Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 43, Bài 3: Thứ tự trong ập hợp các số nguyên

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 43, Bài 3: Thứ tự trong ập hợp các số nguyên

I- MỤC TIÊU

• HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

• Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.

II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

• GV: + Mô hình 1 trục số nằm ngang.

+ Đèn chiếu hoặc bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72) và bài tập "Đúng Sai".

• HS: + Hình vẽ 1 trục số nằm ngang.

III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ ÔN LẠI PHẦN SO SÁNH

HAI SỐ TỰ NHIÊN TRÊN TIA SỐ (7 ph)

Nêu câu hỏi kiểm tra:

- HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?

Viết ký hiệu:

Chữa bài tập số 12 trang 56 SBT:

Tìm các số đối của các số:

 +7; +3; -5; -2; -20

- HS2: Chữa bài 10 trang 71 SGK

(Hình vẽ)

Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?

Hỏi: So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số.

HS trả lời: Tập Z các số nguyên gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0.

Z = {., -3;-2;-1;0;1;2;.}

Điểm B: +2 (km)

Điểm C: -1 (km)

HS điền tiếp: 1; 2; 3; 4; 5

HS: 2 <>

Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 169Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 43, Bài 3: Thứ tự trong ập hợp các số nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43
$3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I- MỤC TIÊU
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II- CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV: + Mô hình 1 trục số nằm ngang.
+ Đèn chiếu hoặc bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72) và bài tập "Đúng Sai".
HS: + Hình vẽ 1 trục số nằm ngang.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ ÔN LẠI PHẦN SO SÁNH
HAI SỐ TỰ NHIÊN TRÊN TIA SỐ (7 ph)
Nêu câu hỏi kiểm tra:
- HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nào?
Viết ký hiệu:
Chữa bài tập số 12 trang 56 SBT:
Tìm các số đối của các số:
	+7; +3; -5; -2; -20
- HS2: Chữa bài 10 trang 71 SGK
(Hình vẽ)
Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
Hỏi: So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 trên trục số.
HS trả lời: Tập Z các số nguyên gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0.
Z = {..., -3;-2;-1;0;1;2;...}
Điểm B: +2 (km)
Điểm C: -1 (km)
HS điền tiếp: 1; 2; 3; 4; 5
HS: 2 < 4
Trên trục số, điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4.
Hoạt động 2: (12 ph)
1. So sánh hai số nguyên:
GV hỏi toàn lớp: Tương tự so sánh giá trị số 3 và 5. Đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số.
Rút ra nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên.
- Tương tự với việc so sánh hai số nguyên: Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
a nhỏ hơn b: a < b
hay b lớn hơn a: b > a
?1
Khi biểu diễn... số nguyên b (GV đưa nhận xét trên lên màn hình.
- Cho HS làm 
(GV nên viết sẵn lên bảng phụ để HS điền vài chỗ trống)
?2
GV giới thiệu chú ý về số liền trước, số liền sau yêu cầu HS lấy ví dụ.
- Cho HS làm 
GV hỏi:
- Mọi số nguyên dương so với số 0 thế nào?
- So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương.
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 12, 13 trang 73 SGK.
Một HS trả lời 3 < 5. Trên trục số điểm 3 nằm ở bên trái của điểm 5.
Nhận xét: Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
- HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên.
?1
- Cả lớp làm 
- Lần lượt 3 HS lên bảng điền các phần a; b; c. Lớp nhận xét.
- Ví dụ: -1 là số liền trước của số 0; +1 là số liền sau của số 0.
?2
- HS làm và nhận xét vị trí các điểm trên trục số.
- HS trả lời câu hỏi
?2
- HS nhận xét sau ở SGK.
Các nhóm HS hoạt động. GV cho chữa bài của vài nhóm.
Hoạt động 3: GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ NGUYÊN (16 ph)
- GV hỏi: Cho biết trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
?3
- GV yêu cầu HS trả lời 
- GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (SGK).
Ký hiệu: | a |
Ví dụ: |13| = 13; |-20| = 20
?4
 | 0 | = 0
GV yêu cầu HS làm viết dưới dạng ký hiệu
- Qua các ví dụ hãy rút ra nhận xét.
GTTĐ của số 0 là gì?
GTTĐ của số nguyên dương là gì?
GTTĐ của số nguyên âm là gì?
- GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào?
 So sánh (-5) và (-3)
 So sánh |-5 | và |-3 |
Rút ra nhận xét: Trong hai số âm, số nào lớn hơn có GTTĐ như thế nào?
- HS: Trên trục số, 2 số đối nhau cách điều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0.
?3
- Điểm (-3) và 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị.
- HS trả lời 
- HS nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên a.
- HS: | 1 | = 1; |-1 | = 1
 |-5 | = 5; | 5 | = 5; | 0 | = 0
- HS rút ra:
GTTĐ của số 0 là số 0.
GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. 
GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó.
- GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau.
- Trong hai số nguyên âm số nào lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ TOÀN BÀI (8 ph)
GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ.
So sánh (-1000) và (+2)
GV:
- Thế nào là GTTĐ của số nguyên a?
Nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. Cho ví dụ.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
- GV giới thiệu "có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó".
- HS trả lời
Cho hai HS lấy ví dụ
	(-1000) < (+2)
- HS trình bày như SGK.
- HS lấy ví dụ minh họa các nhận xét.
Þ | 3 | < | 5 |
- HS làm bài tập 15 trang 73 SGK.
	| 3 | = 3	 	
	| 5 | = 5
Þ |-3 | < |-5 |
	|-3 | = 3	 	
	|-5 | = 5
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph)
- Kiến thức: nắm vững khái niệm so sánh số nguyên và GTTĐ của một số nguyên
- Học thuộc các nhận xét trong bài.
- Bài tập số 14 trang 73 SGK; Bài 16, 17 luyện tập SGK.
 Bài tập từ số 17 đến 22 trang 57 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC43.doc