Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47 đến 58 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47 đến 58 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài

A. MỤC TIÊU

- HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên.

- Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí các tổng; Rút gọn biểu thức.

- Củng cố kỹ năng tìm GTTĐ của một số nguyên, áp dụng phép cộng số nguyên vào bài toán thực tế.

- Rèn luyện kỹ năng sáng tạo của HS.

B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

HĐ1: KIỂM TRA BÀI CŨ

 HS1: Thực hiện phép tính:

 Bài 39 câu a/; b/

 a/( ĐS: -6)

 b/( ĐS: 6)

 HS2: Làm bài tập 40 SGK

 ĐS:

a 3 -15 -2 0

-a -3 15 2 0

 3 15 2 0

- GV nhận xét, cho điểm HS.

HĐ2: TỔ CHỨC LUYỆN TẬP

Dạng 1: 1/ Tính tổng, tính nhanh:

- GV ghi đề Bài 42 – SGK lên bảng

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân

- Gọi 2 HS lên bảng trình bày

- Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các bạn.

- GV đưa bài tập bổ sung lên bảng phụ:

Tính tổng các số nguyên x biết:

- Xác định giá trị của x sao cho ? Bài 42 – SGK

- Hai HS lên bảng làm:

a) 217 + =+

= 0 + 20 = 20

b) (-9) + (-8) + .+ (-1) + 0 + 1+. + 8 +9 =

= 0 + 0 + .+ 0 + 0 = 0

- HS: x = -15; - 14; .; 0; 1; .; 14; 15.

Tổng các số nguyên x là:

(- 15) + (- 14) + .+ (-1) + 0 + 1+. + 14 +15 =

 

doc 25 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 370Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 47 đến 58 - Năm học 2007-2008 - Nguyễn Đức Hoài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16
Tiết 47
Ngày soạn:12 /12/2007
Ngày dạy :22 /12/2007
 Đ6. Tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên
A. Mục tiêu
Biết được bốn tính chất của phép cộng các số nguyên.
Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí.
Biết tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Tính và so sánh: (-5) + (-7) và (-7) + (-5)
Muốn cộng hai số nguyên âm ta làm thế nào ?
HS2: Tính và so sánh: (-5) + 7 và 7 + (- 5)
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào ?
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: 1. Tính chất giao hoán
GV: Qua kết quả ở phần kiểm tra bài cũ ta thấy phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán ?
Hãy lấy thêm ví dụ minh hoạ?
Phát biểu nội dung tính chất giao hoán cua phép cộng các số nguyên.
Yêu cầu HS nêu công thức.
- HS lấy thêm hai ví dụ: 
a. (-2) + (-3) = (-5)
(-3) + (-2) = (-5)
b. (-5) + (+7) = (+2)
(+7) + (-5) = (+2)
- Một HS phát biểu t/c và viết công thức: 
a + b = b + a
HĐ3: 2. Tính chất Kết hợp
GV: Yêu cầu HS làm 
Hãy nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng mỗi biểu thức?
Vậy muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba ta làm như thế nào ?
Yêu cầu HS nêu công thức biểu thị tính chất kết hợp.
GV giới thiệu chú ý SGK.
GV yêu cầu HS làm bài tập 36- SGK
- HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính và tính: 
Vậy 
- Một HS phát biểu t/c và viết công thức:
(a+b)+c=a+(b+c)
- Một HS đọc to chú ý SGK
- HS làm bài tập 36- SGK: 
a/ 126 +(- 20)+ 2004 + (-106) =
 126 +[(-20)+(-106)] + 2004
GV gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lý.
= 126 + (- 126) + 2004 = 0+ 2004 = 2004
b/ (- 199)+ (-200) + (- 201) =[(- 199)+(-201)] +(- 200)
= (- 400) +(- 200) = - 600 
HĐ4: 3. cộng với 0
GV: Một số nguyên cộng với 0, cho kết quả ntn ? Cho ví dụ.
Hãy nêu công thức tổng quát?
GV ghi cong thức: a+0=0+a=a
- HS : Tổng của một số nguyên với 0 bằng chính nó.
Ví dụ: 5 + 0 = 0; (-3) + 0 = (- 3)
- HS nêu công thức: a+0=0+a=a
HĐ5: 4. cộng với số đối
GV: Hãy thực hiện phép tính:
 (-12) +12 = (-25) +25 =
GV: Ta nói (-12) và 12 là hai số đối nhau; Tương tự (-25) và 25 cũng là hai số đối nhau. 
Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? 
GV: Số đối của a kí hiệu là - a. Số đối của – a là a. Vậy a = - (-a).
Vậy a + (- a) = ?
Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số ntn với nhau ?
GV ghi: Nếu a + b = 0 thì a = - b; b = - a
Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng ntn?
Yêu cầu HS làm 
- HS thực hiện: 
 (-12) +12 = 0 
	(-25) +25 = 0
- HS: Hai số nguyên đối nhau có tổng 
bằng 0 ?
- Một HS đọc to phần này trước lớp và lấy ví dụ minh hoạ.
- HS: a + (- a) = 0
- HS: a và b là hai số đối nhau.
- HS: Hai số đối nhau là số có tổng bằng 0.
- HS làm 
Các số nguyên x thoả mãn ĐK -3< x <3 là: -2; -1; 0; 1; 2. Tổng của chúng là:
(-2)+(-1)+0+1+2 =++0
= 0 + 0 + 0 = 0
HĐ6: Củng cố
Nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên ? Nêu công thức của TQ của từng t/c?
GV đưa bảng tổng kết của 4 tính chất lên bảng.
Hướng dẫn học ở nhà.
Học bài theo SGK
Làm các bài tập 37 đ 42- SGK.
Tuần 16
Tiết 48
Ngày soạn:12 /12/2007
Ngày dạy:24 /12/2007
Luyện Tập
A. Mục tiêu
HS được củng cố tính chất của phép cộng các số nguyên.
Bước đầu hiểu được và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và hợp lí các tổng; Rút gọn biểu thức.
Củng cố kỹ năng tìm GTTĐ của một số nguyên, áp dụng phép cộng số nguyên vào bài toán thực tế.
Rèn luyện kỹ năng sáng tạo của HS.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ.
C. Tiến trình dạy học
HĐ1: Kiểm tra bài cũ
	HS1:	Thực hiện phép tính: 
	Bài 39 câu a/; b/
	a/( ĐS: -6)
	b/( ĐS: 6)
	HS2: Làm bài tập 40 SGK
	ĐS:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
GV nhận xét, cho điểm HS.
HĐ2: Tổ chức luyện tập
Dạng 1: 1/ Tính tổng, tính nhanh:
GV ghi đề Bài 42 – SGK lên bảng
Yêu cầu HS làm việc cá nhân 
Gọi 2 HS lên bảng trình bày
Yêu cầu HS lớp nhận xét bài làm của các bạn.
GV đưa bài tập bổ sung lên bảng phụ:
Tính tổng các số nguyên x biết: 
Xác định giá trị của x sao cho ?	
Bài 42 – SGK
- Hai HS lên bảng làm:
a) 217 + =+
= 0 + 20 = 20
b) (-9) + (-8) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 8 +9 = 
= 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0
- HS: x = -15; - 14; ....; 0; 1; ....; 14; 15.
Tổng các số nguyên x là: 
(- 15) + (- 14) + ...+ (-1) + 0 + 1+... + 14 +15 = 
GV có dùng trục số để giới thiệu.
Từ đó hãy tính tổng các số nguyên x?
2/ Rút gọn biểu thức:
GV đưa đề bài 63 – SBT lên bảng phụ
Yêu cầu HS rút gọn các biểu thức:
– 11 + y +7
x + 22 + (- 14)
a + ( -15) +62
 Dạng 2: Bài toán thực tế:
GV đưa đề bài bài 43- SGK và hình 48 lên bảng phụ và giải thích hình vẽ
a/ Sau 1h ca nô 1 ở vị trí nào ? Ca nô 2 ở vị trí nào ?
b/ Câu hỏi tương tự câu a/
Dạng 3: Đố vui
GV đưa đề bài 45 - SGK lên bảng phụ
Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài
Theo em ai đúng ? Cho ví dụ.
GV đưa đề bài 64 - SBT lên bảng phụ
Điền các số –1; -2; -3; -4; 5; 6; 7 vào các ô tròn ở hình 19 sao tổng ba số thẳng hàng bất kỳ đề bằng 0?
GV gợi ý: x là 1 trong 7 số đã cho
= 
 0 + 0 + ....+ 0 + 0 = 0
- HS rút gọn:
– 4 + y +7
x + 8
a + 47
- HS đọc to đề bài và trả lời các câu hỏi của GV
a/ Vì vận tốc của hai ca nô lần lượt là 10 km/h 
và 7 km/h nên 2 ca nô đi cùng chiều và khoảng cách giữa chúng sau 1h là:
 (10 – 7).1 = 3 ( km)
b/ Vì vận tốc của 2 ca nô là 10 km/h và 7 km/h nên hai ca nô đi ngược chiều và khoảng cách 
giữa chúng sau 1h là:
 (10 + 7).1 = 17 (km)
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện 1 nhóm trình bày: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng.
Ví dụ: (-5) + (- 4) = - 9
	(- 9) < (-5) và (- 9 ) < (- 4)
- HS: Vì tổng của mỗi bộ 3 số bằng 0 nên tổng 
ba bộ số đó cũng bằng 0.
Khi cộng cả ba hàng ta được: ( -1) +
( -2) +( -3) +( - 4) + 5 +6 + 7 + 2x = 0 + 0 + 0 = 0
Từ đó hãy tìm x và điền các số còn lại cho phù hợp ?
Vậy: (-1) +(-2) +(-3) +(- 4) + 5 +6 + 7 + 2x = 0 Hay 8 + 2x = 0 ị x = - 4
Từ đó ta điền được sơ đồ trên.
Hướng dẫn học ở nhà
Ôn lại các quy tắc và tính chất của phép cộng các số nguyên.
Làm các bài tập : 65 đ 71 – SBT.
Xem trước bài : " Phép trừ ai số nguyên"
 Tuần 16 : Soạn ngày : 14/12/07
Tiết 49 : Phép trừ hai số nguyên
	Ngày dạy: 25/12/07
I/ Mục Tiêu : 
HS hiệu được quy tắc phép trừ trong Z.
Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên 
Bước dầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy các quy luật thay đổi của 1 loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tương tự.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Phát biểu các quy tắc công hai số nguyên khác dấu, cộng hai số nguyên cùng dấu. Chữa bài tập 65 – SBT 
	 HS2: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên. Chữa bài tập 71 – SBT.
GV nhận xét, đánh giá, cho điểm HS.
HĐ2: 1/ Hiệu của hai số nguyên
GV: Cho biết phép trừ của hai số tự nhiên thực hiện được khi nào ?
Còn trong tập hợp Z các số nguyên, phép trừ được thực hiện như thế nào ?
Hãy thực hiện các phép tính sau và rút ra nhận xét:
3- 1 và 3 +(- 1); 3- 2 và 3 +(- 2);
- HS: Phép trừ của hai số tự nhiên thực hiện được khi số bị trừ ³ số trừ.
- HS thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét: 3- 1 = 3 +(- 1) =2
3 - 2 = 3 +(- 2) = 1
 3- 3 và 3 +(- 3).
Tương tự hãy làm tiếp :
 3 – 4 = ? ; 3 – 5 = ?
Tương tự hãy xét ví dụ sau: 
2 –2 và 2 + ( -2); 2 – 1 và 2 + ( - 1)
2 – 0 và 2 + 0; 2 – (-1) và 2 + 1
2 – ( - 2) và 2 + 2
Qua các ví dụ trên em hãy cho biết muốn trừ đi một số nguyên ta làm ntn ?
Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc SGK
GV giới thiệu nhận xét SGK:
Khi nói nhiệt độ giảm 30C nghĩa là nhiệt độ tăng - 30C, điều đó phù hợp với quy tắc phép trừ.
3- 3 = 3 +(- 3) = 0
- HS: Tương tự ta có: 3- 4 = 3 +(- 4) = -1
	3- 5 = 3 +(- 5) = - 2
- HS xét tiếp ví dụ phần b/
2 – 2 = 2 + ( -2) = 0; 2 – 1 = 2 + ( - 1) = 1
2 – 0 = 2 + 0; 2 – (-1) = 2 + 1 = 3
2 – ( - 2) = 2 +2 = 4
- HS: Muốn trừ đi một số nguyên ta cộng với số đối của nó.
- HS phát biểu lại quy tắc SGK
a – b = a + ( -b)
- HS áp dụng các quy tắc vào các ví dụ.
- HS làm bài tập 47 – SGK 
 2-7 = 2+ (-7) = -5
1 – (- 2) = 1 + 2 = 3
HĐ3: 2/ Ví dụ
GV nêu ví dụ SGK – tr81
Để tìm nhiệt độ hôm nay ở SaPa ta phải làm ntn ?
Hãy thực hiện phép tính và trả lời bài toán ?
Yêu cầu HS làm bài tập 48 – SGK.
Em nhận thấy phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ?
GV: Chính vì phép trừ trong N có khi không thực hiện được nên ta phải mở rộng tập N đ tập Z để phép trừ luôn thực hiện được.
- HS đọc ví dụ
- HS: Để tìm nhiệt độ hôm nay ở SaPa ta phải lấy 30C – 40C = 30C +(– 40C) = – 10C
- HS làm bài tập: 
0 – 7 = 0 + ( -7) = -7; 7 – 0 = 7 + 0 = 7
a – 0 = a + 0 = a; 0 – a = 0 + (- a) = - a
- HS: Phép trừ trong Z bao giờ cũng thực hiện được, còn phép trừ trong N chỉ thực hiện được khi số bị trừ ³ số trừ.
	HĐ4: Luyện tập
GV: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên. Nêu công thức?
HS phát biểu quy tắc SGK. Viết công thức : a – b = a + (- b)
Làm bài tập 50 – SGK
GV hướng dẫn HS lớp làm 1 dòng rồi cho lớp hoạt động nhóm.
Dòng 1: Kết quả là -3 vậy số bị trừ phải nhỏ hơn số trừ nên ta có 3 x 2 – 9 = - 3
Cột 1 có kết quả là 25. Vậy ta có 3 x 9 – 2 = 25
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày
3
x
2
-
9
=
- 3
x
+
-
9
+
3
x
2
=
15
-
x
2
-
9
+
3
=
4
=
25
=
20
=
10
HS lớp nhận xét bài làm của nhóm bạn
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc các quy tắc cộng, trừ các số nguyên.
Làm bài tập: 49; 51; 52; 53 – SGK. Bài tập: 73; 74; 76 – SBT.
 Tuần 16 : Soạn ngày : 14/12/07 
Tiết 50: luyện tập
	Ngày dạy: 26/12/07
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố các quy tắc phép trừ, phép cộng các số nguyên.
Rèn luyện kỹ năng trừ các số nguyên: Biến phép trừ thành phép cộng và thực hiện phép cộng; kỹ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng; thu gọn biểu thức. 
Hướng dẫn HS sử dụng MTBT để thực hiện phép trừ.
II/ Chuẩn bị : Bảng phụ. 
III/Tiến trình dạy học : 
HĐ1 : Kiểm tra bài cũ :
 GV nêu yêu cầu kiểm tra : 
 HS1: Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên. Viết công thức. Thế nào là hai số đối nhau?
HS: Trả lời như SGK và viết được công thức: a – b = a + (- b).
Chữa bài tập 49 – SGK.
a
- 15
2
0
- 3
- a
15
- 2
0
3
HS2: Chữa bài tập 52 – SGK.
Nhà bác học Acsimét sinh năm – 287. Mất năm: - 212. Nên tuổi thọ của Acsimét là:
	-212 – (– 287) = -212 + 287 = 75 (Tuổi)
GV nhận xét đánh giá, cho điểm HS.
HĐ2: luyện tập
 Dạng 1: Thực hiện phép tính:
Ghi đề bài 81; 82 – SBT lên bảng
8 – (3 -7)
(- 5) – ( 9 - 12)
7 – (- 9) – 3
 (- 3) + 8 –1
GV yêu cầu HS nêu thứ tự các phép tính và áp dụng các quy tắc.
Gọi hai HS lên bảng trình b ... ; 5 và 9.
Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để:
1*5* chia hết cho cả 5 và 9.
*46* chia hết cho 2;3; 5 và 9.
Bài 3: Chứng tỏ rằng: 
Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là 1 số chia hết cho 3.
Số dạng bao giờ cũng chia hết cho 11.
Bài 4: Các số sau là số nguyên tố hay hợp số: a = 717 b = 6.5 + 9.31
c = 3.8.5 – 9.13 
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm
- HS hoạt động nhóm 4 phút
(Lớp chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm làm 1 bài)
Đại điện các nhóm lên bảng trình bày:
 Bài 1: a/ 160; 534.
b/ 534; 2511; 48309; 3825.
c/ 2511; 3825 d/ 160; 3825
e/ 160 f/ 534
 g/ Không có số nào chia hết cho cả 2 ; 5 và 9.
Bài 2: Điền chữ số vào dấu * để:
a)1*5* = {1755; 1350} chia hết cho cả 5 và 9 
b) *46* = {8640}chia hết cho 2;3; 5 và 9.
Bài 3: Chứng tỏ rằng: 
a/ Tổng của ba số tự nhiên liên tiếp là: a + a+1 + a+2 = 3a + 3 = 3. (a+1) 3
b/ = += 1000 += 1001 = 11.91 11
Bài 4: 
- Kết quả hoạt động của nhóm:
a = 717 là hợp số vì 717 3
b = 6.5 + 9.31 là hợp số vì ( 6.5 + 9.31) 3
c = 3.8.5 – 9.13 là hợp số vì (3.8.5 – 9.13 ) 3
HĐ3: Ôn tập giải toán đố về ước chung, bội chung
 Bài 5: Bài 213 – SGK
GV tóm tắt đề bài lên bảng
Để tìm số phần thưởng trước tiên ta phải tìm gì ?
Xác định số vở, số bút, số tập giấy đã chia ?
Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải là số ntn ?
Trong số vở, số bút, số tập giấy thừa, thừa nhiều nhất là 13 quyển vở, vậy số phần thưởng phải thêm điều kiện gì ?
Yêu cầu HS lớp phân tích các số 120; 72 và 168 ra TSNT. Xác định ƯCLN(120; 72;168) = 24 
Từ đó tìm số phần thưởng ?
 Bài 6: Bài 26 – SBT
Gọi HS đọc đề toán
GV tóm tắt đề bài lên bảng
GV: Gọi số HS khối 6 là a (HS) thì a phải thoả mãn điều kiện gì ?
Yêu cầu HS lớp làm việc cá nhân xác định số HS của khối 6.
Gọi 1 HS lên bảng làm.
Yêu cầu HS nhận xét lời giải của bạn.
- Một HS đọc đề toán
- HS: Muốn tìm số phần thưởng trước tiên ta tìm 
số vở, số bút, số tập giấy đã chia.
Số vở đã chia là: 133 –13 = 120
Số bút đã chia là: 80 –8 = 72
Số tập giấy đã chia là: 170 –2 = 168
- HS: Để chia các phần thưởng đều nhau thì số phần thưởng phải là ước chung của 120; 72 và 168. Và số phần thưởng được chia lớn hơn 13.
- HS: 120 = 22.3.5 ; 72 = 23.32; 168 = 22.3.7
ị ƯCLN(120; 72;168) = 24
ị ƯC(120; 72;168) =Ư(24) ={1;2;3;4;6;12;24}
24 là ước chung > 13
Vậy số phần thưởng là 24 phần thưởng.
-HS đọc đề toán
- HS trình bày theo gợi ý của GV:
Gọi số HS khối 6 là a học sinh ta có: 
200 Ê a Ê 400. 
Do xếp hàng 12; 15; 18 đều thừa 5 học sinh nên: (a- 5) ẻ BC(12, 15, 18)
Ta có : 12 =22.3; 15 = 3.5; 18 = 2.32
ị BCNN(12, 15, 18) = 22.32.5 = 180
ị (a- 5)ẻBC(12, 15, 18) =
 B(180)={0; 180; 360; 540; ...}
ị a ẻ{5; 185; 365; 545; ...}
Vì 200 Ê a Ê 400 nên a = 365.
Vậy số học sinh khối 6 là 365 em.
	Hướng dẫn về nhà 
Ôn tập kỹ phần lý thuyết và các dạng bài tập đã được ôn tập.
Ôn tập phần lý thuyết và các dạng bài tập đã được ôn tập ( Ôn tập chương I – Hình học)
Chuẩn bị thi học kỳ I (2 tiết) gồm cả số học và hình học. 
 Tuần 18 : Soạn ngày : 25/12/2007
Tiết 55-56 : Kiểm tra học kỳ I (Số học)
	Ngày dạy: 05/01/2008 
I/ Mục Tiêu : 
HS nắm vững các khái niệm, tính chất cơ bản của các phép toán trong các tập hợp N và tập hợp Z. Nắm vững quan hệ chia hết trong N. Khái niệm về số nguyên tố, hợp số, khái niệm và qui tắc tìm ƯCLN- BCNN của hai hai nhiều số. Nắm vững các khái niệm, các quan hệ hình học đã học trong chương I – Hình học 6.
Có kỹ năng vận dụng các kiến thức cơ bản đã học giải các bài tập thực hành tính toán và các bài tập thực tế có liên quan. Rèn kỹ năng vẽ hình chính xác, áp dụng giải bài tính độ dài và so sánh đoạn thẳng. 
Rèn luyện ý thức tự giác trong kiểm tra.
II/Tiến trình dạy học : 
Đề kiểm tra học kỳ I
Môn: Toán 6
I. Trắc nghiệm khách quan ( 3điểm)
	Câu 1: Cho tập hợp A = {3; 7}. Cách viết nào sau đây là đúng ?
	A. {3} ẻ A	B. 3 è A	C. {7}è A	D. Aè {7}
	Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 3 ? 	
	A. 32	B. 42	C. 52	D. 62
	Câu 3: Số nào sau đây là ước chung của 24 và 30 ?
	A. 8	B. 5	C. 4	D. 3
	Câu 4: Kết quả của phép tính 55.53 là:
	A. 515	B. 58	C. 2515	D. 108
	Câu 5: Số nào sau đây là số nguyên tố ?
	A. 77	B. 57	C. 17	D. 9
	Câu 6: Kết quả sắp xếp các số: -2; -3; -101; -99 theo thứ tự tăng dần là :
	A. -2; -3 ; -99; -101	B. -101; -99	; -2; -3	
	C. -101; -99 ; -3 ; -2	D. -99; -101; -2; -3
	Hãy chọn phương án đúng.
	Câu 7: Kết quả của phép tính: 5 – ( - 8) là: 
	A. 3	B. - 3	C. -13	D. 13
	Hãy chọn kết quả đúng.
	Câu 8: Cho x – (-9) = 7. Số x bằng: 
	A. -2	B. 2	C. -16	D. 16
 Câu 9: Trên tia Ox lấy các điểm M, N, P sao cho OM = 1 cm, ON =3cm, OP = 8cm
	Kết luận nào sau đây không đúng ?
	A. MN = 2cm	B. MP = 7cm	C. NP = 5cm	D.NP = 6cm
	Câu 10: Xác định Đ (đúng); S (sai) trong các câu sau:
Nếu A, B, C thẳng hàng thì AB + BC = AC
Nếu B là trung điểm của AC thì AB = BC.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 11 (1,0 điểm) Tính: A = 1125: 32 + 43.125 – 125: 52
Câu 12 (1,5 điểm) Tìm x biết : 
a) 45 : ( 3x - 4) = 32	b) (x – 5 )3 = 125
Câu 13 (1,0 điểm) Tính nhanh: (25 +51) + (42 – 25 – 53 - 51 ) 
Câu 14 (2 điểm) Số học sinh đầu năm học 2007 - 2008 của trường THCS Cổ Dũng
 khoảng từ 300 đến 400 em. Nếu xếp hàng mỗi hàng 8 em, 12 em, 15 em đều thừa ra 
1 em. Tính số học sinh của nhà trường đầu năm học. 
Câu 15( 1,5 điểm) Cho đoạn thẳng MP, N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP, I là trung điểm của đoạn thẳng MP. Biết MN = 3cm, NP = 5cm. Tính độ dài của đoạn thẳng MI.
 Tuần 18 : Soạn ngày :06/01/2008 
Tiết 57-58: trả Kiểm tra học kỳ I (số học)
	Ngày dạy: 09/01/2008
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản đã học về tập hợp số N và Z.
Giúp HS sửa chữa các sai lầm về kiến thức cũng như việc trình bày lời giải các dạng bài tập và dạng toán đã học.
HS có ý thức trình bày lời giải các bài tập toán một cách khoa học và chính xác.
II/ Đáp án đề Kiểm tra học kỳ I và hướng dẫn học sinh sửa chữa các sai lầm 
I. Trắc nghiệm khách quan ( 2 điểm)
	 Câu 1: C. {7}è A	 	( 0,25 điểm)
Hầu hết HS xác định đáp án C. {7}è A; Tuy nhiên vẫn còn một số HS xác định sai.
 Sai lầm: Các em bị nhầm lẫn cách dùng các ký hiệu: ẻ( chỉ 1 phần tử thuộc 1 tập hợp);
 è ( chỉ tập hợp này là tập hợp con của tập hợp kia) hoặc không hiểu rõ {3};{7}là các tập
 hợp.
	 Câu 2: B. 42 	( 0,25 điểm)	
 	Câu 3: D. 3 	( 0,25 điểm)
Hầu như toàn bộ HS xác định đúng đáp án câu2, câu 3.
	Câu 4: B. 58	( 0,25 điểm)	
Một vài HS xác định sai vì xác định hú hoạ chứ không thực hiện phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
 Câu 5: C. 17	 ( 0,25 điểm)	
Một số HS xác định sai vì không không nhớ được 25 số nguyên tố trong các số tự nhiên từ 1 đ 100. Cần học thuộc và ghi nhớ các số nguyên tố nói trên.	
	Câu 6: C. -101; -99 ; -3 ; -2	( 0,25 điểm)	
Một số HS xác định sai vì chưa biết so sánh các số nguyên. Lưu ý HS: Trong các số nguyên âm, số nào có GTTĐ càng lớn thì số nguyên đó càng nhỏ.
	Câu 7: D. 13	 ( 0,25 điểm)	
	Câu 8:	A. -2	 ( 0,25 điểm)	
Nhiều HS xác định xác định sai vì chưa nắm vững qui tắc trừ hai số nguyên. Cần xem lại và thực hành quy tắc trên nhiều lần.
 II. Tự luận (5,5 điểm)
Câu 11 (1,0 điểm) 
Ta có A = 1125: 32 + 43.125 – 125: 52 = 1125: 9 + 64.125 – 125: 25 	( 0,5 điểm)
	= 125 + 8000 – 5 = 8125 – 5 = 8120	( 0,5 điểm)
Một số HS yếu không nắm được thứ tự thực hiện các phép tính và khi thực hiện các phép tính còn sai. GV chỉ rõ phép tính nào cần thực hiện trước, phps tính cần phải làm sau, yêu cầu HS đã làm sai lên thực hiện tính lại giá trị của biểu thức.
b) (x – 5 )3 = 125
 (x – 5 )3 = 53
 x – 5 = 5
 x = 5 + 5 ị x = 10 ( 0,75 điểm)
 a) 45 : ( 3x - 4) = 9	
 	 3x – 4 = 45:9 ị 3x – 4 = 5
 3x = 5 + 4 ị 3x = 9
 x = 9: 3 ị x = 3 	( 0,75 điểm) 
Câu 12 (1,5 điểm) Tìm x biết : 
Câu a) Có một số HS làm sai vì không nắm rõ thứ tự thực hiện các phép tính hoặc không xác định rõ biểu thức cần phải xác định giá trị để tìm x. Câu b) nhiều HS chưa hiểu cách so sánh hai luỹ thừa. GV hướng dẫn HS cách xác định giá trị các biểu thức chứa x, từ đó tìm giá trị của và yêu cầu hai HS lên bảng làm.
Câu 13 (1,0 điểm) Tính nhanh: 
(25 +51) + (42 – 25 – 53 - 51 ) = 25 +51 + 42 – 25 – 53 – 51 ( 0,5 điểm)
= 25 – 25 + 51 – 51 + 42 – 53 = 0 + 0 + ( -9) = - 9	( 0,5 điểm)
Nhiều HS bỏ dấu ngoặc sai, thực hiện phép trừ : 42 – 53 sai. Yêu cầu 1 HS lên bảng bỏ dấu ngoặc đằng trước là dấu (+) và thực hiện phép tính.
Câu 14 (2,0 điểm) 
Gọi số học sinh đầu năm học 2007 - 2008 của trường THCS Cổ Dũng	là a học sinh
ĐK: a ẻ N*. 	( 0,5 điểm)
Do xếp hàng mỗi hàng 8 em, 12 em, 15 em đều thừa ra 1 em nên (a -1)ẻBC(8;12;15). 	Ta có: 8 =23; 12 =22.3; 15 =3.5 ị BCNN(8;12;15) = 23.3.5=120 ( 0,5 điểm)
ị (a -1) ẻBC(8;12;15) = B(120) = {0; 120; 240; 360; 480; ...}
ị a ẻ {1; 121; 241; 361; 481; ...}	( 0,5 điểm)
Mặt khác ta có: 300 < a < 400 ị a = 361.
Vậy số học sinh của nhà trường đầu năm học là 361 học sinh.	 ( 0,5 điểm)
Nhiều HS chưa diễn đạt được điều kiện: (a -1)ẻBC(8;12;15). Còn có HS tìm BCNN(8;12;15) sai. Giáo viên chữa mẫu để HS nắm vững cách trình bày lời giải của một bài toán đố mang nội dung thực tế.
 Tuần 19 : Soạn ngày : 06/01/2008 
Tiết 15: trả Kiểm tra học kỳ I (hình học)
	Ngày dạy:22/01/2008 
I/ Mục Tiêu : 
Củng cố cho HS các kiến thức cơ bản đã học về đoạn thẳng.
Giúp HS sửa chữa các sai lầm về kiến thức cũng như việc trình bày lời giải các dạng bài tập và dạng toán đã học.
HS có ý thức trình bày lời giải các bài tập toán một cách khoa học và chính xác.
II/ Đáp án đề Kiểm tra học kỳ I và hướng dẫn học sinh sửa chữa các sai lầm 
I. Trắc nghiệm khách quan ( 1điểm)
 Câu 9: D.NP = 6cm	( 0,5 điểm)
Nhiều HS xác định sai vì xác định hú hoạ. Yêu cầu một HS lên bảng vẽ hình, xác định độ dài các đoạn thẳng MN, MP, NP để xác định đáp án đúng.
Câu 10: a) S	b) Đ	( 0,5 điểm)
ý a) HS xác định sai vì không nắm rõ điều kiện để AB + BC = AC là điểm B nằm giữa hai điểm A và C mà trong ba điểm A, B, C thẳng hàng ta chưa xác định được điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
ý b) Có một số HS xác định sai vì chưa hiểu rõ định nghĩa về trung điểm của đoạn thẳng. GV chỉ rõ để HS nắm được: 
 Nếu B là trung điểm của AC thì 	Å B nằm giữa A và C
	Å AB = BC
II. Tự luận (1,5 điểm)
Câu 15( 1,5 điểm) Vẽ hình chính xác ( 0,5 điểm)	
 Do N ẻ MP; MN = 3cm; NP = 5cm ị Điểm N nằm giữa hai điểm M và P. Nên ta có: 
 MP =MN + NP =3 +5 = 8(cm) ( 0,5 đ)
 Do I là trung điểm của đoạn thẳng MP nên ta có: MI = IP = ( 0,5 đ)
HS chưa nêu đầy đủ các điều kiện để chỉ rõ điểm N nằm giữa M và P. Một số HS chưa nắm được tính chất: Nếu I là trung điểm của đoạn thẳng MP thì MI = IP = 
Yêu cầu HS lớp vẽ hình và trình bày lại lời giải bài tập trên.

Tài liệu đính kèm:

  • docGi¸o ¸n sè häc 3.doc