Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14, Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14, Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

+ HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a 0).

+ Biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

+ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

II. TIÊN TRÌNH DẠY - HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)

Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào?

Chữa bài tập 93 SBT.

? Tính 10 : 2 = ?

Nếu có a10 : a2 thì kết quả là bao nhiêu => bài học HS trả lời

Hoạt động 2. VÍ DỤ (7 ph)

Cho HS làm ?1 SGK

Hãy so sánh số mũ của số bị chia, số mũ của số chia với số mũ của thương?

? Để thực hiện fép chia a9: a5 và a9:a4 ta cần có điều kiện gì không? Vì sao? ?1: 57 : 53 = 54 (=57-3) vì 54.53=57

57:54 = 53 (=57-4) vì 53.54 = 57

a9:a5 = a4 (=a9-5) vì a4.a5 = a9

a9:a4 = a5 (=a9-4).

HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia

HS: a 0 vì số chia không thể bằng 0.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 237Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 14, Bài 8: Chia hai lũy thừa cùng cơ số - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 4, ngày 23 tháng 9 năm 2009
Tiết 14. 	§8. CHIA HAI LUỸ THỪA CÙNG CƠ SỐ
MỤC TIÊU
+ HS nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a 0).
+ Biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
+ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
TIÊN TRÌNH DẠY - HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? 
Chữa bài tập 93 SBT.
? Tính 10 : 2 = ?
Nếu có a10 : a2 thì kết quả là bao nhiêu => bài học
HS trả lời
Hoạt động 2. VÍ DỤ (7 ph)
Cho HS làm ?1 SGK
Hãy so sánh số mũ của số bị chia, số mũ của số chia với số mũ của thương?
? Để thực hiện fép chia a9: a5 và a9:a4 ta cần có điều kiện gì không? Vì sao?
?1: 57 : 53 = 54 (=57-3) vì 54.53=57
57:54 = 53 (=57-4) vì 53.54 = 57
a9:a5 = a4 (=a9-5) vì a4.a5 = a9
a9:a4 = a5 (=a9-4).
HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia
HS: a 0 vì số chia không thể bằng 0.
Hoạt động 3. TỔNG QUÁT (10 ph)
Nếu có am:an với m > n thì ta sẽ có kết quả ntn?
? Hãy tính a10 : a2
? Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm như thế nào?
Bài tập 67 SGK
Ta đã xét am : an với m > n. Nếu 2 số mũ bằng nhau thì sao? Hãy tính kết quả:
54 : 54 =?
am : am = ? (a 0)
Hãy giải thích tại sao thương lại bằng 1
GV: 54 : 54 = 54-4 = 50
am : am = am-m = a0 (a 0)
Ta có quy ước: a0 = 1 (a 0)
Vậy am : an = am – n (a 0) đúng trong cả trường hợp m > n và m = n
Tổng quát: SGK
Bài tập: Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng 1 luỹ thừa.
712 : 74
x6 : x3 (x 0)
a4 : a4 (a 0)
am : an = am-n (a 0)
a10 : a2 = a10 – 2 = a8 (a 0)
HS: giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
38 : 34 = 38-4 = 34
108 : 102 = 106
a6 : a = a5 
54 : 54 = 1
am : am = 1 (a 0)
HS: vì 1.54 = 54; 1.am = am
am : an = am -n
(a ¹ 0 ; m ³n)
Hoạt động 4. CHÚ Ý (18 ph)
HDHS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10.
2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
= 2.103 + 4. 102 + 7.101 + 5.100
GV: Lưu ý: 2. 103 là tổng của 103 + 103 + 103
4.102 là tổng 102 + 102 + 102 + 102
Cho HS làm ?3 
Bài tập 69, 71, 72 SGK
HS làm ? 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài tập 68, 70, 72 (c) SGK
99, 100, 101, 102, 103 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 14.doc