I/ MỤC TIÊU:
– Biết được tập hợp số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
– Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên.
– Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi sử dụng các kí hiệu.
II/ CHUẨN BỊ:
– GV : Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
– HS : Ôn tập lại kiến thức lớp 5
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Bài cũ
Nêu cách viết một tập hợp
Viết tập hợp A các sợt nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách?
Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ
GV nhận xét, bổ sung và cho điểm. – Chú ý : các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;” (nếu phần tử là số) hoặc dấu “,”.
A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
A = {x N/ 3 <><>
Minh hoạ:
Ngày soạn : 23 – 08 – 08 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN Tuần 1
Ngày dạy : 25 – 08 – 08 & Tiết 2
I/ MỤC TIÊU:
– Biết được tập hợp số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
– Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên.
– Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi sử dụng các kí hiệu.
II/ CHUẨN BỊ:
– GV : Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
– HS : Ôn tập lại kiến thức lớp 5
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Bài cũ
Nêu cách viết một tập hợp
Viết tập hợp A các sợt nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách?
Hãy minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ
GV nhận xét, bổ sung và cho điểm.
– Chú ý : các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {}, cách nhau bởi dấu “;” (nếu phần tử là số) hoặc dấu “,”.
A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
A = {x N/ 3 < x< 10}
Minh hoạ:
Hoạt động 2: 1) Tập hợp N và tập hợp N*
– Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
– GV giới thiệu về tập hợp N
N = {1; 2; 3; 4; }
– Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N ?
– GV nhấn mạnh :
+ Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số.
– GV vẽ mô hình tia số lên bảng và yêu cầu HS mô tả lại tia số.
– Yêu cầu 1 HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
GV giới thiệu :
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
+ Điểm biểu diễn điểm 1 gọi là điểm 1
– Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm gì ?
– GV giới thiệu tập hợp N*.
N* = {1; 2; 3; 4; . }
hoặc N* = {x N / x 0}
– Các số 0; 1; 2; 3; . là các số tự nhiên.
– HS lắng nghe.
– Các số 0; 1; 2; 3; . là các phần tử của tập hợp N.
– HS lắng nghe.
– Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp từ đầu O các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
– HS vẽ tia số lên bảng
– HS lắng nghe.
– Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a.
– HS theo dõi và ghi vào vở.
– HS hoạt động cá nhân.
Hoạt động 3: 2) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
– Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời câu hỏi.
+ So sánh 2 và 4 ?
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và vị trí điểm 4 trên trục số ?
GV giới thiệu :
+ Nếu a, b N, a a thì trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.
+ Giới thiệu kí hiệu ,
a b nghĩa là a < b hoặc a = b.
a b nghĩa là a > b hoặc a = b.
– Cho HS làm bài tập củng cố :
Viết tập hợp A = {x N / 6 x 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
– GV giới thiệu tính chất bắc cầu :
a < b; b < c thì a < c.
– Tìm số liền sau của số 4. Số 4 có mấy số liền sau?
– Lấy 2 ví dụ vế số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của chúng ?
– Số liền trước số 5 là số nào ?
– GV nhấn mạnh : Mỗi số tự nhiên có duy nhất một số liền trước và một số liền sau.
– GV giới thiệu : 4 và 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
– Hai số tự nhiên liên tiếp cách nhau mấy đơn vị ?
– Yêu cầu HS làm ?
– Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất hai không ? Vì sao ?
– GV nhấn mạnh : tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
– HS quan sát tia số.
– HS trả lời 2 < 4.
– Điểm 2 nằm ở bên trái điểm 4.
– HS lắng nghe và ghi vở.
– HS hoạt động cá nhân.
A = {6; 7; 8}.
– HS theo dõi và ghi vào vở.
– Số liền sau của số 4 là số 5.
– Số 4 có duy nhất một số liền sau.
– HS tự lấy ví dụ.
– Số liền trước của số 5 là số 4.
– HS lắng nghe.
– HS lắng nghe.
– Hai số tự nhiên liên tiếp cách nhau 1 đơn vị.
– HS : 28 ; 29 ; 30
99 ; 100 ; 101.
– Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.
– Không có số tự nhiên lớn nhất vì tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử.
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
– Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7 (SGK tr.7–8).
– Gọi 2 HS lên bảng làm còn cả lớp làm vào vở.
– Gọi HS nhận xét.
– GV nhận xét ghi điểm.
– Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập 8, 9 (SGK tr.8).
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Đại diện nhóm nhận xét.
GV nhận xét, bổ sung.
– 2 HS lên bảng chữa bài tập.
Bài tập 6 SGK trang 7:
a) 17 ; 18 99; 100 a; a+1
b) 34; 35 999; 1000 b – 1; b
Bài tập 7:
A = {13; 14; 15}
B = {1; 2; 3; 4}
C = {13; 14; 15}
– HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên chữa bài tập.
Bài tập 8:
A = {0; 1; 2;3; 4; 5} = {x N/ x }
– HS nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
– Nắm vững tập hợp các số tự nhiên N, tập hợp các số tự nhiên khác 0 là N*.
– Làm bài tập 10 SGK trang 8, và bài 10, 11, 15 SBT trang 4,5.
– Xem trước bài 3: Ghi số tự nhiên.
Tài liệu đính kèm: