Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, 23 - Năm học 2011-2012

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, 23 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Có kỹ năng sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải các bài tập.

* Kỹ năng :

H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3 , cho 9 .

Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 .

* Thái độ :

Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, tính kiên trì trong học tập , giáo dục lòng yêu thích bộ môn

II. Chuẩn bị của GV và HS:

G/V : SGK , giáo án

H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học.

III. Tiến trình bài dạy

1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số-1 phút )

2 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh lên bảng)(7 phút)

H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Áp dụng làm bài tập 103 (sgk : tr 41)

a) Tổng 1251 + 5316 chia hết cho 3 và chia hết cho 9

b) Hiệu 5436 – 1324 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9

H/S2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? .

Áp dụng làm bài tập 104 (sgk : 42)

a) Để chia hết cho 3 thì * = { 2 ; 5 ; 8 }

a) Để chia hết cho 3 thì * = { 0 ; 3 ; 6 ; 9 }

a) Để chia hết cho cả 3 và 5 thì * = { 5 }

a) Để chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 ; 9 thì dấu * ở hàng đơn vị là 0; dấu * ở hàng nghìn l = { 9 }

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 438Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 22, 23 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :9/10/2011 
Ngày dạy :11/10/2011 
Tiết :22
Bài 12 : DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
I. Mục tiêu: 
* Kiến thức: 
H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 
* Kỹ năng :
H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3 , cho 9.
Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 . 
* Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, giáo dục lòng yêu thích môn toán 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
G/V : SGK , giáo án 
H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học.
III. Tiến trình bài dạy :
1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số-1 phút ): 
2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Cho 5?
- Một số như thế naò thì chia hết cho 3? Cho 9?
3 . Dạy bài mới :(35 phút)
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : 
G/V: nêu nhận xét như sgk . Phân tích cụ thể với số 378, 253.
HĐ2 : Ap dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?
_ Từ đó rút ra kết luận gì ?
_ G/V hoạt động tương tự đi đến kết luận 2 .
G/V : Kết luận chung : n có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì n chia hết cho 9.
G/V: Hướng dẫn giải thích ?1
HĐ3 : Gv tiến hành hoạt động tương tự như trên .
_ Lưu ý hs sử dụng tính chất : nếu một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Gv : Củng cố qua ?2 , gv chú ý hướng dẫn cách trình bày .
H/S : đọc phần nhận xét mở đầu 
.
H/S : Mỗi hs nghĩ số bất kỳ , rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu có chia hết cho 9 không .
H/S : Giải thích như sgk và rút ra kết luận 1.
H/S : hoạt động tương tự như trên. Kết luận 2
H/S : Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9.
H/S : Làm ?1.
_ Giải thích kết luận dựa theo dấu hiệu .
H/S : Áp dụng nhận xét ban đầu phân tích tương tự đi đến kết luận 1, 2 
H/S : Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3 để làm
I .Nhận xét mở đầu :
Vídụ1: : 
 378 = 300 + 70 + 8
 = 3.100 + 7.10 +8
 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8
 = 3.99 + 3.1 + 7.9 + 7.1 + 8
 = 3.11.9 + 7.9 + 3.1 + 7.1 + 8
 = (3 + 7 + 8) + (3.11.9 + 7.9)
 = (tổng các chữ số) + ( số 9)
Ví dụ 2: 
 253 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)
 = (tổng các chữ số) + ( số 9)
Nhận xét : sgk 
II . Dấu hiệu chi hết cho 9 :
 Ví dụ1 : 
378 = (3+7+8) + ( số chi hết cho 9 )
 = 18 + ( số chi hết cho 9 ) 
_ Số 378 chia hết cho 9 vì cả hai số hạng của tổng trên chia hết cho 9.
 Ví dụ 2: 
253 = (2+5+3)+ ( số chia hết cho 9)
_ Số 253 không chia hết cho 9, 
 vì 8 9
Ghi nhớ : sgk .
III .Dấu hiệu chia hết cho 3 :
Vd1 :
 2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (số 3)
 = 6 + (số chia hết cho 3).
Vậy 2031 3 ( vì hai số hạng của tổng trên chia hết cho 3)
Vd2 : 
 3 415 = 13 + (số chia hết cho 3)
 Số 3 415 3 (vì 13 3)
Ghi nhớ : sgk 
 4 . Củng cố: (5 phút) 
 Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 khác dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 như thế nào ? Chú ý cách viết : 157* 1570 + *.
Áp dụng vào bài tập 102 (sgk : tr 41).
 5 . Hướng dẫn học ở nhà :(2 phút)
Vận dụng các dấu hiệu chia hết, các tính chất chia hết của tổng để giải các bài tập luyện tập (sgk : tr 42; 43).
RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn :02/10/2011 
 Ngày dạy :14/10/2011 
 Tiết :23
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
* Kiến thức: 
H/S nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Có kỹ năng sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để giải các bài tập. 
* Kỹ năng :
H/S biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số , một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho 3 , cho 9 .
Rèn luyện hs tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 . 
* Thái độ :
Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, tính kiên trì trong học tập , giáo dục lòng yêu thích bộ môn 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
G/V : SGK , giáo án 
H/S : Xem lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 đã học ở tiểu học.
III. Tiến trình bài dạy 
1 . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số-1 phút )
2 . Kiểm tra bài cũ: (gọi hai học sinh lên bảng)(7 phút) 
H/S1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Áp dụng làm bài tập 103 (sgk : tr 41)
a) Tổng 1251 + 5316 chia hết cho 3 và chia hết cho 9
b) Hiệu 5436 – 1324 không chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 
H/S2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? .
Áp dụng làm bài tập 104 (sgk : 42)
a) Để chia hết cho 3 thì * = { 2 ; 5 ; 8 }
a) Để chia hết cho 3 thì * = { 0 ; 3 ; 6 ; 9 } 
a) Để chia hết cho cả 3 và 5 thì * = { 5 }
a) Để chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 ; 9 thì dấu * ở hàng đơn vị là 0; dấu * ở hàng nghìn l = { 9 } 
3 . Dạy bài mới : (33 phút)
LUYỆN TẬP 
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ 2 : Củng cố cách ghi số tự nhiên .Cho H/S làm bài tập 106 / SGK
HĐ2 : Hướng dẫn hs giải thích các dấu hiệu chia hết như số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3, 
HĐ3 : G/V hướng dẫn hs tiếp nhận cách tìm số dư dựa vào phép chia của tổng các chữ số của số đó cho 1 số khác , suy ra tính nhanh dựa theo dấu hiệu tìm số dư .
HĐ4 : G/V hướng dẫn tương tự hoạt động 3 .
H/S : Ghi số nhỏ nhất có 5 chữ số cần chú ý giá trị của số ở hàng nào được ưu tiên trước và dựa theo dấu hiệu chia hết suy ra kết quả .
H/S : Trả lời đúng, sai các câu hỏi sgk và tìm vd giải thích dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 .
H/S: Phát biểu cách tìm .
H/S : Đọc phần hướng dẫn sgk .
_ Ap dụng tương tự tìm số dư dựa theo dấu hiệu chia hết mà không cần thực hiện phép chia 
BT 106 (sgk : tr 42)
 a. 10002 
 b. 10008.
BT 107 (sgk : tr 42)
Các câu : a, c, d đúng .
Câu b sai .
BT 108 (sgk : tr 42).
_Số dư trong phép chia 1 546 ; 1 527 ; 2 468 ; 1011 cho 9 lần lượt là : 7; 6; 2; 1 
_ Số dư khi chia mỗi số đó cho 3 là : 1; 0; 2; 1 .
BT 109 (sgk : tr 42).
a
16
213
827
468
m
7
6
8
0
4 . Củng cố:(2 phút)
 Xác định cụ thể ý nghĩa của m, n, r, d : suy ra r = d. Rút ra kết luận “ số dư của tích = tích các số dư của nhân tử “ . 
(nếu tích đó nhỏ hơn số chia) và thực hiện chia tiếp nếu tích đó lớn hơn số
5 . Hướng dẫn học ở nhà :(2 phút) 
Hoàn thành tương tự phần bài tập còn lại sgk .
Xem mục “ có thể em chưa biết “ để nhận biết cách thử bài toán chia .
Chuẩn bị bài 13 “ Ước và bội ” .
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6Tuan 8T22T24.doc