A. MỤC TIÊU
· Kiến thức : Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5; hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó.
· Kỹ năng : Biết vận dụng dấu hiệu để xét tính chia hết của 1 số hay 1 tổng; hiệu và vận dụng lí thuyết vào việc giải toán.
· Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu
B. CHUẨN BỊ
· GV : Bảng phụ bài 95
· HS :
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 7 ph
?. Xét xem các biểu thức sau có chia hết cho 2 không ? 186 + 42; 186 + 42 + 13
TL: (186 + 42 ) 2 Vì 186 2 và 42 2 (186 + 42 + 13) 2 Vì 13 2
?. Vì sao em biết số 42 chia hết cho 2 còn số 13 không chia hết cho 2?
Xét số dư trong phép chia
Tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Tuỳ vào cách trả lời của H/S mà đặt vấn đề : Không cần xét số dư vì sao lại như vậy ?
III/ Bài mới :
TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5 ph Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu
?. Nêu 3 số có chữ số tận cùng là số 0 và xét xem chúng có chia hết cho 2 và 5?
?. Vì sao tất cả các chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5?
HS đứng tại chỗ.
90; 610; 1240.
Phát biểu nhận xét 1. Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK_T37
Vì
Nên: Các số có tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5.
10 ph Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 2
?. Những số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Cho ví dụ.
GV. Dùng dấu hiệu chia hết 1 tổng để giải thích điều này.
? Những số có tận cùng không phải là 0; 2; 4; 6; 8 có chia hết cho 2 không? Ví dụ.
?. Cho số 43*. Hãy điền vào * số tự nhiên x sao cho 43* 2 hoặc 43* 2
?1
* Những số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho2.
Ví dụ: 120; 342; 588; 1236
B1– Viết số 588 = (580 + 8) 2
B2– Ap dụng T/c 1 Kết luận 1
-Không chia hết cho 2 vì
3789 = (3780 + 9 ) 2 (T/c 2) Kết luận 2
HS. Đứng tại chỗ
* 0; 2; 4; 6; 8Thì 43* 2;
* 1; 3; 5; 7; 9Thì 43* 2
Kết luận chung
-Hs làm ?1 2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
a) Kết luận 1
b) Kết luận 2
c) Kết luận chung
d) ?1
Giáo viên : Hoàng Thị Phương Anh số học 6
Ngày soạn :
Tiết : 21
§ 11DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2; CHO 5
MỤC TIÊU
Kiến thức : Học sinh nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5; hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó.
Kỹ năng : Biết vận dụng dấu hiệu để xét tính chia hết của 1 số hay 1 tổng; hiệu và vận dụng lí thuyết vào việc giải toán.
Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi phát biểu
CHUẨN BỊ
GV : Bảng phụ bài 95
HS :
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I/ Ổn định :
II/ Kiểm tra bài cũ : 7 ph
?. Xét xem các biểu thức sau có chia hết cho 2 không ? 186 + 42; 186 + 42 + 13
TL: (186 + 42 ) 2 Vì 186 2 và 42 2 (186 + 42 + 13) 2 Vì 13 2
?. Vì sao em biết số 42 chia hết cho 2 còn số 13 không chia hết cho 2?
Xét số dư trong phép chia
Tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
Tuỳ vào cách trả lời của H/S mà đặt vấn đề : Không cần xét số dư vì sao lại như vậy ?
III/ Bài mới :
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
5 ph
Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu
?. Nêu 3 số có chữ số tận cùng là số 0 và xét xem chúng có chia hết cho 2 và 5?
?. Vì sao tất cả các chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5?
HS đứng tại chỗ.
90; 610; 1240.
® Phát biểu nhận xét
1. Nhận xét mở đầu:
Ví dụ: SGK_T37
Vì
Nên: Các số có tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5.
10 ph
Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 2
?. Những số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? Cho ví dụ.
GV. Dùng dấu hiệu chia hết 1 tổng để giải thích điều này.
? Những số có tận cùng không phải là 0; 2; 4; 6; 8 có chia hết cho 2 không? Ví dụ.
?. Cho số 43*. Hãy điền vào * số tự nhiên x sao cho 43* 2 hoặc 43* 2
?1
* Những số có tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho2.
Ví dụ: 120; 342; 588; 1236
B1– Viết số 588 = (580 + 8) 2
B2– Aùp dụng T/c 1® Kết luận 1
-Không chia hết cho 2 vì
3789 = (3780 + 9 ) 2 (T/c 2) ® Kết luận 2
HS. Đứng tại chỗ
* Ỵ {0; 2; 4; 6; 8}Thì 43* 2;
* Ỵ {1; 3; 5; 7; 9}Thì 43* 2
Kết luận chung
-Hs làm ?1
2. Dấu hiệu chia hết cho 2:
a) Kết luận 1
b) Kết luận 2
c) Kết luận chung
d) ?1
10 ph
Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 5
?. Thay dấu * với chữ số nào thì số 43* chia hết cho 5 ? Giải thích.?
?. Nếu thay * bởi các chữ số khác 0 và khác 5 thì 43* có chia hết cho 5?
-Gv cho hs làm?2
* = 0 hay * = 5
Vì 43* = 430 + * mà 430 5
Còn * = 0 hay * = 5 thì tổng 5
- Nếu * Ỵ {1; 2; 3; 4; 6; 7; 8; 9}
thì 43* 5 (T/c 2)
-Hs làm ?2
3. Dấu hiệu chia hết cho 5:
a) Kết luận 1: SGK
b) Kết luận 2: SGK
c) Kết luận chung: SGK
d) ? 2
10 ph
Hoạt động 4 :Củngcố :
GV. Treo bảng phụ.
TOÁN TRẮC NGHIỆM:
Chọn câu trả lời đúng:
Số 134825
A. Chia hết cho 5 và chia hết cho 2.
B. Chia hết cho 2 và không chia hết cho 5
C Không chia hết cho 2 và chia hết cho 5
D. Chia hết cho 5 và là số chẵn.
HS đứng tại chỗ trả lời
Cả lớp dùng bút chì ghi kết quả vào SGK
SỐ
Chia hết cho 5
Chia hết cho 2
Chia hết cho 2;5
Không chia hết cho 2;5
54 *
0; 5
0;2;
4;6;8
0
1,2,3,4,
5,6,7,8,9
Câu 1: C
Bài 91; 90; 93
Bài 95
V/ Hướng dẫn về nhà : 3 ph
Chú ý dấu hiệu vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
Đưa thêm dấu hiệu chia hết cho 4; 25; 125
Làm bài tập :94 (SGK); 123; 124; 125; 126 (SBT_T18)
Rút kinh nghiệm :
Tài liệu đính kèm: