Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69, Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69, Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Hs thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số được học ở lớp 6.

F Viết được các phân số mà tử và mẫu là c1c số nguyên.

F Thấy được mỗi số nguyên cũng được coi là một phân số vời mẫu là 1

F Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

II. CHUẨN BỊ.

Gv: giáo án, SGK, Bảng phụ.

Hs: Soạn bài.

III.TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

Đặt vấn đề

- Phân số đã được học ở tiểu học. Hãy cho một vài ví dụ về phân số ?

- Gv(nói): Trong các phân số này tử và mẫu đều là số tự nhiên (mẩu khác 0). Nếu tử và mẫu là số nguyên (ví dụ: ) có phải là phân số không?

- Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào?

- Làm thế nào để so sánh hai phân số?

- Các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào?

- Các kiến thức phân số có ích gì với đời sống của con người?

Họat động Gv Hoạt động Hs Nội dung

  Gv: yêu cầu Hs lấy một ví dụ thực tế trong đó dùng phân số để biểu thị.

  Gv: Phân số còn có thể coi là thương của phép chia 3 cho 4.

Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết Hs cho ví dụ:

 Một cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, ăn 3 phần, nghĩa là đã ăn hết cái bánh.

 1.KHÁI NIỆM PHÂN SỐ

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 138Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 69, Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III. PHÂN SỐ
BÀI 1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU.
Hs thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở tiểu học và khái niệm phân số được học ở lớp 6.
Viết được các phân số mà tử và mẫu là c1c số nguyên.
Thấy được mỗi số nguyên cũng được coi là một phân số vời mẫu là 1
Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, Bảng phụ.
Hs: Soạn bài.
III.TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
Đặt vấn đề
Phân số đã được học ở tiểu học. Hãy cho một vài ví dụ về phân số ?
Gv(nói): Trong các phân số này tử và mẫu đều là số tự nhiên (mẩu khác 0). Nếu tử và mẫu là số nguyên (ví dụ: ) có phải là phân số không? 
Khái niệm phân số được mở rộng như thế nào?
Làm thế nào để so sánh hai phân số? 
Các phép tính về phân số được thực hiện như thế nào?
Các kiến thức phân số có ích gì với đời sống của con người?
Họat động Gv 
Hoạt động Hs 
Nội dung
Gv: yêu cầu Hs lấy một ví dụ thực tế trong đó dùng phân số để biểu thị.
Gv: Phân số còn có thể coi là thương của phép chia 3 cho 4.
Vậy với việc dùng phân số ta có thể ghi được kết
à Hs cho ví dụ:
	Một cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, ăn 3 phần, nghĩa là đã ăn hết cái bánh.
1.KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết cho số chia hay không.
Gv: Tương tư –3 chia cho 4 có thương là bao nhiêu?
Gv: là thương của phép chia nào?
Gv giới thiệu: , là các phân số.
Gv: Thế nào là một phân số?
Gv: Khái niệm phân số mở rộng khác gì so với khái niệm phân số đã học ở tiểu học ở chỗ nào?
Gv yêu cầu Hs cho ví dụ về phân số và cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó
Gv dùng bảng phụ cho Hs lamø ?2.
Gv (nói): là phân số, mà =4. vậy mọi số nguyên có thể viết được dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ? 
Gv giới thiệu: số nguyên a có thể viếtđược dưới dạng phân số là 
à Hs: -3 chia cho 4 có thương là:.
à Hs: là thương của phéo chia (–2) cho (–3).
à Hs nêu khái niệm phân số 
à Hs so sánh:ở tiểu học phân số cũng có dạng , nhưng a,b là số tự nhiên.
à Hs cho ví dụ về phân số và chỉ ra tử và mẫu của từng phân số.
à Hs làm ?2. Các cách viết là phân số:
, , , 
à Hs: Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số với mẫu bằng 1.
Ví dụ: , .
	Phân số có dạng với a,b , (b ).
a là tử số, b là mẫu
Ví dụ: , 
2. VÍ DỤ
; ; ; ; là những phân số.
Nhận xét:
	Số nguyên a có thể viết là 
IV. CỦNG CỐ
Gv: Đưa bài tập 1 lên bảng phụ 2, yêu cầu Hs gạch chéo trên hình.
Hs nối các dường trên hình rồi biểu diễn các phân số:
 của hình chữ nhật
 của hỉnh vuông
Gv: yêu cầu Hs hoạt động nhóm làm bài tập 2 (a,c); 3 (b,d); 4
Gv kiểm tra bài làm của 1 số nhóm.
Bài 5.
Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ được viết 1 lầ). Cũng hỏi như vậy với hai số 0 và (-2)
Bài 6 
Biểu thị các số sau đây dưới dạng phân số với đơn vị là:
Mét: 23cm; 47mm
Mét vuông: 7dm2; 101cm2
 à Hs hoạt động nhóm:
Bài 2 a) 	c) 
Bài 3. b) 	d) 
Bài 4. a) 	b) 
	c) 	d) với Z
Hs nhận xét bài làm của các nhóm.
Hs suy nghĩ và phát biểu trước lớp:
 và 
Với hai số 0 và (-2) ta viết được phân số: 
Hs làm bài tập, Gv gọi 2 em lên bảng sửa.
a) 23 cm =m	47 mm = m
b) 7dm2 = m2	101cm2 = 
	V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
Học thuộc dạng tổng quát của phân số 
Làm bài tập: 2 (b;d); 
Bài 8 (SBT): Cho B= với Z
n phải có đk gì để B là phân số 
Tìm phân số B biết n=0; n=10; n=-2
Chuẩn bị: 
1)Khi nào hai phân số và bằng nhau? Cho ví dụ?
2)Tìm x để:	=	
Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 69.doc