Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Nguyễn Trọng Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Nguyễn Trọng Phúc

I. Mục tiêu bài học

v Kiến thức: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

v Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS, tính nhẩm .

v Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực, tinh thần hợp tác trong học tập.

II. Phương tiện dạy học

v GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.

v HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.

III.Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1: KIỂM TRA 15 PHÚT

Đề bài : Tìm x , biết.

a) 6 . x – 5 = 613

b) 12 . ( x – 1 ) = 0

Hoạt động 2: Chữa bài tập.

Hoạt động 3:Luyện tập

Dạng 1 : Tính nhẩm .

Bài 52/T25/SGK

2 HS lên bảng làm câu a

2 HS lên bảng làm câu b

2 HS lên bảng làm câu c

Dạng 2 : Bài toán ứng dụng thực tế.

Bài 53/T25/SGK

GV đọc đề, gọi tiếp 1 HS đọc đề và tóm tắt đề.

Làm thế nào để tìm được số vở loại I mà bạn Tâm có thể mua được?

Vậy bạn Tâm mua được bao nhiêu vở loại II ?

Bài 54/T25/SGK

GV : Gọi lần lượt 2 HS đọc đề bài, sau đó tóm tắt nội dung bài toán.

GV : Muốn tính được số toa ít nhất ta phải làm thế nào ?

Mỗi toa chở được bao nhiêu khách?

Tổng cộng có bao nhiêu khách ?

Vậy làm như thế nào để tìm ra số toa cần phải có ?

Vậy cần bao nhiêu toa ?

Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi

Cho học sinh thực hiện

Tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính : 1683 : 11 ; 1530 : 34

 3348 : 12.

Bài 55/T25/SGK

HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.

Diện tích = ? . ?

=>chiều dài tính như thế nào ?

Hoạt động 3: Củng cố

GV : Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.

 ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15 PHÚT

HS làm bài.

a) x = 103

b) x = 1

a.

b.

c.

Bài 53/T25/SGK

Tóm tắt: Có 21000 đồng

 Vở loại I: 2000 đồng/ quyển

 Vở loại II: 1500 đồng/ quyển

a. Ta có 21000 : 2000 = 10 dư 1000

 Vậy bạn Tâm mua được nhiều nhất số vở loại I là: 10 quyển

b. Ta có 21000 : 1500 = 14

Vậy bạn Tâm mua được 14 quyển vở loại II

Bài 54/T25/SGK

HS : Số khách : 1000 người.

Mỗi toa : 12 khoang.

Mỗi khoang : 8 chỗ.

Tính số toa ít nhất.?

Số khách mỗi toa chở được là :

 12 . 8 = 96 ( Khách)

Vì 1000 : 96 = 10 dư 40( Khách)

Nên cần có ít nhất 11 toa để chở hết số khách

 1683 : 11 = 153

 1530 : 34 = 45

 3348 : 12 = 279

 a.Vận tốc của Ô tô là

 288 : 6 = 48( km/h)

b. Chiều dài hình chữ nhật là :

 1530 : 34 = 45 (m)

Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng

Phép chia là phép toán ngược của phép nhân.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 343Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập 2 - Nguyễn Trọng Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tuần 4 Ngày dạy :
	Tiết 11 : LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu bài học 
Kiến thức: HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS, tính nhẩm .
Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
HS: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: KIỂM TRA 15 PHÚT
Đề bài : Tìm x , biết.
6 . x – 5 = 613
12 . ( x – 1 ) = 0
Hoạt động 2: Chữa bài tập.
Hoạt động 3:Luyện tập
Dạng 1 : Tính nhẩm .
Bài 52/T25/SGK
2 HS lên bảng làm câu a
2 HS lên bảng làm câu b
2 HS lên bảng làm câu c
Dạng 2 : Bài toán ứng dụng thực tế.
Bài 53/T25/SGK
GV đọc đề, gọi tiếp 1 HS đọc đề và tóm tắt đề.
Làm thế nào để tìm được số vở loại I mà bạn Tâm có thể mua được? 
Vậy bạn Tâm mua được bao nhiêu vở loại II ?
Bài 54/T25/SGK
GV : Gọi lần lượt 2 HS đọc đề bài, sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
GV : Muốn tính được số toa ít nhất ta phải làm thế nào ?
Mỗi toa chở được bao nhiêu khách?
Tổng cộng có bao nhiêu khách ?
Vậy làm như thế nào để tìm ra số toa cần phải có ?
Vậy cần bao nhiêu toa ?
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Cho học sinh thực hiện
Tính kết quả các phép chia sau bằng máy tính : 1683 : 11 ; 1530 : 34
 3348 : 12.
Bài 55/T25/SGK
HS đứng tại chỗ trả lời kết quả.
Diện tích = ? . ?
=>chiều dài tính như thế nào ?
Hoạt động 3: Củng cố
GV : Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 15 PHÚT
HS làm bài.
a) x = 103
b) x = 1
a. 
b. 
c. 
Bài 53/T25/SGK
Tóm tắt: Có 21000 đồng
 Vở loại I: 2000 đồng/ quyển
 Vở loại II: 1500 đồng/ quyển
a. Ta có 21000 : 2000 = 10 dư 1000
 Vậy bạn Tâm mua được nhiều nhất số vở loại I là: 10 quyển
b. Ta có 21000 : 1500 = 14
Vậy bạn Tâm mua được 14 quyển vở loại II
Bài 54/T25/SGK
HS : Số khách : 1000 người.
Mỗi toa : 12 khoang.
Mỗi khoang : 8 chỗ.
Tính số toa ít nhất.?
Số khách mỗi toa chở được là : 
 12 . 8 = 96 ( Khách)
Vì 1000 : 96 = 10 dư 40( Khách) 
Nên cần có ít nhất 11 toa để chở hết số khách
 1683 : 11 = 153
 1530 : 34 = 45
 3348 : 12 = 279
 a.Vận tốc của Ô tô là
 288 : 6 = 48( km/h)
b. Chiều dài hình chữ nhật là :
 1530 : 34 = 45 (m)
Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng
Phép chia là phép toán ngược của phép nhân.
.
 Hoạt động 4: Dặn dò :
Về học kĩ lý thyết và bài tập
Chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học 
Đọc “Câu chuyện về lịch” (SGK)
BTVN : 76 -> 83/ T12/SBT
BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM KHỐI LỚP 6 ( 15 PHÚT)
TRÊN TRUNG BÌNH
DƯỚI TRUNG BÌNH
Số lượng
Tỷ lệ
Trong đó điểm 9,10
Số lượng
Tỷ lệ
Trong đó điểm dưới 3
Số lượng
Tỷ lệ
Số lượng
Tỷ lệ

Tài liệu đính kèm:

  • doc11.doc