I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu khái niệm tỉ số phần trăm giữa hai số, các dạng biểu đồ.
- Kỹ năng: Có kỹ năng tìm tỉ số phần trăm giữa hai số, vẽ các dạng biểu đồ.
- Thái độ: - HS có ý thức cẩn thận, chính xác, tính toán linh hoạt, hợp lý.
II. CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bi tập. My tính bỏ ti.
2.Chuẩn bị của HS : Bảng nhĩm, thuộc bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà. My tính bỏ ti.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tình hình lớp: (1) Kiểm tra sĩ số - nề nếp
Lớp 6A4 vắng Lớp 6A5 vắng
2.Kiểm tra bài cũ: : (6)
Yu cầu Đp n
-Hãy nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm giữa hai số?
- Chữa bi 153/62 SGK - SGK tr 57.
- Bi 153/62 SGK
Số nam chiếm 53,35%, số nữ chiếm 46,65%
Ngày soạn: 14/04/2011 Tiết: 107 Bài dạy: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu khái niệm tỉ số phần trăm giữa hai số, các dạng biểu đồ. - Kỹ năng: Có kỹ năng tìm tỉ số phần trăm giữa hai số, vẽ các dạng biểu đồ. - Thái độ: - HS có ý thức cẩn thận, chính xác, tính toán linh hoạt, hợp lý. II. CHUẨN BỊ: 1.Chuẩn bị của GV : Bảng phụ ghi đề bài tập. Máy tính bỏ túi. 2.Chuẩn bị của HS : Bảng nhĩm, thuộc bài cũ, chuẩn bị bài ở nhà. Máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số - nề nếp Lớp 6A4 vắng Lớp 6A5 vắng 2.Kiểm tra bài cũ: : (6’) Yêu cầu Đáp án -Hãy nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm giữa hai số? - Chữa bài 153/62 SGK - SGK tr 57. - Bài 153/62 SGK Số nam chiếm 53,35%, số nữ chiếm 46,65% 3. Bài mới: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 32’ Hoạt động1: Luyện tập: - Nêu bài 164/65 sgk Vận dụng bài tốn 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nĩ . - Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ? - Gọi 1HS lên bảng trình bày - Nêu bài 165/65 sgk Gv : Hướng dẫn hs nắm “giả thiết” bài tốn . _ Đề bài cho ta biết gì ? - Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đĩ cĩ nghĩa gì ? - Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ? Gọi 1HS lên bảng trình bày - Nêu bài 166/65 sgk Gv : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . Gv : Hướng dẫn hs tìm loại bài tập cơ bản về phân số để áp dụng . _ Số hs giỏi HKI so với cả lớp ? (ở HKI và HKII) _ Phân số thể hiện số lượng hs tăng ? _ Cần biết số hs của lớp nhờ vào 8 hs tăng . Aùp dụng bài tốn 2 _ Aùp dụng bài tốn 1 , suy ra số hs giỏi - Nêu bài 147/26 sbt Gv : Hướng dẫn hs nắm “giả thiết” bài tốn. Đề bài cho ta biết gì ? - Để tính được số HS của từng loại ta phải tính như thế nào? Áp dụng dạng bài tốn nào? - Gọi 1HS lên bảng trình bày câu a - Câu b,c yêu cầu HS hoạt động nhĩm trong 5’ - GV nhận xét - 1HS đọc đề Hs : Tìm giá bìa cuốn sách : _ Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả . - HS cả lớp độc lập làm bài; 1HS lên bảng - HS lớp nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc đề - Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng . - Nghĩa là nếu gởi 100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ. - HS cả lớp độc lập làm bài; 1HS lên bảng - HS lớp nhận xét, bổ sung. - 1HS đọc đề - Tìm số phần hs giỏi HKI so với cả lớp . Tương tự với HKII . _ Tìm hiệu hai phân số vừa tìm . _ Suy ra số hs cả lớp và tìm số hs giỏi như phần bên . - 1HS đọc đề - Biết số HS cả lớp, HS giỏi bằng 18,75% HS cả lớp, HS trung bình bằng 300% HS giỏi - Tính HS giỏi, HS trung bình rồi đến HS khá, theo dạng bài tốn 1 (tìm giá trị phân số của một số cho trước) - HS cả lớp độc lập làm bài; 1HS lên bảng - HS lớp nhận xét, bổ sung. - HS hoạt động nhĩm - Đại diện vài nhĩm trình bày - HS nhĩm khác nhận xét, bổ sung BT 164 (sgk : tr 65) . Giá bìa của cuốn sách là : 1 200 : 10% = 12 000đ Oanh đã mua cuốn sách với giá: 12 000 – 1 200 = 10 800đ. BT 165 (sgk : tr 65) . Lãi suất một tháng là : BT 166 (sgk : tr 65). Số hs giỏi 6D HKI bằng số hs cả lớp . Số hs giỏi 6D HKII bằng số hs cả lớp . Vậy 8 hs giỏi chính là : Suy ra số hs lớp 6D là : (hs) . _ Số hs giỏi là : (hs) BT 147 (sbt : tr 26). a) Số học sinh giỏi là: 48 . 18,75% = 9 Số học sinh trung bình là: 9. 300% = 27 Số học sình khá là: 48 – (9 + 27) = 12 b) Số HS trung bình chiếm: HS cả lớp. Số HS khá chiếm: HS cả lớp. c) Vẽ biểu đồ phần trăm 5’ Hoạt động 2: Củng cố: - Hãy nhắc lại quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, tìm một số biết giá trị một phân số của nĩ. - Hãy nhắc lại quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số? - Các dạng biểu đồ và cách vẽ. HS lần lượt trả lời các câu hỏi 4.Hướng dẫn dặn do cho tiết sau: (1’) - Xem lại bài nắm vững các dạng bài tập, biểu đồ và cách vẽ các dạng biểu đồ. - Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập trang 65 SGK. - Làm các bài tập từ 168 đến 174/66, 67 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM,BỔ SUNG:
Tài liệu đính kèm: