A. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức :
Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 5
HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
2. Kỷ năng:
Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số.
3.Thái độ:
Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
GV: Nghiên cứu bài dạy.
HS: Nghiên cứu bài mới.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: trong quá trình luyện tập
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề. 3’ (trực tiếp)
2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
1. Hoạt động 1:
GV Yêu cầu 2 HS lên bảng.
GV chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không ?
Bài 97:
- GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2 ? Chia hết cho 5 ?
- Hỏi thêm:
Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số:
a) Lớn nhất và chia hết cho 2.
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bài 98.
- Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ.
Bài 99:
- GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên.
Bài 100: (SGK)
Ô tô ra đời năm nào ?
Bài 96:
a) Không có chữ số nào ?
b) * = 1 ; 2 ; 3 ; . ; 9.
Bài 97:
a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
Đó là các số 450 ; 540 ; 504.
b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Đó là các số: 450, 540, 405.
a) 534
b) 345.
Bài 98:
a) Đúng.
b) Sai.
c) Đúng.
d) Sai.
Bài 99:
Gọi số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống nhau là aa.
Số đó 2.
chữ số tận cùng có thể là 0 , 2 , 4 , 6, 8. Những số chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88.
Bài 100:
n = abbc
n 5 c 5.
Mà c 1 ; 5 ; 8 c = 5.
a = 1 và b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
Tiết 21 LUYỆN TẬP Ngày soạn: 27/9 Ngày giảng: 6C: 29/9/2009 A. MỤC TIÊU. 1. Kiến thức : Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 5 HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5. 2. Kỷ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số... 3.Thái độ: Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu - giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: GV: Nghiên cứu bài dạy. HS: Nghiên cứu bài mới.. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C: II.Kiểm tra bài cũ: trong quá trình luyện tập III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề. 3’ (trực tiếp) 2. Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: GV Yêu cầu 2 HS lên bảng. GV chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không ? Bài 97: - GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2 ? Chia hết cho 5 ? - Hỏi thêm: Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: a) Lớn nhất và chia hết cho 2. b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bài 98. - Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ. Bài 99: - GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên. Bài 100: (SGK) Ô tô ra đời năm nào ? Bài 96: a) Không có chữ số nào ? b) * = 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 9. Bài 97: a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số 450 ; 540 ; 504. b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số: 450, 540, 405. a) 534 b) 345. Bài 98: a) Đúng. b) Sai. c) Đúng. d) Sai. Bài 99: Gọi số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống nhau là aa. Số đó 2. Þ chữ số tận cùng có thể là 0 , 2 , 4 , 6, 8. Những số chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88. Bài 100: n = abbc n 5 Þ c 5. Mà c Î {1 ; 5 ; 8} Þ c = 5. Þ a = 1 và b = 8 Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. 3. Củng cố: 10’ Chủ đề tìm chữ số tận cùng: Tìm chữ số tận cùng của một luỹ thừa. + (); + (); + (); + () + (); + (); + (); + () + (); + (); + (); + (); * Chú ý: + () + () + () + Các số có tận cùng bằng 01 + Các số: có tận cùng bằng 76 + Số có tận cùng bằng 76. Áp dụng: Bài 1: Tìm chữ số tận cùng của các số sau. ; ; ; ; ; ; ; Bài 2: Chứng minh rằng các tổng và hiệu sau chia hết cho 10 a) b) c) d) e) g) Bài 3: Tìm chữ số tận cùng của các số: a) ; ; ; ; b) ; ; ; c) ; ; ; 4. Hướng dẫn về nhà: 5, BTVN: Nghiên cứu bài dấu hiệu chioa hết cho 3, 9 Hoàn thành các bài tập SGK, SBT E. Bổ sung:
Tài liệu đính kèm: