Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản

I- Mục tiêu

• Kiến thức cơ bản:

- HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.

- HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.

- Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II- Chuẩn bị:

• GV: SGK.

• HS: SGK.

III- Giảng bài

1- Ổn định lớp.

2- Kiểm tra sĩ số:

Có mặt: Vắng mặt:

3- Giảng bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Viết bảng

HOAÏT ÑOÄNG 1: Nhắc lại về biểu thức.

GV: Viết các dãy tính 5+3-2; 12:6.2; 42 là các biểu thức. và chúng ta thấy trong các biểu thức này thì bao gổm những phép tính nào?

GV: nhận xét và nói. Như vậy ta có các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức.

GV: y/c HS nhắc lại.

GV: vậy 2 có phải là một biểu thức hay không?

GV: nếu ta viết 2=2+0.5-0:7 vậy đây có phải là một biểu thức hay không?

GV: như vậy một số có phải là 1 biểu thức hay không?

Và đó chính là nội dung chú ý. GV: y/c HS đọc chú ý. HS: nghe giảng.

HS: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.

HS: nghe giảng.

HS: nhắc lại.

HS: không.

HS: phải.

HS: mỗi số được coi là 1 biểu thức.

HS đọc chú ý. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH

1- Nhắc lại về biểu thức

VD:

5+3-2

12:6.2

 42

Là các VD về biểu thức.

* Chú ý (sgk)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 422Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Năm học 2008-2009 - Trường THCS Võ Trường Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan : 17/09/2008
Tuần : 05 Tiết : 15
THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
Mục tiêu
Kiến thức cơ bản: 
HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính.
HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức.
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
Chuẩn bị: 
GV: SGK.
HS: SGK.
Giảng bài 
Ổn định lớp.
Kiểm tra sĩ số: 
Có mặt: Vắng mặt:
3- Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Viết bảng
HOAÏT ÑOÄNG 1: Nhắc lại về biểu thức.
GV: Viết các dãy tính 5+3-2; 12:6.2; 42 là các biểu thức. và chúng ta thấy trong các biểu thức này thì bao gổm những phép tính nào? 
GV: nhận xét và nói. Như vậy ta có các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính (cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) làm thành một biểu thức. 
GV: y/c HS nhắc lại.
GV: vậy 2 có phải là một biểu thức hay không? 
GV: nếu ta viết 2=2+0.5-0:7 vậy đây có phải là một biểu thức hay không? 
GV: như vậy một số có phải là 1 biểu thức hay không? 
Và đó chính là nội dung chú ý. GV: y/c HS đọc chú ý.
HS: nghe giảng.
HS: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa.
HS: nghe giảng.
HS: nhắc lại.
HS: không.
HS: phải.
HS: mỗi số được coi là 1 biểu thức.
HS đọc chú ý.
THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH
1- Nhắc lại về biểu thức
VD: 
5+3-2
12:6.2
 42 
Là các VD về biểu thức.
* Chú ý (sgk)
HOAÏT ÑOÄNG 2:Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
GV: y/c HS nhắc lại đối với bt chỉ chứa dấu “+”, “-“ như bt 2+3-1; 48-32+8 thì ta sẽ thực hiện theo thứ tự nào?
GV: vậy đối với bt chỉ chứa dấu “.”, “:“ như bt 60:2.5 thì ta sẽ thực hiện theo thứ tự nào?
GV: vậy ta viết 60:2.5 =60: (2.5) có đúng hay không? 
GV: ta xem 2 kết quả này có bằng nhau không? 
GV: như vậy ta phải thực hiện đúng thứ tự phép tính mới cho ra kết quả đúng.
GV: nếu bt chứa cả “+”, “-“ ,“.”, “:“ thì ta làm ntn? 
GV: tương tự, nếu biểu thức mà chứa đồng thời phép tính nâng lên lũy thừa, “+”, “-“ ,“.”, “:“ thì ta sẽ thực hiện theo thứ tự: tính nâng lên lũy thừa->,“.”, “:“->“+”, “-“
GV: y/c HS nhắc lại.
GV: nếu bt chứa các dấu ngoặc : ngoặc tròn( ), ngoặc vuông [ ], ngoặc { } thì ta sẽ thực hiện theo thứ tự nào? 
GV: gọi 2HS làm ? 1. 
GV: gọi 2HS làm ? 2.
GV: cho HS nhận xét. Sau đó nhận xét lại.
GV: cho HS đọc nội dung thứ tự thực hiện phép tính
HS: từ trái sang phải.
HS: từ trái sang phải.
HS: có thể trả lời là đúng.
HS: không.
HS: nghe giảng.
HS: nhân chia trước, cộng trừ sau.
HS: nghe giảng.
HS: nhắc lại.
HS: ta sẽ thực hiện theo thứ tự ( )-> [ ]-> { }.
2HS làm ? 1.
2HS làm ? 2.
HS: đọc.
2- Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
a) Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: 
VD: 48-32+8=4+8=12
2+3-1=5-1=4
60:2.5=30.5=150
b) Đối với biểu thức có dấu ngoặc:
VD: 100:{2.[52-(35-8)]}
= 100:{2.[52-27]}
=100:{2.25}=100:50=2
? 1.
a) 62:4.3+2.52
= 36:4.3+2.25=9.3+2.25
=27+50=77
b) 2(5.42-18) = 2(5.16-18) =2(80-18) = 2.62 = 124
? 2.
a) (6x-39):3=201
=> 6x-39 =201.3
=> 6x = 603+39
=> x = 642:6
=> x = 107
b) 23+3x = 56:53
=> 23+3x= 53=125
=> 3x = 125-23=102
=> x = 102:3=34
Hoaït ñoäng 3: Củng cố.
Bài tập 73.
GV: cho 4HS làm bài tập.
Bài tập 75.
GV: gọi 2HS lên thực hiện.
4HS làm bài tập.
2HS lên thực hiện.
Bài tập 73.
a) 5.42- 18:32
= 5.16- 18:9
=80-2=78
b) 33.18-33.12
= 27.18- 27.12
=27(18-12)=27.6=162
c)39.213+87.39
=39(213+87)=39.300=11700
d) 80-[130-(12-4)2]
= 80-[130-82]
=80-[130-64]
=80-66=14
Bài tập 75.
Hoaït ñoäng 4: hướng dẫn về nhà.
Học thuộc thứ tự thực hiện các phép tính.
Làm các bài tập: 74, 76 trang 32 sgk.
Chuẩn bị trước bài LUYỆN TẬP /32,33 cho tiết sau.
Hoaït ñoäng 5: ruùt kinh nghieäm: 
 DUYEÄT 

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 15-THU TU THUC HIEN CAC PHEP TINH.doc