phút) . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Củng cố kiến thức cũ cho HS. . Cách tiến hành: Giáo viên 1,Dựa vào dấu hiệu chia hết cho biết số 18 chia hết cho những số tự nhiên nào ? Học sinh 1, 18 chia hết cho 1; 2; 3; 6; 9; 18 Hoạt động 1: (10 phút) . Mục tiêu: Nắm được KN về ước và bội của một số tự nhiên . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◐ Theo Đ/n ta nói 1 là gì của 18, 18 là gì của 1 ? ◐ Tương tự số 18 còn có những ước nào? ◐ Em nêu VD khác? 1, Ước và bội: Đ/n: (SGK) VD: a, 1 là ước của 18 và 18 là bội của 1 2 là ước của 18 và 18 là bội của 2 3 là ước của 18 và 18 là bội của 3 6 là ước của 18 và 18 là bội của 6 18 là ước của 18 và 18 là bội của 18 b, 12 là ước của 36 và 36 là bội của 12 Kết luận : Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b còn b là ước của a. Hoạt động 2: Cách tìm ước và bội.(20 phút) . Mục tiêu: Nắm được cách tìm ước và bội của một số tự nhiên. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◐ Em nêu ra các số là bội của 7? ( tức là các số chia hết cho 7) ◐ Số 0 có phải bội của 7 không ? ◐ Em có thể liệt kê được hết các số là bội của 7 không ? ◐ Số 8 chia hết cho những số nào? ◐ Đề nghị HS làm ?3 và ?4. 2, Cách tìm ước và bội: BT1: Tìm các bội của 7; 5 a, 14; 21; 28; 7; ... KH: Ư(a) là tập hợp các bội của số tự nhiên a. B(7) = { 0; 7; 14; 21; 28; 35; ... } b, B(5) = {0; 5; 10; 15; 20; ...} Cách tìm B(a): (SGK) BT2: Tìm tất cả các ước của 8 8 chia hết cho 1; 2; 4; 8 Ta viết : Ư(8) = {1; 2; 4; 8} KH: Ư(a) là ước của số tự nhiên a Cách tìm Ư(a):(SGK) Chú ý: Số 1 là ước của mọi số t/n. Số 0 là bội của mọi số t/n. Kết luận : Để tìm bội của một số khác 0 ta nhân số đó lần lượt với 0, 1, 2, 3, .... Để tìm ước của số tự nhiên a ta lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 cho đến a và xét xem a chia hết cho nhữmg số nào, khi đó các số ấy là ước của a. Hoạt động 3: Củng cố – HDVN (10 phút) . Mục tiêu: Vận dụng cách tìm ước và bội để làm bài tập. . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◐ Thế nào là số nguyên tố , hợp số? (5 H/S nhắc lại) ◐ Số nguyên tố chẳn là số nào ? ◐ Dựa vào dấu hiệu chia hết nhặt ra các số là hợp số? ◐ H/S điền bảng phụ? giải thích tại sao ? ◐ Em giải thích vì sao ? Bài 115: Hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311 Số nguyên tố : 67. Bài 116: (Bảng phụ) Bài 118: a, Hợp số vì ... b, Hợp số vì ... c, ... = 2536 là hợp số d, Hợp số vì tổng có tận cùng là 5... * BTVN: - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa. - BTVN: 113 làm thêm BT (SBT). Ngày soạn: 13/10/2009 Ngày giảng: 15/10/2009 (6A, 6B) Tiết 25: Đ14 số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nắm được đ/n số nguyên tố, hợp số. - Tự lập được bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 dưới sự HD của GV. 2. Kỹ năng: - Hình thành kỹ năng nhận biết số nguyên tố, hợp số 3. Thái độ: II . Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. HS: III.Phương pháp: - Dạy học tích cực và học hợp tác. IV.Tổ chức giờ học: *Kiểm tra bài cũ: (5 phút) . Mục tiêu: Kiểm tra ý thức học tập ở nhà của HS. Củng cố kiến thức cũ cho HS. . Cách tiến hành: - Nêu cách tìm ước và bội? Hoạt động 1: Tìm hiểu số nguyên tố, hợp số (15 phút) . Mục tiêu: HS nắm được đ/n số nguyên tố, hợp số . Đồ dùng dạy học: Bảng phụ . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Treo bảng phụ các ước của 2, 3, 4, 5, 6. - Trong các số đó những số nào chỉ cố hai ước? Những số nào có nhiều hơn 2 ước? - Giới thiệu về số nguyên tố và hợp số. ◐ Nêu VD về số nguyên tố ? ◐ Nêu VD về hợp số ? 1, Số nguyên tố . Hơp số: Đ/n: (SGK) VD: a, Các số 2; 3; 5; 11; ... là số nguyên tố b, 12; 33; 100; ... là hợp số. - Thực hiện phần ? Chú ý: * Số 0; 1 không là số nguyên tố và cũng không phải hợp số. * Số nguyên tố chẳn duy nhất là số 2. Kết luận : Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 có nhiều hơn 2 ước. Hoạt động 2: Tìm hiểu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100. (15 phút) . Mục tiêu: Tự lập được bảng số nguyên tố nhỏ hơn 100 dưới sự HD của GV . Đồ dùng dạy học: Bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Giáo viên treo bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100. Y/C HS quan sát bảng. GV giới thiệu các số nguyên tố có trong bảng. ◐ Để xác định 1 số có phải là số nguyên tố hay không ta làm như thế nào? - Quan sat bảng các số nguyên tố GV treo trên bảng. - Nắm được các số nguyên tố nhỏ hơn 100 KL: Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 79; 83; 89; 97 Kết luận : Các số nguyên tố nhỏ hơn 100 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19; 23; 29; 31; 37; 41; 43; 47; 53; 59; 61; 67; 71; 79; 83; 89; 97. Số nguyên tố nhỏ nhất là số 2, đó là số nguyên tố chẵn duy nhất. Hoạt động 3: Củng cố - HDVN (10 phút) . Mục tiêu: Củng cố cho HS các kiến thức đã được học trong bài. Năm được nhiệm vụ về nhà . Đồ dùng dạy học: . Cách tiến hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS ◐ Thế nào là số nguyên tố , hợp số? (5 H/S nhắc lại) ◐ Số nguyên tố chẳn là số nào ? ◐ Dựa vào dấu hiệu chia hết nhặt ra các số là hợp số? Bài 115: (SGK- 47) Hợp số: 312; 213; 435; 417; 3311 Số nguyên tố : 67. Bài 117: (SGK- 47) * BTVN: Học lí thuyết. Làm bài tập 116, 118, 119 (SGK- 47)
Tài liệu đính kèm: