I. Mục tiêu bài học
- Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, Bảng một số giá trị của lũy thừa
- Bảng nhóm
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a+a+a+a = ?
được viết gọn là 4a
Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay
Hoạt động 2: Định nghĩa
Ta viết gọn 2.2.2 = 23
Có nghĩa là ba thừa số 2 nhân với nhau ta viết gọn là 23
Vậy a . a. a .a ta viết gọn như thế nào ?
Khi đó a4 gọi là một lũy thừa và đọc là a mũ 4 hay a lũy thừ 4 hay lũy thừa bậc 4 của a
Vậy lũy thừa bậc n của a là gì ?
Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ?
Phép nhân nhiều thừa số bàng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa
Cho học sinh thực hiện ?1 tại chỗ và điền trong bảng phụ
Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa
Theo định nghĩa ta có thể viết 22 và 22 như thế nào ? HS trả lời tại chỗ
Tương tự cho học sinh thực hiện tại chỗ
Vậy ta có CTTT ?
Ta thấy khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số thì cơ số như thế nào và số mũ như thế nào ?
GV sử dụng bảng phụ cho học sinh lên điền
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh thảo luận nhóm
= 4a
a4
Học sinh phát biểu và nhắc lại
Nhân nhiều thừa số bàng nhau
a. 72 : cơ số là 7, số mũ là 2 giá trị là 49
b. 2, 3, 8 ; c. 34 , 243
= 2 . 2. 2 và 2 . 2
học sinh trả lời
Cơ số giữ nguyên, số mũ bằng tổng hai số mũ
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét
1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên
VD1: 2 . 2 . 2 = 23
VD2: a . a . a . a = a4
Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa.
a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a
Định nghĩa:< sgk="" 26="">
Hay :
Trong đó:
an là một lũy thừa
a là cơ số
n là số mũ
?1.
Chú ý :
a2 gọi là a bình phương
a3 gọi là a lập phương
Quy ước : a1 = a
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
VD:1
23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25
VD2:
a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6
Tổng quát:
Chú ý: < sgk/="" 27="">
?2. x5 . x4 = x5+4 = x9
a4 . a = a4 + 1 = a5
3. Bài tập:
Bài 56 Sgk/27
a. 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56
b. 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6
= 64
c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
d. 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103
105
Tiết 11 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu bài học - Củng cố và khắc sâu kiến thức về các phép toán. - Rèn luyện kĩ năng áp dụng các tính chất vào bài tập. Kĩ năng sử dụng máy tính - Xây dụng ý thức học tập tự giác, tích cực, tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, máy tính HS: Bảng nhóm, máy tính III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:KT15’ GV cho HS làm bài 52 a,b,c Hoạt động 2: Chữa bài tập. Làm thế nào để tìm được số vở loại I mà bạn Tâm có thể mua được? Vậy bạn Tâm mua được bao nhiêu vở loại II ? Mỗi toa trở được bao nhiêu khách? Tổng cộng có bao nhiêu khách ? Vậy làm như thế nào để tìm ra số toa cần phải có ? Vậy cần bao nhiêu toa ? Cho học sinh thực hiện Diện tích = ? . ? =>chiều dài tính như thế nào ? Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong luyện tập . HS làm bài Lấy 21000 : 2000 10 14 12 . 8 = 96 khách lấy 1000 : 96 11 toa Học sinh thực hiện Dài x rộng Diện tích : chiều rộng Bài 52 Sgk/25 a. 14 . 50 = ( 14 : 2 ) . (50 . 2) = 7 . 100 = 700 16 . 25 = ( 16 : 4) . (25 . 4) = 4 . 100 = 400 b. 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 4) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c. 132 : 12 = ( 120 + 12 ) :12 =120 : 12 + 12 :12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = ( 80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 :8 = 10 + 2 = 12 Bài 53 Sgk/ 25 Tóm tắt: Có 21000 đồng Vở loại I: 2000 đồng/ quyển Vở loại II: 1500 đồng/ quyển a. Ta có 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Vậy bạn Tâm mua được nhiều nhất số vở loại I là: 10 quyển b. Ta có 21000 : 1500 = 14 Vậy bạn Tâm mua được 14 quyển vở loại II Bài 54 Sgk/25 Số khách mỗi toa trở được là : 12 . 8 = 96 ( Khách) Vì 1000 : 96 = 10 dư 40( Khách) nên cần có ít nhất 11 toa để trở hết số khách Bài 55 Sgk/ 25 a.Vận tốc của Ô tô là 288 : 6 = 48( km/h) b. Chiều dài hình chữ nhật là : 1530 : 34 = 45 (m) . Hoạt động 4: Dặn dò : Về học kĩ lý thyết và bài tập chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học ? Lũy thừa bậc n của a là gì? ? Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? BTVN : 62,63,64,65,66,76,78 Sbt/10,11,12. Tiết 12 LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, Bảng một số giá trị của lũy thừa Bảng nhóm III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề a+a+a+a = ? được viết gọn là 4a Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động 2: Định nghĩa Ta viết gọn 2.2.2 = 23 Có nghĩa là ba thừa số 2 nhân với nhau ta viết gọn là 23 Vậy a . a. a .a ta viết gọn như thế nào ? Khi đó a4 gọi là một lũy thừa và đọc là a mũ 4 hay a lũy thừ 4 hay lũy thừa bậc 4 của a Vậy lũy thừa bậc n của a là gì ? Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ? Phép nhân nhiều thừa số bàng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa Cho học sinh thực hiện ?1 tại chỗ và điền trong bảng phụ Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa Theo định nghĩa ta có thể viết 22 và 22 như thế nào ? HS trả lời tại chỗ Tương tự cho học sinh thực hiện tại chỗ Vậy ta có CTTT ? Ta thấy khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số thì cơ số như thế nào và số mũ như thế nào ? GV sử dụng bảng phụ cho học sinh lên điền Hoạt động 4: Củng cố Cho học sinh thảo luận nhóm = 4a a4 Học sinh phát biểu và nhắc lại Nhân nhiều thừa số bàng nhau a. 72 : cơ số là 7, số mũ là 2 giá trị là 49 b. 2, 3, 8 ; c. 34 , 243 = 2 . 2. 2 và 2 . 2 học sinh trả lời Cơ số giữ nguyên, số mũ bằng tổng hai số mũ Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét 1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên VD1: 2 . 2 . 2 = 23 VD2: a . a . a . a = a4 Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa. a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a Định nghĩa: an = a .a . a a n thừa số Với n # 0 Hay : Trong đó: an là một lũy thừa a là cơ số n là số mũ ?1. Chú ý : a2 gọi là a bình phương a3 gọi là a lập phương Quy ước : a1 = a 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số VD:1 23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25 VD2: a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6 Tổng quát: am . an = am + n Chú ý: ?2. x5 . x4 = x5+4 = x9 a4 . a = a4 + 1 = a5 3. Bài tập: Bài 56 Sgk/27 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6 = 64 c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 d. 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103 105 Hoạt động 5: dặn dò Về học kĩ lý thuyết, chú ý cách biến đổi xuôi, ngược các công thức lũy thừa BTVN :Bài 57 đến bài 60 Sgk/27, 28. Tiết sau luyện tập Tiết 13 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học - Củng cố và khắc sâu định nghĩa lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số - Kĩ năng áp dụng, tính toán nhanh, chính xác, linh hoạt - Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập, pháp triển tư duy phân tích. II. Phương tiện dạy học -GV: Bảng phụ - HS: III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ - Lũy thừa bậc n của a là gì - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập Cho 2 học sinh lên thực hiện Cho học sinh thực hiện bằng máy và đọc kết quả Tổng quát 10n = 1 và bao nhiêu số 0 ? => 1000 = ? 1000000 = ? GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ Cho học sinh thảo luận nhóm 23 =? 32 = ? => KL Tương tự 25 ? 52 Dùng máy tính tính 210 => KL Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong luyện tập Học sinh pháp biểu, nhận xét, bổ sung Học sinh thực hiện, nhận xét, bổ sung n số 0 104 106 Học sinh trả lời tại chỗ Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét = 8 ; = 9 23 < 32 25 > 52 210 = 1024 210 > 100 Bài 61 Sgk/28 8 = 23; 16 = 42 = 24 27 = 33 ; 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 Bài 62/28 102 = 10 . 10 = 100 103 = 1000; 104 = 10000 105 = 100000; 105 = 100000 106 = 1000000 b. 1000 = 103 ; 1000000 = 106 1 tỉ = 109 100 = 1012 12 số 0 Bài 63 Sgk/28 a. S ; b. Đ ; c. S Bai2 64Sgk/29 a. 22 . 23 . 24 = 22+3+4 = 29 b. 102 . 10 3 . 105 = 102+3+5 = 1010| c. x . x5 = x6 d. a2 . a3 .a5 = a10 Bài 65Sgk/29 a. Vì 23 = 8 ; 32 = 9 => 23 < 32 b. Vì 24 = 16 ; 42 = 16 => 24 = 42 c. Vì 25 = 32 ; 52 = 25 => 25 > 52 d. Vì 210 = 1024 => 210 > 100 Hoạt động 4: Dặn dò Về coi lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa. Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học ? Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? BTVN: Bài 86 đến bài 91 Sbt/13. Tiết 14 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu bài học - Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và vận dụng được công thức đóvà quy ước a0 = 1. - Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số và có kĩ năng khi áp dụng. - Xây dựng ý thức học tập nghêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập. II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Bảng nhóm III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề Ta có 53 . 54 = 57 => 57 : 54 = ? => 57 : 53 = ? Đây là bài toán gì ? Có nhận xét gì về lũy thừa thương ? Hoạt động 2: CTTQ CTTQ ? ( Từ VD trên) m như thế nào với n a # ? Vậy khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? VD: 58 : 56 ?2. Học sinh thảo luận nhóm Viết số 5123 thành tổng của các hàng ? 1000 = ? mũ ?; 100 = ? ; 10 = ? => Kl gì? GV giải thích thêm VD: 2746 = ? ?3. Cho học sinh lên viết Hoạt động 3: Củng cố Cho ba học sinh lên thực hiện GV treo bảng phụ cho học sinh lên điền 53 54 Chia hai lũy thừa cùng cơ số Cơ số không thay đổi, số mũ bàng hiệu hai số mũ m n a# 0 Giữ nguyên cơ số, trừ hai số mũ = 52 Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét = 5.1000 + 1.100 + 2.10 + 3 103; 102 ; 101 Học sinh lên điền trong bảng phụ Học sinh thực hiện Học sinh lên điền 1. Ví dụ: Ta có 53 . 54 = 57 => 57 : 54 = 53 => 57 : 53 = 54 a9 : a5 = a4 2. Công thức tổng quát am : an = am – n với a# 0, mn Quy ước : a0 = 1 Chú ý VD: 58 : 56 = 58 – 6 = 52 ?2. a. 712 : 74 = 712 – 4 = 7 8 b. x6 : x3 = x6 – 3 = x3 ( x# 0) c. a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1 ( a# 0) 3. Chú ý : Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10 VD: 2746 = 2 . 1000 + 7 . 100 + 4 . 10 + 6 = 2 .103+7.102+4 .101+6.100 ?3. a. 538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8 = 5 . 102 + 3 . 10 1 +8 . 100 b. = a.103 + b.102 + c.101 + d.100 3. Bài tập Bài 67Sgk/30 a. 38 : 34 = 34 b. 108 : 102 = 106 c. a6 : a = a5 Bài 69 Sgk/30 37 Đ 54 Đ 27 Đ Hoạt động 4: Dặn dò Về học thuộc ba cong thức về lũy thừa Xem trước bài 9 tiết sau học ? thứ tự thực hiện các phép tính được thực hiện như thế nào BTVN : Bài 68, 70, 71, 72 Sgk/ 30,31 Tiết 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TOÁN I. Mục tiêu bài học: -Học sinh nắm được thứ tự thực hiện các phép toán -Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức -Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học tập II. Phương tiện dạy học -GV:Bảng phụ -HS: Bảng nhóm III. Tiến trình: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:Bài cũ -Viết hai công thức tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số -Chúng ta đã biết thứ tự thực hiện các phép toán như thế nào? -Để nghiên cứu kĩ hơn thứ tự thực hiện các phép tóan thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động 2:Nhắc lại kiến thức -Cho học sinh lấy một số VD về biểu thức => Một số có được coi là một biểu thức? -Trong biểu thức ngoài các phép toán còn có các dấu nào? Hoạt động 3: thứ tự thực hiện các phép toán Thực hiện theo thứ tự như thế nào? Thực hiện từ phép toán nào đến phép toán nào? Yêu cầu học sinh thực hiện tại chỗ Cho học sinh thực hiện tại chỗ Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày Cho học sinh thực hiện nhóm và trình bày Vậy thứ tự thực hiện các phép toán không có ngoặc ta thực hiện như thế nào? Còn với các bài toán có ngoặc? Hoạt động 4: Củng cố 73 sgk/32 Thực hiện bài toán nào trước? 74 sgk/32 218 – x = ? Yêu cầu 2 học sinh lên thực hiện am . an= am + n am : an = am - n thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân chia cuối cùng đến cộng và trừ a. 62 : 4 . 3 + 2 . 52 = 36 : 4 .3 + 2 . 25 = 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77 b. 2 . (5 . 42 – 18) = 2 . (5 . 16 – 18) = 2 . (80 – 18) = 2 . 62 = 124 Học sinh nhận xét, bổ sung Lũy thừa đến nhân chia đến Từ trong ra ngoài, từ () đến [] đến {} 12 – 4 1.Nhắc lại kiến thức VD: 5+2 -3; 12 :4 +5 ; 32 gọi là các biểu thức Chú ý: 2 .Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a. Đối với biểu thức không có ngoặc: * Chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia VD: 52 -23 + 12 = 29 + 12 = 41 45 :15 . 5 = 3 . 5 = 15 * Gồm các phép toán + , -, . , : và lũy thừa VD: 3 .32 -15 :5 . 23 = 3. 9 – 15 : 5 . 8 = 27 – 3.8 = 27 – 24 = 3 b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc VD: 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]} = 100 :{2 .[52 – 27]} = 100 :{2 . 25} = 100 : 50 = 2 ?1. ?2 a (6x – 39) : 3 = 201 6x – 39 = 201 . 3 6x – 39 = 603 6x = 603 + 39 6x = 642 x = 642 : 6 x = 107 b. 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 23 + 3x = 125 3x = 125 – 23 3x = 102 x = 102 : 3 x = 34 Tổng quát: Bài tập: 73 sgk/32 d. 80 – [ 130 – (12 – 4)2 ] = 80 – [ 130 – ( 8)2 ] = 80 – [ 130 – 64 ] = 80 – 66 = 14 74 sgk/ 32 a. 541 +(218 – x ) = 735 218 – x = 735 – 541 218 – x = 194 x = 218 – 194 x = 24 Hoạt động 5: Dặn dò -Về coi lại các kiến thức đã học và các dạng bài tập đã học tiết sau luyện tập -BTVN:73 – 77 sgk/32
Tài liệu đính kèm: