Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11 đến 15 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Vân

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11 đến 15 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Vân

I. Mục tiêu bài học

- Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

- Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số

- Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập

II. Phương tiện dạy học

- GV: Bảng phụ, Bảng một số giá trị của lũy thừa

- Bảng nhóm

III.Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Đặt vấn đề

a+a+a+a = ?

được viết gọn là 4a

Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay

Hoạt động 2: Định nghĩa

 Ta viết gọn 2.2.2 = 23

Có nghĩa là ba thừa số 2 nhân với nhau ta viết gọn là 23

Vậy a . a. a .a ta viết gọn như thế nào ?

Khi đó a4 gọi là một lũy thừa và đọc là a mũ 4 hay a lũy thừ 4 hay lũy thừa bậc 4 của a

Vậy lũy thừa bậc n của a là gì ?

Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ?

Phép nhân nhiều thừa số bàng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa

Cho học sinh thực hiện ?1 tại chỗ và điền trong bảng phụ

Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa

Theo định nghĩa ta có thể viết 22 và 22 như thế nào ? HS trả lời tại chỗ

Tương tự cho học sinh thực hiện tại chỗ

Vậy ta có CTTT ?

Ta thấy khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số thì cơ số như thế nào và số mũ như thế nào ?

GV sử dụng bảng phụ cho học sinh lên điền

Hoạt động 4: Củng cố

Cho học sinh thảo luận nhóm

= 4a

a4

Học sinh phát biểu và nhắc lại

Nhân nhiều thừa số bàng nhau

a. 72 : cơ số là 7, số mũ là 2 giá trị là 49

b. 2, 3, 8 ; c. 34 , 243

= 2 . 2. 2 và 2 . 2

học sinh trả lời

Cơ số giữ nguyên, số mũ bằng tổng hai số mũ

Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét

1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên

VD1: 2 . 2 . 2 = 23

VD2: a . a . a . a = a4

Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa.

a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a

Định nghĩa:< sgk="" 26="">

Hay :

Trong đó:

 an là một lũy thừa

 a là cơ số

 n là số mũ

?1.

Chú ý :

 a2 gọi là a bình phương

 a3 gọi là a lập phương

Quy ước : a1 = a

2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số

VD:1

 23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25

VD2:

 a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6

Tổng quát:

Chú ý: < sgk/="" 27="">

?2. x5 . x4 = x5+4 = x9

 a4 . a = a4 + 1 = a5

3. Bài tập:

Bài 56 Sgk/27

a. 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56

b. 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6

 = 64

c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32

d. 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103

 105

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 16Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 11 đến 15 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Vân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết 11 LUYỆN TẬP 2
I. Mục tiêu bài học 
- Củng cố và khắc sâu kiến thức về các phép toán.
- Rèn luyện kĩ năng áp dụng các tính chất vào bài tập. Kĩ năng sử dụng máy tính
- Xây dụng ý thức học tập tự giác, tích cực, tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ, máy tính
HS: Bảng nhóm, máy tính
III.Tiến trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:KT15’
GV cho HS làm bài 52 a,b,c
Hoạt động 2: Chữa bài tập.
Làm thế nào để tìm được số vở loại I mà bạn Tâm có thể mua được?
Vậy bạn Tâm mua được bao nhiêu vở loại II ?
Mỗi toa trở được bao nhiêu khách?
Tổng cộng có bao nhiêu khách ?
Vậy làm như thế nào để tìm ra số toa cần phải có ?
Vậy cần bao nhiêu toa ?
Cho học sinh thực hiện
Diện tích = ? . ?
=>chiều dài tính như thế nào ?
Hoạt động 3: Củng cố
Kết hợp trong luyện tập .
HS làm bài 
Lấy 21000 : 2000
10
14
12 . 8 = 96 khách
lấy 1000 : 96 
11 toa
Học sinh thực hiện
Dài x rộng
Diện tích : chiều rộng
Bài 52 Sgk/25
a. 14 . 50 = ( 14 : 2 ) . (50 . 2) 
 = 7 . 100 = 700
 16 . 25 = ( 16 : 4) . (25 . 4)
 = 4 . 100 = 400
b. 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 4)
 = 4200 : 100 = 42
 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
 = 5600 : 100 = 56
c. 132 : 12 = ( 120 + 12 ) :12
 =120 : 12 + 12 :12
 = 10 + 1 = 11
 96 : 8 = ( 80 + 16) : 8
 = 80 : 8 + 16 :8 
 = 10 + 2 = 12
Bài 53 Sgk/ 25
Tóm tắt: Có 21000 đồng
 Vở loại I: 2000 đồng/ quyển
 Vở loại II: 1500 đồng/ quyển
a. Ta có 21000 : 2000 = 10 dư 1000
 Vậy bạn Tâm mua được nhiều nhất số vở loại I là: 10 quyển
b. Ta có 21000 : 1500 = 14
Vậy bạn Tâm mua được 14 quyển vở loại II
Bài 54 Sgk/25
Số khách mỗi toa trở được là :
 12 . 8 = 96 ( Khách)
Vì 1000 : 96 = 10 dư 40( Khách) nên cần có ít nhất 11 toa để trở hết số khách
Bài 55 Sgk/ 25
a.Vận tốc của Ô tô là
 288 : 6 = 48( km/h)
b. Chiều dài hình chữ nhật là :
 1530 : 34 = 45 (m)
.
 Hoạt động 4: Dặn dò :
Về học kĩ lý thyết và bài tập
chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học 
? Lũy thừa bậc n của a là gì?
? Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ?
BTVN : 62,63,64,65,66,76,78 Sbt/10,11,12.
	Tiết 12 LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
 NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu bài học 
- Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
- Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ, Bảng một số giá trị của lũy thừa
Bảng nhóm
III.Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
a+a+a+a = ?
được viết gọn là 4a
Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay
Hoạt động 2: Định nghĩa
 Ta viết gọn 2.2.2 = 23 
Có nghĩa là ba thừa số 2 nhân với nhau ta viết gọn là 23
Vậy a . a. a .a ta viết gọn như thế nào ?
Khi đó a4 gọi là một lũy thừa và đọc là a mũ 4 hay a lũy thừ 4 hay lũy thừa bậc 4 của a
Vậy lũy thừa bậc n của a là gì ?
Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ?
Phép nhân nhiều thừa số bàng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa
Cho học sinh thực hiện ?1 tại chỗ và điền trong bảng phụ
Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa
Theo định nghĩa ta có thể viết 22 và 22 như thế nào ? HS trả lời tại chỗ
Tương tự cho học sinh thực hiện tại chỗ
Vậy ta có CTTT ?
Ta thấy khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số thì cơ số như thế nào và số mũ như thế nào ?
GV sử dụng bảng phụ cho học sinh lên điền
Hoạt động 4: Củng cố
Cho học sinh thảo luận nhóm
= 4a
a4 
Học sinh phát biểu và nhắc lại
Nhân nhiều thừa số bàng nhau
a. 72 : cơ số là 7, số mũ là 2 giá trị là 49
b. 2, 3, 8 ; c. 34 , 243
= 2 . 2. 2 và 2 . 2
học sinh trả lời
Cơ số giữ nguyên, số mũ bằng tổng hai số mũ
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét
1.Lũy thừa với số mũ tự nhiên
VD1: 2 . 2 . 2 = 23 
VD2: a . a . a . a = a4
Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa.
a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a
Định nghĩa:
 an = a .a . a a
 n thừa số 
 Với n # 0
Hay : 
Trong đó:
 an là một lũy thừa
 a là cơ số
 n là số mũ
?1. 
Chú ý : 
 a2 gọi là a bình phương
 a3 gọi là a lập phương
Quy ước : a1 = a
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
VD:1
 23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25
VD2: 
 a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6
Tổng quát:
 am . an = am + n
Chú ý: 
?2. x5 . x4 = x5+4 = x9 
 a4 . a = a4 + 1 = a5
3. Bài tập:
Bài 56 Sgk/27
5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56
6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6
 = 64
c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
d. 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103 
 105 
Hoạt động 5: dặn dò
Về học kĩ lý thuyết, chú ý cách biến đổi xuôi, ngược các công thức lũy thừa
BTVN :Bài 57 đến bài 60 Sgk/27, 28.
Tiết sau luyện tập
 	Tiết 13	 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
- Củng cố và khắc sâu định nghĩa lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Kĩ năng áp dụng, tính toán nhanh, chính xác, linh hoạt
- Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập, pháp triển tư duy phân tích.
II. Phương tiện dạy học 
-GV: Bảng phụ
- HS: 
III.Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
- Lũy thừa bậc n của a là gì
- Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
Hoạt động 2: Luyện tập
Cho 2 học sinh lên thực hiện
Cho học sinh thực hiện bằng máy và đọc kết quả 
Tổng quát 10n = 1 và bao nhiêu số 0 ?
=> 1000 = ?
1000000 = ?
GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ 
Cho học sinh thảo luận nhóm
23 =? 32 = ?
=> KL
Tương tự 25 ? 52
Dùng máy tính tính 210 
=> KL
Hoạt động 3: Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập
Học sinh pháp biểu, nhận xét, bổ sung
Học sinh thực hiện, nhận xét, bổ sung
n số 0 
104
106
Học sinh trả lời tại chỗ
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét
= 8 ; = 9
23 < 32
25 > 52
210 = 1024
210 > 100
Bài 61 Sgk/28
8 = 23; 16 = 42 = 24
27 = 33 ; 64 = 82 = 43 = 26
81 = 92 = 34 ; 100 = 102
Bài 62/28
102 = 10 . 10 = 100
103 = 1000; 104 = 10000
105 = 100000; 105 = 100000
106 = 1000000
b.
1000 = 103 ; 1000000 = 106
1 tỉ = 109
100 = 1012
 12 số 0
Bài 63 Sgk/28
a. S ; b. Đ ; c. S
Bai2 64Sgk/29
a. 22 . 23 . 24 = 22+3+4 = 29
b. 102 . 10 3 . 105 = 102+3+5 = 1010|
c. x . x5 = x6
d. a2 . a3 .a5 = a10
Bài 65Sgk/29
a. Vì 23 = 8 ; 32 = 9 
=> 23 < 32
b. Vì 24 = 16 ; 42 = 16
=> 24 = 42
c. Vì 25 = 32 ; 52 = 25
=> 25 > 52
d. Vì 210 = 1024 
=> 210 > 100 
Hoạt động 4: Dặn dò
Về coi lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa.
Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học
? Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ?
BTVN: Bài 86 đến bài 91 Sbt/13.
 Tiết 14 CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu bài học 
- Học sinh nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số và vận dụng được công thức đóvà quy ước a0 = 1.
- Biết chia hai lũy thừa cùng cơ số và có kĩ năng khi áp dụng.
- Xây dựng ý thức học tập nghêm túc, tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Phương tiện dạy học
 - GV: Bảng phụ
 - HS: Bảng nhóm
III.Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Ta có 53 . 54 = 57
=> 57 : 54 = ?
=> 57 : 53 = ?
Đây là bài toán gì ?
Có nhận xét gì về lũy thừa thương ?
Hoạt động 2: CTTQ
CTTQ ? ( Từ VD trên)
m như thế nào với n
a # ?
Vậy khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ?
VD: 58 : 56
?2. Học sinh thảo luận nhóm
Viết số 5123 thành tổng của các hàng ?
1000 = ? mũ ?; 100 = ? ; 10 = ?
=> Kl gì?
GV giải thích thêm
VD: 2746 = ? 
?3. Cho học sinh lên viết 
Hoạt động 3: Củng cố
Cho ba học sinh lên thực hiện
GV treo bảng phụ cho học sinh lên điền
53
54
Chia hai lũy thừa cùng cơ số
Cơ số không thay đổi, số mũ bàng hiệu hai số mũ
m n
a# 0
Giữ nguyên cơ số, trừ hai số 
mũ
= 52
Học sinh thảo luận, trình bày, nhận xét
= 5.1000 + 1.100 + 2.10 + 3
103; 102 ; 101
Học sinh lên điền trong bảng phụ
Học sinh thực hiện
Học sinh lên điền
1. Ví dụ:
Ta có 53 . 54 = 57
 => 57 : 54 = 53
 => 57 : 53 = 54
 a9 : a5 = a4
2. Công thức tổng quát
 am : an = am – n với a# 0, mn
Quy ước : a0 = 1
Chú ý 
VD: 58 : 56 = 58 – 6 = 52 
?2. a. 712 : 74 = 712 – 4 = 7 8
 b. x6 : x3 = x6 – 3 = x3 ( x# 0)
 c. a4 : a4 = a4 – 4 = a0 = 1
 ( a# 0)
3. Chú ý : 
Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các lũy thừa của 10
VD: 
 2746 = 2 . 1000 + 7 . 100 + 4 . 10 
 + 6 
 = 2 .103+7.102+4 .101+6.100
?3. 
a. 538 = 5 . 100 + 3 . 10 + 8
 = 5 . 102 + 3 . 10 1 +8 . 100 
b. = a.103 + b.102 + c.101
 + d.100
3. Bài tập
Bài 67Sgk/30
a. 38 : 34 = 34
b. 108 : 102 = 106
c. a6 : a = a5
Bài 69 Sgk/30
37 Đ
54 Đ
27 Đ
Hoạt động 4: Dặn dò
Về học thuộc ba cong thức về lũy thừa
Xem trước bài 9 tiết sau học
? thứ tự thực hiện các phép tính được thực hiện như thế nào
BTVN : Bài 68, 70, 71, 72 Sgk/ 30,31
	 Tiết 15 THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TOÁN
I. Mục tiêu bài học:
-Học sinh nắm được thứ tự thực hiện các phép toán
-Học sinh biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức 
-Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, tích cực, tự giác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
-GV:Bảng phụ
-HS: Bảng nhóm
III. Tiến trình:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1:Bài cũ
-Viết hai công thức tích, thương hai lũy thừa cùng cơ số 
-Chúng ta đã biết thứ tự thực hiện các phép toán như thế nào?
-Để nghiên cứu kĩ hơn thứ tự thực hiện các phép tóan thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay
Hoạt động 2:Nhắc lại kiến thức
-Cho học sinh lấy một số VD về biểu thức
=> Một số có được coi là một biểu thức?
-Trong biểu thức ngoài các phép toán còn có các dấu nào?
Hoạt động 3: thứ tự thực hiện các phép toán
Thực hiện theo thứ tự như thế nào?
Thực hiện từ phép toán nào đến phép toán nào?
Yêu cầu học sinh thực hiện tại chỗ
Cho học sinh thực hiện tại chỗ
Cho học sinh thảo luận nhóm và trình bày
Cho học sinh thực hiện nhóm và trình bày
Vậy thứ tự thực hiện các phép toán không có ngoặc ta thực hiện như thế nào?
Còn với các bài toán có ngoặc?
Hoạt động 4: Củng cố
73 sgk/32
Thực hiện bài toán nào trước?
74 sgk/32
218 – x = ?
Yêu cầu 2 học sinh lên thực hiện
 am . an= am + n
am : an = am - n 
thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải
Thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước rồi đến nhân chia cuối cùng đến cộng và trừ 
a. 62 : 4 . 3 + 2 . 52
 = 36 : 4 .3 + 2 . 25
 = 9 . 3 + 50 = 27 + 50 = 77
b. 2 . (5 . 42 – 18)
 = 2 . (5 . 16 – 18)
 = 2 . (80 – 18) = 2 . 62 = 124
Học sinh nhận xét, bổ sung
Lũy thừa đến nhân chia đến
Từ trong ra ngoài, từ () đến [] đến {}
12 – 4
1.Nhắc lại kiến thức
VD: 5+2 -3; 12 :4 +5 ; 32  gọi là các biểu thức
Chú ý:
2 .Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức
a. Đối với biểu thức không có ngoặc:
* Chỉ có phép cộng và phép trừ hoặc chỉ có phép nhân và phép chia
VD: 52 -23 + 12 = 29 + 12 = 41
 45 :15 . 5 = 3 . 5 = 15
* Gồm các phép toán + , -, . , : và lũy thừa
VD: 3 .32 -15 :5 . 23 
 = 3. 9 – 15 : 5 . 8 = 27 – 3.8
 = 27 – 24
 = 3
b. Đối với biểu thức có dấu ngoặc
VD: 100 :{2 .[52 – (35 – 8)]}
 = 100 :{2 .[52 – 27]}
 = 100 :{2 . 25}
 = 100 : 50 = 2
?1. 
?2 
a (6x – 39) : 3 = 201
 6x – 39 = 201 . 3 
 6x – 39 = 603
 6x = 603 + 39
 6x = 642
 x = 642 : 6
 x = 107 
b. 23 + 3x = 56 : 53
 23 + 3x = 53
 23 + 3x = 125
 3x = 125 – 23
 3x = 102
 x = 102 : 3
 x = 34
Tổng quát:
Bài tập:
73 sgk/32
d. 80 – [ 130 – (12 – 4)2 ]
 = 80 – [ 130 – ( 8)2 ]
 = 80 – [ 130 – 64 ]
 = 80 – 66 = 14
74 sgk/ 32
a. 541 +(218 – x ) = 735
 218 – x = 735 – 541 
 218 – x = 194
 x = 218 – 194
 x = 24 
Hoạt động 5: Dặn dò
-Về coi lại các kiến thức đã học và các dạng bài tập đã học tiết sau luyện tập
-BTVN:73 – 77 sgk/32

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET11.doc