Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số (Tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số (Tiếp)

Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số

- Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.

- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1145Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn: 
 Giảng:
Tiết 71: tính chất co bản của phân số
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số
- Kĩ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (7 ph )
- HS1: Thế nào là hai phân số bằng nhau, viết dạng tổng quát ?
Điền số thích hợp vào dấu "...":
 ; .
- HS2: Chữa bài tập 11, 12 .
- GV cho HS nhận xét, cho điểm 2 HS.
- HS1: nếu ad = bc.
 ; 
- HS2:
 Bài 11:
 ; 
 Bài 12:
Từ : 2. 36 = 8. 9 ta có :
 ; ; ; .
Hoạt động 2
Nhận xét (10 ph)
- GV dựa vào bài tập HS đã làm, ĐVĐ vào bài mới.
- GV: Có 
Hãy nhận xét: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để đựơc phân số thứ hai ?
Rút ra nhận xét.
Thực hiện tương tự với:
 = 
- Rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm miệng ?2.
- Nhân với (- 3).
- HS nêu nhận xét.
?1. = ; = 
 = 
Hoạt động 3
Tính chất cơ bản của phân số (16 ph)
- Tính chất cơ bản của phân số là gì ?
- GV đưa tính chất cơ bản lên bảng phụ nhấn mạnh điều kiện số nhân, số chia.
 với m ẻ Z, m ạ 0.
 với n ẻ ƯC (a, b).
- Từ : vì nhân cả tử và mẫu phân số với (- 1).
1) - Yêu cầu HS làm ?3.
2) - Viết phân số thành 5 phân số khác bằng nó. Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy ?
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
- GV : Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó. Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
- Thường dùng phân số có mẫu dương.
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số.
- HS hoạt động theo nhóm, sau đó đại diện hai nhóm lên trình bày.
1) ?3. ; 
 với a, b ẻ Z, b ạ 0.
2) 
Có thể viết được vô số phân số như vậy.
- HS đọc SGK.
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố (10 ph)
- GV yêu cầu HS phát biểu lại tính chất cơ bản của phân so.
- Cho HS làm bài tập :"Đúng hay sai ?"
1) 2) 
3) 4) 15' = giờ = giờ.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 14 .
1) Đúng.
2) Sai.
3) Sai.
4) Đúng.
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc tính chất cơ bản của phân số, viết dạng tổng quát.
- Làm bài tập 11, 12, 13 ; 20 , 21 , 23 .
- Ôn tập rút gọn phân số.
 Soạn: 
 Giảng:
Tiết 72: rút gọn phân số
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. HS hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản.
- Kĩ năng: Bước đầu có kĩ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ .
- Học sinh: Học và làm bài đầy đủ.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph )
- GV: 1) Phát biểu tính chất cơ bản của phân số. Viết dạng TQ.
 Chữa bài tập 12 .
2) Chữa bài tập 19 và 23 (a) .
- Hai HS lên bảng:
1) Chữa bài tập 12:
a) = b) = 
c) = ; d) = 
2) Bài 19 .
 Một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu. (hoặc tử là bội của mẫu).
 VD: .
Bài 23 (a):
 = 
 = 
ị (= ).
Hoạt động 2
Cách rút gọn phân số (10 ph)
- GV ĐVĐ vào bài:
VD1: Xét phân số : .
Hãy rút gọn phân số .
Trên cơ sở nào làm như vậy ?
- Để rút gọn một phân số ta phải làm thế nào ?
VD2: Rút gọn phân số .
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS nêu quy tắc.
HS:
 = = 
 = 
- Để rút gọn một phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung ạ 1 của chúng.
 .
?1. Hai HS lên bảng:
a) .
b) .
c) .
d) 
Hoạt động 3
Thế nào là phân số tối giản (15 ph)
- Biểu thức trên tại sao lại dừng ở kết quả : ; ; .
- Hãy tìm ước chung của tử. Đó là phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản ?
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Làm thế nào để dưa một phân số chưa tối giản thành phân số tối giản.
Yêu cầu HS rút gọn các phân số : ; ; .
- Làm thế nào để có thể rút gọn một lần mà thu kết quả phân số tối giản ?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK.
- Vì các phân số này không rút gọn được nữa.
- Ước của tử và mẫu của mỗi phân số là ± 1.
- HS trả lời.
?2. ; .
HS: .
 .
 .
HS: Chi cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của các GTTĐ của chúng để được phân số có phân số tối giản (tử và mẫu là nguyên tố cùng nhau).
- HS đọc chú ý SGK .
Hoạt động 4
Luyện tập - củng cố (10 ph)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 15 và 17 (a,d) .
Bài 17:
 Đưa ra tình huống:
 Đúng hay sai ? Sai ở đâu ?
HS hoạt động theo nhóm bài tập 15 và 17 (a,d).
Đại diện hai nhóm lên trình bày.
 Bài 15:
a) .
b) .
c) .
d) 
 Bài 17:
a) .
d) .
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số. Nắm được thế nào là phân số tối giản.
- Làm bài tập 16 ; 17 ; 18 ; 19 .
 Soạn: 
 Giảng:
Tiết 73: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản.
- Kĩ năng:anRenf luyện kĩ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. áp dụng phân số vào một số bài toán có nội dung thực tế. 
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ , phiếu học tập của HS.
- Học sinh: Ôn tập kiến thức từ đầu chương.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra bài cũ (8 ph )
GV : 1) Nêu quy tắc rút gọn một phân số ? Việc rút gọn một phân số là dựa trên cơ sở nào ?
 - Chữa bài tập 25 (a,d) .
 2) Thế nào là phân số tối giản ?
 - Chữa bài tập 19 .
- Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1: Bài 25 SBT.
a) 
d) .
HS2: đ/n SGK.
 Bài 19:
25 dm2 = m2 = m2.
36 dm2 = m2 = m2.
450 cm2 = m2 = m2.
575 cm2 = m2 = m2.
Hoạt động 2
Luyện tập (35 ph)
- Yêu cầu HS làm bài 20 .
Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta làm thế nào ?
- Ngoài cách này còn cách nào khác ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 21 .
- Yêu cầu một nhóm lên trình bày lời giải.
- GV kiểm tra một vài nhóm khác.
- Yêu cầu HS làm bài 27 .
- GV hướng dẫn HS phần a, d.
- Gọi HS lên bảng làm phần b, d.
- GV nhấn mạnh: Trong TH phân số có dạng biểu thức, phải biến đổi tử và mẫu thành tích thì mới rút gọn.
- Yêu cầu HS làm bài 22 .
- Yêu cầu HS nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm . (có thể dùng định nghĩa hai phân số bằng nhau) hoặc dùng tính chất cơ bản của phân số.
 Bài 27 .
- Rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh .
 ; .
(Dựa vaod định nghĩa hai phân số bằng nhau).
 vì (-9). (-11) = 33. 3 (= 99)
 vì 15 . 3 = 9 . 5 (= 45).
- HS hoạt động nhóm bài 21:
 ; .
 ; .
 ; .
Vậy : .
Và : .
Do đó phân số cần tìm là .
Bài 27 .
a) .
d) .
b) .
f) 
Bài 22:
 ; 
 ; .
 Bài 27:
Sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung ạ 1 của chúng.
 .
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không rút gọn ở dạng tổng.
- BTVN: 23 , 25 , 26 .
 29 , 31 , 32 .

Tài liệu đính kèm:

  • docT 71 - 73.doc