Giáo án Số học Khối 6 - Tiết 10: Luyện tập

Giáo án Số học Khối 6 - Tiết 10: Luyện tập

1.- Mục tiêu :

1.1./ Kiến thức cơ bản :

- Củng cố lại kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ các số tự nhiên

1.2./ Kỹ năng:

- HS biết tìm mối quan hệ giữa các số trong phép trừ qua các bài toán tìm x

1.3./ Giáo dục

- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán

2.- Chuẩn bị :

 -Giáo viên: Sách giáo khoa , giáo án

 -Học sinh: Sách giáo khoa.

3.- Phương pháp:

 Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 1296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Khối 6 - Tiết 10: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn://.
Luyện tập
Tiết 10
Ngày giảng://.
1.- Mục tiêu : 
1.1./ Kiến thức cơ bản :
- Củng cố lại kĩ năng thực hiện các phép tính nhân, chia, cộng, trừ các số tự nhiên
1.2./ Kỹ năng: 
- HS biết tìm mối quan hệ giữa các số trong phép trừ qua các bài toán tìm x 
1.3./ Giáo dục 
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi tính toán
2.- Chuẩn bị :
	-Giáo viên: Sách giáo khoa , giáo án
	-Học sinh: Sách giáo khoa. 
3.- Phương pháp:
	Phương pháp: Đặt vấn đề, thuyết trình, đàm thoại
4.- Tiến trình dạy
4.1./ On định : 
 Lớp trưởng điểm danh báo cáo sĩ số .
4.2. Kiểm tra bài cũ: 
*HS1: Gọi HS giải BT 44c, d, e
44 c)	4x : 17 = 0 ị 4x = 0 ị x = 0
7x - 8 = 713 ị 7x = 713 + 8
 7x = 721
 x = 721 : 7
 x = 103
8(x - 3) = 0
x - 3 = 0 ị x = 3
4.3./ Bài mới :
Giáo viên và Học sinh
Bài ghi
Bài 47
- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm một số hạng chưa biết trong một tổng , số bị trừ , số trừ trong hiệu .
(?) ở đây ta có một hiệu, vậy số bị trừ và số trừ là những số nào? (x - 35) và 120
(?) Tìm số bị trừ ta làm sao?
- HS: Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
(?) Các số hạng của tổng là những số nào?
(?) Tìm số hạng chưa biết của tổng ta làm sao?
- HS: Số hạng = Tổng - Số hạng
.
(?) x ở câu c thuộc dạng gì?
(?) Muốn tìm số trừ ta là sao?
- HS: Số trừ = Số bị trừ - Hiệu
Bài 47- Tìm x biết
(x - 35) - 120 = 0
(x - 35) = 0 + 120
x = 120 + 35
x = 155
124 + (118 - x) = 217
(118 - x) = 217 - 124
118 - x = 93
 x = 118 – 93
x = 25
156 - (x + 61) = 82
(x + 61) = 156 - 82
x + 61 = 74
x = 74 - 61
x = 13
Bài 48- Tính nhẩm bằng cách thêm ở số hạng này, bớt số hạng kia cùng một số thích hợp
Ví dụ: 57 + 96 = (57 - 4) + (96 + 4)
 = 53 + 100 = 153
- GV củng cố lại nhận xét của học sinh cho cả lớp và nhắc lại việc quan sát kỹ một đề bài toán để biết áp dụng cách giải chính xác , nhanh , gọn 
- Học sinh làm theo nhóm trên bảng con sau khi đọc kỹ ví dụ 
Bài 48- Tính nhẩm
* 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
	 = 33 + 100 = 133
* 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
	 = 45 + 30 = 75
Bài 49- Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp
Ví dụ: 135 - 98 = (135 + 2) - (98 + 2)
 = 137 - 100
 = 37
Bài 49- Tính nhẩm
* 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
	 = 325 - 100
 = 225
* 1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
	 = 1357 - 1000
	 = 357
Bài 50 - Học sinh sử dụng máy tính bỏ túi và ghi kết quả vào bảng con
Bài 50 /24
Đáp số : 168 ; 35 ; 26 ; 17 ; 514
Bài 51
Bài 51 /25
4
9
2
3
5
7
8
1
6
4.4/ Củng cố: 
Để giải nhanh chóng và chính xác một bài toán cần phải quan sát và nhận xét đề bài kỹ lưỡng trước 
4.5/ Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà làm các bài tập ở phần luyện tập 2 trang 25 
5.- Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10.doc