I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó.
2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không.
3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt.
II. Chuẩn bị:
1. GV:Hệ thống các ví dụ.
2. HS: Học bài cũ và đọc bài mới, ôn tập cửu chương.
III. Phương pháp:
- Tìm tòi suy luận, vấn đáp, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình:
1. Ổn định:(1) 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (6)
GV chuẩn bị 8 hình tròn mỗi hình một con số phát cho 4 nhóm mỗi nhóm hai hình.
GV chia bảng thành 2 phần một phần quy định bên phải là số chia hết cho 2, bên trái là số chia hết cho 5.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (8 phút)
-GV: Giới thiệu ví dụ xét số 378 như sgk.
-GV: Giáo viên nhấn mạnh số 378 = (3 + 7 + 8) + Số chia hết cho 9.
-GV: Tương tự GV yêu cầu HS Xét số 253
-GV:? Vậy mọi số tự nhiên ta đều viết được như thế nào?
-GV: Đưa ra nhận xét.
-HS: Chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ của GV.
-HS: Chú ý theo dõi
-HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên
-HS: Trả lời: Tổng các chữ số + số chia hết cho 9
-HS: Đọc nhận xét. 1. Nhận xét mở đầu:
Xét số:
378 = (3 + 7 + 8) + ( 3.11.9 + 7.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
Xét số:
253 = (2 + 5 + 3 ) + ( 2.11.9 + 5.9)
(Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9)
Nhận xét(sgk/tr39).
Ngày soạn: 05/10/2013 Ngày dạy: 08/10/2013 Tuần: 8 Tiết: 22 §12. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I. Mục tiêu: 1.Kiến thức:- HS biết các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu đó. 2.Kỹ năng:- HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để xác định một số đã cho có chia hết cho 3, cho 9 hay không. 3.Thái độ:- Rèn luyện cho HS tính chính xác, linh hoạt. II. Chuẩn bị: GV:Hệ thống các ví dụ. HS: Học bài cũ và đọc bài mới, ôn tập cửu chương. III. Phương pháp: - Tìm tòi suy luận, vấn đáp, thảo luận nhóm, giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình: Ổn định:(1’) 6A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (6’) GV chuẩn bị 8 hình tròn mỗi hình một con số phát cho 4 nhóm mỗi nhóm hai hình. GV chia bảng thành 2 phần một phần quy định bên phải là số chia hết cho 2, bên trái là số chia hết cho 5. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (8 phút) -GV: Giới thiệu ví dụ xét số 378 như sgk. -GV: Giáo viên nhấn mạnh số 378 = (3 + 7 + 8) + Số chia hết cho 9. -GV: Tương tự GV yêu cầu HS Xét số 253 -GV:? Vậy mọi số tự nhiên ta đều viết được như thế nào? -GV: Đưa ra nhận xét. -HS: Chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ của GV. -HS: Chú ý theo dõi -HS: Thực hiện yêu cầu của giáo viên -HS: Trả lời: Tổng các chữ số + số chia hết cho 9 -HS: Đọc nhận xét. 1. Nhận xét mở đầu: Xét số: 378 = (3 + 7 + 8) + ( 3.11.9 + 7.9) (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Xét số: 253 = (2 + 5 + 3 ) + ( 2.11.9 + 5.9) (Tổng các chữ số) + (Số chia hết cho 9) Nhận xét(sgk/tr39). HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG -GV: Dựa vào nhận xét mở đầu chúng ta có biết được số như thế nào chia hết cho 9 không? Hoạt động 2: (12 phút) -GV: Đọc ví dụ1: -GV: Theo nhận xét mở đầu: 378 = (3+ 7 + 8) + số chia hết cho 9 = 18 + số chia hết cho 9 -GV: Vậy số 378 có chia hết cho 9 không? -GV: Rút ra KL gì? Þ Kết luận 1. -GV: Đọc ví dụ 2: -GV: Theo nhận xét mở đầu: 253 = (2+ 5+ 3) + Số chia hết cho 9 = 10 + Số chia hết cho 9 -GV: Vậy số 253 có chia hết cho 9 không? -GV: Rút ra KL gì? Þ Kết luận 2. -GV: Từ KL1, KL2 đưa ra dấu hiệu chia hết cho 9 -GV: Cho HS thảo luận nhóm cặp ?1 -GV: Nhận xét sửa sai. -GV: Dấu hiệu chia hết cho 9 chúng ta dựa vào tổng các chữ số vậy dấu hiệu chia hết cho 3 có như dấu hiệu chia hết cho 9 hay không? Hoạt động 3: (10 phút) -GV: Đọc ví dụ 1 -GV: Theo nhận xét mở đầu: 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + số HOẠT ĐỘNG CỦA GV -HS: Chú ý -HS: Theo dõi ví dụ1 -HS: 378 = 18 + số chia hết cho 9 -HS: Trả lời -HS: Rút ra kết luận. -HS: Theo dõi ví dụ2 -HS: 253 = 10 + số chia hết cho 9 -HS: Trả lời -HS: Rút ra kết luận. -HS: Chú ý -HS: Thảo luận ( 2 bạn 1 nhó m) -HS: Chú ý theo dõi và nhận xét, ghi vở -HS: Chú ý -HS: Theo dõi ví dụ1 -HS: 2031 = 6 + số chia HOẠT ĐỘNG CỦA HS 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ 1:(sgk) Giải: Aùp dụng nhận xét mở đầu: 378 = (3+ 7 + 8) + số chia hết cho 9 = 18 + số chia hết cho 9 Þ 378 9 (vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9) Kết luận 1(sgk) Ví dụ 2:(sgk) Aùp dụng nhận xét mở đầu: 253 = (2+ 5 + 3) + số chia hết cho 9 = 10 + số chia hết cho 9 Þ 253 9 (vì có một số hạng không chia hết cho 9) Kết luận 2:(sgk) Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 9. ?1: (sgk/tr40) 621 9; 6354 9 12059; 1327 9 3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ 1:(sgk) Giải: Aùp dụng nhận xét mở đầu: GHI BẢNG chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 3 -GV: Vậy số 2031 có chia hết cho 3 không? -GV: Rút ra KL gì? Þ Kết luận 1. -GV: Đọc ví dụ 2: Lập luận như trên Þ Kết luận 2. -GV: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 3. -GV: Hướng dẫn cho HS làm ? 2 -GV: Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 vậy một số chia hết cho 3 thì co chia hết cho 9 không? Þ chú ý -GV: Chốt ý dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. hết cho 9 -HS: Trả lời -HS: Rút ra kết luận. -HS: Theo dõi ví dụ2 -HS: Thực hiện -HS: Chú ý -HS: Làm theo sự hướng dẫn của giáo viên. -HS: Trả lời -HS: Chú ý theo dõi 2031 = (2+0+3 +1) + số chia hết cho 9 = 6 + số chia hết cho 3 Þ 2031 3 (vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3) Kết luận 1(sgk) Ví dụ 2:(sgk) Aùp dụng nhận xét mở đầu: 3415 = (3+4+1+5) + số chia hết cho 9 = 13 + số chia hết cho 3 Þ 3415 3 (vì có một số hạng không chia hết cho 3) Kết luận 2:(sgk) Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ có những số đó mới chia hết cho 3. ?2:(Sgk/tr41) Giải 3Þ (1+5+7+*) 3 Þ ( 13 + *) 3 Þ * = 2; 5; 8 Vậy các số chia hết cho 3 là: 1572; 1575; 1578 4. Củng cố ( 7 phút) GV cho HS thảo luận nhóm ( 4 nhóm) làm bài tập: Trong các số: 3240; 807; 831; 792 a) Số nào chia hết cho 9? b) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9? c) Số nào chia hết cho 2; 3; 5;9? 5. Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút) Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. Làm các bài tập 105;106;107. 6. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: