Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2010-2011 - Lưu Đình Thịnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2010-2011 - Lưu Đình Thịnh

I. MỤC TIÊU.

ã HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.

ã HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.

ã Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS

 1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.

 2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về phép trừ và phép chia; thước kẻ, bút chì.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

1. Ổn định tổ chức lớp :

- Sĩ số lớp 6A: . Vắng .

- Vệ sinh lớp . - Sĩ số lớp 6B: . Vắng .

- Vệ sinh lớp .

2. Kiểm tra bài cũ :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:

HS1: Chữa bài tập 56a (SBT-10).

HS2: Chữa bài tâp 56b (SBT-10).

- Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh.

- Hãy phát biểu các tính chất đó.

2 HS lên bảng chữa bài tập theo sự chỉ định của GV.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 156Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 9, Bài 6: Phép trừ và phép chia - Năm học 2010-2011 - Lưu Đình Thịnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 9
Ngày soạn: / /2010
Ngày giảng: / /2010
Đ6. Phép trừ và phép chia
I. Mục tiêu.
HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên. 
HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. 
II. Chuẩn bị của GV - HS
	1. Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ.
	2. Học sinh: Ôn tập các kiến thức về phép trừ và phép chia; thước kẻ, bút chì.
III. tiến trình bài dạy.
1. Ổn định tổ chức lớp : 
- Sĩ số lớp 6A: ..... Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
- Sĩ số lớp 6B: ..... Vắng ....
- Vệ sinh lớp ............................
2. Kiểm tra bài cũ :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 56a (SBT-10).
HS2: Chữa bài tâp 56b (SBT-10).
Em đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh.
Hãy phát biểu các tính chất đó.
2 HS lên bảng chữa bài tập theo sự chỉ định của GV.
3. Nội dung bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Phép trừ hai số tự nhiên.
GV yêu cầu HS nhắc lại các thành phần của phép trừ.
+ GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà
a) 2 + x = 5 hay không?.
b) 6 + x = 5 hay không?.
+GV: ở câu a) ta có phép trừ : 5 - 2 = x.
+ GV khái quát và ghi bảng cho 2 số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì có phép trừ : a - b = x.
+ GV giới thiệu cách xác định hiệu bằng tia số ( kết quả của 5 trừ 2).
+ GV giải thích 5 không trừ được 6 (theo hình 16 SGK)
+ GV yêu cầu HS trả lời ?1
(Gọi HS đứng tại chỗ trả lời).
+ GV nhấn mạnh:
Số bị trừ = số trừ thì hiệu =0
Số trừ =0 thì số bị trừ = hiệu.
Số bị trừ ≥số trừ.
 a - b = c
 (Số bị trừ) - (Số trừ) = (Hiệu)
HS trả lời.
Câu a tìm được x=3.
Câu b, không tìm được giá trị của x.
GV xác định KQ của phép trừ theo hướng dẫn của GV
HS thực hiện ?1:
a - a = 0.
a- 0 = a.
Điều kiện để có hiệu a - b là a ≥ b
II. Phép chia hết và phép chia có dư.
+ GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà.
a) 3.x = 12 hay không .
b) 5.x = 12 hay không. 
 + Nhận xét : ở câu a ta có phép chia.
 12 : 3 = 4.
+ GV khái quát và ghi bảng: Cho 2 số tự nhiên a và b ( b≠0) nếu có số tự nhiên x sao cho: b. x =a thì ta có phép chia hết :
a : b = x.
+ Củng cố: ?2 
+ GV giới thiệu 2 phép chia(Tr21) SGK.
+ GV: hai phép chia trên có gì khác nhau?.
+ GV giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư.
+ GV ghi lên bảng: 
 a = b . q + r (0 ≤ r <b ).
 - Nếu r=0 : Phép chia hết.
 - Nếu r ≠0 : Phép chia có dư .
GV: 4 số:số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì với nhau?.
Số chia cần có điều kiện gì?.
Số dư cần có điều kiện gì?
+ Củng cố: ?3
( GV thu và chấm nhanh một số bài, rút ra nhận xét).
+ GV treo bảng phụ đề bài 44a,d, yêu cầu HS thực hiện(gọi 2 HS lên bảng làm, ở dưới cả lớp làm vào vở)
HS trả lời:
x = 4 vì 3.4 = 12.
Không tìm được giá trị của x vì không có số tự nhiên nào nhân với 5 được 12.
?2: HS trả lời miệng.
0 : a = 0 (a ≠ 0).
a : a = 1 (a ≠ 0).
a : 1 = a.
HS: Phép chia thứ nhất có số dư = 0, phép chia thứ hai có số dư khác 0.
HS: Đọc nội dung trong SGK.
HS trả lời câu hỏi theo sự chỉ định của GV.
HS thực hiện ?3(làm vào phiếu học tập)
HS lên bảng làm bài 44a,d(SGK)
4. Củng cố.
+ GV nêu câu hỏi:
- Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ. 	- Nêu điều kiện để thực hiện phép trừ trong N.
- Nêu điều kiện để a chia hết cho b. 
- Nêu điều kiện của số chia, số dư của phép chia trong N.
5. Về nhà
+ Học kỹ bài đã học.
	+ Làm BT 41 đến 46 (Tr 23,24) SGK ; BT 62 - 67 (Tr10,11) SBT.
 + Xem trước các bài tập phần luyện tập
 + Chuẩn bị máy tính cho giờ sau

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 9.doc