Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết

Trường THCS Tân Đông NH: 2011 - 2012

Giáo án Số học 6 * GV: Nguyễn Thị Hết

1. Mục tiêu:

1.1 Kiến thức: HS nắm được quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.

1.2 Kỹ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.

1.3 Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

2. Trọng tâm

- Thứ tự thực hiện phép tính

3. Chuẩn bị:

3.1 GV: Bảng phụ

3.2 HS: Bảng nhóm

4. Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:

Lớp 6A5 Lớp 6A6

4.2 Kiểm tra miệng:

 Gv: yêu cầu HS:

Chữa bài tập 70 tr.30 SGK

Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.

987 = 9.102 + 8.10 +7.100 (5đ)

2564 = 2.103 + 5.102 + 6.10 +4.100 (5đ)

Các HS khác theo dõi và nhận xét.

Gv đánh giá và cho điểm

4.3 Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Nội dung

Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức:

GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức?

GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức : Ví dụ số 5.

Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.

Hs đọc lại phần chú ý tr.31 SGK

Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:

Ơ tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nhắc lại thức tự thực hiện phép tính.

HS: Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng , trừ ( hoặc nhân , chia) ta thực hiện từ trái sang phải.

- Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trứơc rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn.

GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp

a/ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.

GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính

HS: Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

GV: Hãy thực hiện các phép tính sau:

a/ 48 -32 + 8 b/ 60 : 2 . 5

GV: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào?

HS: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng trừ.

GV: Hãy tính giá trị của biểu thức:

a/ 4. 32 – 5.6 b/ 33.10 + 22.12

GV: b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?

HS: Phát biểu như SGK/31

Hãy tính giá trị biểu thức:

a. 100:{2[52 – (35 – 8)]}

b. 80 – [ 130 –( 12-4)2]

GV nhận xét bài làm của HS.

GV: Cho HS làm

Tính:

a. 62:4.3 + 2.52

b. 2( 5.42 – 18)

GV: Đưa bảng phụ

Bạn Lan đã thực hiện phép tính như sau:

a/ 2.52 = 102 = 100 b/ 62: 4. 3 = 62:12 = 3

Theo em bạn Lan làm đúng hay sai? Vì sao?

GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước.

Hoạt động nhóm:

Các nhóm làm

Tìm số tự nhiên x, biết:

a. ( 6x – 39): 3 = 201

b. 23 + 3x = 56: 53 1. Nhắc lại về biểu thức:

5- 3; 15.6

60 – (13 -2 – 4) là các biểu thức.

Chú ý: SGK/31

2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:

a. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:

SGK/31

a. 48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24

b. 60 : 2 . 5 = 30.5 = 150

a. 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36- 30 = 6

b. 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4. 12 = 270 + 48 = 318

b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc: SGK/31

a.100:{2[52 – (35 – 8)]}= 100: {2[52-27]}

 = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2

b.80 – [ 130 –( 12-4)2] = 80 – [ 130 - 82]

 = 80 – [ 130 – 64] = 80 – 66 =14

 a/ 62 :4. 3 + 2.52 = 36: 4. 3 + 2. 25

 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77

b/ 2( 5.42 – 18) = 2(5. 16 – 18)

 = 2(80 – 18)=2. 62 = 124

Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.

2.52 = 2.25 = 50

62: 4. 3 = 36: 4 . 3 = 9.3 = 27

a. 6x – 39 = 201 . 3

 6x = 603 + 39

 x = 642: 6

 x = 107

a. 23 + 3x = 56: 53

23 + 3x = 53

 3x = 125 – 23

 x = 102 : 3

 x = 34

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 75Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thị Hết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§9 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Tiết 15 ND: 19/9/2011
Tuần 5
1. Mục tiêu:
1.1 Kiến thức: HS nắm được quy ước về thứ tự thực hiện phép tính.
1.2 Kỹ năng: HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
1.3 Thái độ: Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
2. Trọng tâm
- Thứ tự thực hiện phép tính
3. Chuẩn bị:
3.1 GV: Bảng phụ
3.2 HS: Bảng nhóm
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
Lớp 6A5 	Lớp 6A6	
4.2 Kiểm tra miệng:
 Gv: yêu cầu HS:
Chữa bài tập 70 tr.30 SGK
Viết số 987; 2564 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
987 = 9.102 + 8.10 +7.100 (5đ)
2564 = 2.103 + 5.102 + 6.10 +4.100 (5đ)
Các HS khác theo dõi và nhận xét.
Gv đánh giá và cho điểm
4.3 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức:
GV: Các dãy tính bạn vừa làm là các biểu thức, em nào có thể lấy thêm ví dụ về biểu thức?
GV: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức : Ví dụ số 5. 
Trong biểu thức có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Hs đọc lại phần chú ý tr.31 SGK
Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
Ơû tiểu học ta đã biết thực hiện phép tính. Yêu cầu HS nhắc lại thức tự thực hiện phép tính.
HS: Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng , trừ ( hoặc nhân , chia) ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện ngoặc tròn trứơc rồi đến ngoặc vuông, ngoặc nhọn.
GV: Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức cũng như vậy. Ta xét từng trường hợp
a/ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc.
GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính
HS: Nếu chỉ có phép cộng trừ hoặc nhân chia ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
GV: Hãy thực hiện các phép tính sau:
a/ 48 -32 + 8 b/ 60 : 2 . 5
GV: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta làm thế nào?
HS: Nếu có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa ta thực hiện phép tính nâng lên luỹ thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng trừ.
GV: Hãy tính giá trị của biểu thức:
a/ 4. 32 – 5.6 b/ 33.10 + 22.12
GV: b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào?
HS: Phát biểu như SGK/31
Hãy tính giá trị biểu thức:
100:{2[52 – (35 – 8)]}
80 – [ 130 –( 12-4)2]
GV nhận xét bài làm của HS.
?1
GV: Cho HS làm 
Tính:
62:4.3 + 2.52
2( 5.42 – 18)
GV: Đưa bảng phụ 
Bạn Lan đã thực hiện phép tính như sau:
a/ 2.52 = 102 = 100 b/ 62: 4. 3 = 62:12 = 3
Theo em bạn Lan làm đúng hay sai? Vì sao? 
GV: Nhắc lại để HS không mắc sai lầm do thực hiện các phép tính sai quy ước.
Hoạt động nhóm:
?2
Các nhóm làm 
Tìm số tự nhiên x, biết:
( 6x – 39): 3 = 201
23 + 3x = 56: 53
1. Nhắc lại về biểu thức:
5- 3; 15.6
60 – (13 -2 – 4) là các biểu thức.
Chú ý: SGK/31
2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức:
Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
SGK/31
48 – 32 + 8 = 16 + 8 = 24
60 : 2 . 5 = 30.5 = 150
a. 4.32 – 5.6 = 4.9 – 5.6 = 36- 30 = 6
b. 33.10 + 22.12 = 27.10 + 4. 12 = 270 + 48 = 318
b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc: SGK/31
a.100:{2[52 – (35 – 8)]}= 100: {2[52-27]} 
 = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2
b.80 – [ 130 –( 12-4)2] = 80 – [ 130 - 82]
?1
 = 80 – [ 130 – 64] = 80 – 66 =14 
 a/ 62 :4. 3 + 2.52 = 36: 4. 3 + 2. 25
 = 9.3 + 2.25 = 27 + 50 = 77
b/ 2( 5.42 – 18) = 2(5. 16 – 18)
 = 2(80 – 18)=2. 62 = 124
Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
2.52 = 2.25 = 50
62: 4. 3 = 36: 4 . 3 = 9.3 = 27
?2
a. 6x – 39 = 201 . 3
 6x = 603 + 39
 x = 642: 6
 x = 107
23 + 3x = 56: 53
23 + 3x = 53
 3x = 125 – 23
 x = 102 : 3
 x = 34
4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố:
Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức ( không ngoặc, có ngoặc)
122
15
600
5
15
11
+3
x 4
x 3
-4
+3
x 4
x 3
-4
GV treo bảng phụ bài tập 75 tr. 32 SGK
a. 
b.
4.5 Hướng dẫn hs tự học ở nhà:
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học thuộc phần đóng khung trong SGK.
Bài tập: 73, 74, 77, 78 tr. 32, 33 SGK
Bài 104, 105 tr. 15 SBT
* Đối với bài học ở tiết học sau:
Tiết sau mang máy tính bỏ túi.
Chuẩn bị luyện tập
Rút kinh nghiệm:
 Nội dung
Phương pháp
ĐDDH

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 15.doc