Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34 đến 36 - Năm học 2008-2009

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34 đến 36 - Năm học 2008-2009

I. Mục tiêu:

 HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.

 HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.

 Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.

II. Chuẩn bị

 GV -Bảng phụ ghi BT

 HS:Làm trước các BT ở nhà,chuẩn bị các câu hỏi thắc mắc về các vấn đề còn chưa hiểu.

III. Tiến trình dạy học:

 HĐ của GV HĐ của HS

HĐ1: Kiểm tra bài cũ.Tìm hiểu cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN

1) Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?

2) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?

- Tìm

GV đánh giá cho điểm bài làm của hai học sinh.

GV đặt vấn đề: ở 16 các em đã biết tìm BC của hai hay nhiều số bằng p2 liệt kê, ở tiết học này các em sẽ tìm BC thông qua tìm BCNN.

VD: cho A = {x x 8; x 18; x 30; x <>

Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các ptử.

GV yêu cầu HS tự nghiên cứu Sgk hoạt động theo nhóm.

 x và x <>

 = 23.32.5 = 360.

BC của 8; 18; 30 là bội của 360 Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2 ta được 0; 360; 720.

Vậy A = {0; 360; 720}

GV gọi HS đọc phần đóng khung trong Sgk trang 59. Hai HS lên bảng.

HS cả lớp làm bài và theo dõi các bạn sau khi đã làm xong.

60

 - HS tìm

 =792

 = 50

 =840

+ HS hoạt động theo nhóm.

+ Cử đại diện phát biểu cách làm. Các nhóm khác so sánh.

kết luận.

 

doc 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 193Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 34 đến 36 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 34 x 18 Bội chung nhỏ nhất.
I. Mục tiêu:
 - HS hiểu được thế nào là bội chung nhỏ nhất của nhiều số!
 - HS biết tìm BCNN của hai hay số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
 - HS biết phân tích được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lý trong từng trường hợp.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- Bảng phụ để so sánh 2 quy tắc, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học.
 HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.
1) Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x khi nào? Tìm 
GV cho HS nhận xét việc học lí thuyết và làm bài tập của bạn. Cho điểm.
GV đặt vấn đề:Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm được, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất 0 mà là bội chung của 4 và 6 (hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp )?
Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Ta học bài.....
HS trả lời câu hỏi và làm BT:
= {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;....}
 = {0; 6; 12; 18; 24;....}
 Vậy = {0; 12; 24;....}
- Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là 12.
HĐ2: Bội chung nhỏ nhất.
VD1: GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào bảng dạy bài mới.
Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24;....
= {0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;....}
 = {0; 6; 12; 18; 24;....}
 Vậy BC (4;6) = {0; 12; 24;....}
 Số nhỏ nhất 0 trong tập hợp các BC của 4 và 6 là 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Kí hiệu BCNN (4,6) = 12
? Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
? Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN? 
- Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có 1 số bằng 1?
VD: BCNN( 5,1)= 5; BCNN(4,6,1)= BCNN(4;6)
GV: để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất 0 chính là BCNN.
? Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cách tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang bài ..
HS đọc phần đóng khung Sgk - 57 
Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của 
= a
= 
HĐ3: Tìm BCNN bằng cách phân tích các số ra TSNT.
VD2: Tìm 
- Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố?
? Để chia hết cho 8. BCNN của ba số 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ nhỏ nhất là bao nhiêu?
? Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số ngtố nào? Với số mũ bao nhiêu?
GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
- Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
 + Rút ra quy tắc tìm BCNN
 + So sánh điểm giống nhau và với tìm ƯCLN?
Củng cố:
Trở lại VD1: Tìm bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT?
Làm ?1. Tìm .
Bài tập 149 (Sgk)
GV cho HS làm tiếp:
Điền vào chỗ trống .... nội dung thích hợp, so sánh hai quy tắc. 
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số...., ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số......
+ Chọn ra các thừa số......
+ Lập.......mỗi thừa số lấy với số mũ.......
 8 = 23
 18 = 2.32
 30 = 2.3.5
23
23.32.5
23.32.5 = 360.
= 360.
HS hoạt động nhóm: quaVD và đọc Sgk rút ra các bước tìm BCNN so sánh với tìm ƯCLN
HS phát biểu lại quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
HS: 4 = 22; 6 = 2.3
= 22.3 = 12
= 5.7.8 = 280.
HS làm bài 149.
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số..... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số.......
+ Chọn ra các thừa số........
+Lập......mỗi thừa số lấy với số mũ...
IV. Hướng dẫn học bài ở nhà:Học phần đóng khung Sgk, học trong Sgk, vở ghi đặc biệt so sánh dc. điểm giống và khác trong việc tìm BCNN và ƯCLN.Làm bài 150; 151 Sgk . Sách bài tập bài 188.
V-Rút kinh nghiệm: 
..
Tiết 35 x 18 Bội chung nhỏ nhất.
I. Mục tiêu:
 HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN.
 HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN.
 Vận dụng tìm BC và BCNN trong các bài toán thực tế đơn giản.
II. Chuẩn bị 
 GV -Bảng phụ ghi BT 
 HS:Làm trước các BT ở nhà,chuẩn bị các câu hỏi thắc mắc về các vấn đề còn chưa hiểu.
III. Tiến trình dạy học:
 HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ.Tìm hiểu cách tìm bội chung thông qua tìm BCNN
1) Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số? Nêu nhận xét và chú ý?
2) Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
- Tìm 
GV đánh giá cho điểm bài làm của hai học sinh.
GV đặt vấn đề: ở x16 các em đã biết tìm BC của hai hay nhiều số bằng p2 liệt kê, ở tiết học này các em sẽ tìm BC thông qua tìm BCNN.
VD: cho A = {x x 8; x 18; x 30; x < 1000}
Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các ptử.
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu Sgk hoạt động theo nhóm.
 x và x < 1000
 = 23.32.5 = 360.
BC của 8; 18; 30 là bội của 360 Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2 ta được 0; 360; 720.
Vậy A = {0; 360; 720}
GV gọi HS đọc phần đóng khung trong Sgk trang 59.
Hai HS lên bảng.
HS cả lớp làm bài và theo dõi các bạn sau khi đã làm xong.
60
 - HS tìm 
 =792
 = 50
 =840
+ HS hoạt động theo nhóm.
+ Cử đại diện phát biểu cách làm. Các nhóm khác so sánh.
kết luận.
HĐ3: Củng cố – Luyện tập.
Cho HS làm BT: Tìm số tự nhiên a 
biết a < 1000
 a 60 và a 280.
GV kiểm tra kết quả làm bài của một số em và cho điểm.
Bài 152 Sgk.
GV treo bảng phụ lời giải sẵn của một HS đề nghị cả lớp theo dõi nhận xét:
a 15 a 
a 18 ;={ 0; 15; 30; 45; 60; 75; 90;.....}
= {0; 18; 36; 72; 90;......}
Vậy = {0; 90;.....}
vì a nhỏ nhất khác 0 nên a = 90.
Bài 156 (Sgk). Tìm số tự nhiên x biết:
 x 12; x 21; x 28; và 150 < x < 300
? Trong bài này tìm x chính là tìm gì?
Bài 157 (Sgk)
GV hứơng dẫn HS phân tích bài toán.
GV trình bày mẫu cho HS
Một hs nêu cách làm và lên bảng chữa.
TL: Tìm và ƯC lớn hơn 150 và nhỏ hơn 300.
1 HS lên bảng trình bày:
ĐS: x {168; 252}
HS hiểu được và đọc lời giải.
Sau a ngày 2 bạn lại cùng trực nhật:
a là 
 = 22.3.5 = 60
Vậy sau ít nhất 60 ngày thì hai bạn lại cùng trực nhật.
IV-Hướng dẫn về nhà:
 -Xem lại các bài tập vừa làm.
 -Làm các bài tập còn lại trong SGK chuẩn bị cho tiết luyện tập 2
V-Rút kinh nghiệm: 
..
Tiết 36 x ôn tập chương I.
I. Mục tiêu:
 - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về phép cộng, trừ, nhân, chia và nâng lên luỹ thừa.
 - HS vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
 - Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng nhanh, trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 GV: Bảng 1 Sgk; Bảng phụ ghi bài 159.
 HS: Làm đủ 10 câu và ôn tập tử 1 4.
III. Tiến trình dạy học.
 HĐ của GV HĐ của HS
HĐ1: Ôn tập lý thuyết.
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu 1.
GV gọi HS dưới lớp phát biểu bằng lời.
? Phép cộng phép nhân còn có t/c gì?
HS1: Viết dạng tổng quát t/c giao hoán, kết hợp của phép cộng.
HS2: T/c giao hoán kết hợp của phép nhân và tớnh chất phõn phối của phép nhân đối với phép cộng.
HS: phép cộng còn có t/c:
 a + 0 = 0 + a = a
HĐ2: Bài tập.
Bài 159. (Sgk) Tìm kết quả của các phép tính.
GV cho 2 đội (mỗi đội 7 em) tổ chức thi điền vào ô trống. xem đội nào nhanh và chính xác hơn.
Bài 160 Sgk. Thực hiện phép tính.
? Nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính?
Qua bài tập này GV khắc sâu kiến thức.
 + Thứ tự thực hiện phép tính.
 + Thực hiện đúng quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
 + Tính nhanh bằng cách áp dụng t/c phân phối của phép nhân và phép cộng.
Bài 161. Sgk
 Tìm số tự nhiên x biết:
a) 219 – 7(x + 1) = 100
b) (3x – 6).3 = 34
c) 2x = 8 
d) x4 = 16
e) = 23
GV yêu cầu hs dưới lớp nêu lại cách tìm các thành phần trong phép tính.
Bài 162. (Sgk – 63)
GV cho HS đọc đề bài sau đó đặt phép tính.
Bài 163 (Đố) Trang 63 Sgk.
GV gợi ý: Trong ngày, muộn nhất là 24 giờ. Vậy điền các số như thế nào cho thích hợp.
a) n – n b) n : n (n 0)
c) n + 0 d) n – 0
e) n.0 f) n.1
g) n : 1
HS cả lớp nháp bài
Hai HS lên bảng làm bài:
HS1: câu a,c
HS2: câu b,d
ĐS: a) 197 b) 121
 c) 157 d) 16400.
4HS lên bảng, cả lớp chữa bài:
a) ĐS: x = 16
b) x = 11
c) 2x = 8 
 2x = 23
 x=3
d) x4 = 16
 x4 = 24
 x=4
e) = 23
 = 8
 2x = 32: 8 =4
 x=2
HS hoạt động nhóm.
Các nhóm thảo luận sau đó 1 nhóm có 1 đại diện đứng lên đọc kết quả.
ĐS: Điền lần lượt các số : 18; 33; 22; 25 vào ô trống.
Vậy trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm: (33 – 25) : 4 = 2cm
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Ôn tập lý thuyết từ câu 5 10.
 - Làm BT 165; 166; 167 Sgk.
 - Bài 198; 199; 203; 204; 210 SBT.
V-Rút kinh nghiệm: 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docTiÕt 34-sh6.doc