Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 107 đến 109 - Trần Thị Nga

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 107 đến 109 - Trần Thị Nga

I. Mục tiêu:

- Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.

- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.

- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.

II.Chuẩn bị:

GV : Giáo án, bảng phụ.

HS: Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm

III. Tiến trình dạy hoc

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)

3. Bài mới:

Hoạt động của Thầy và trò

Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?

Bài tập 1:

Rút gọn phân số sau:

a/ b/

c/ d/

GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?

Thế nào là phân số tối giản?

Bài 2: So sánh các phân số:

a/

b/

c/

d/

So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.

Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.

Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.

Bài 171 (SGK/67)

A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53

B = -377- ( 98 – 277)

C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17: 0,1

Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:

Bài 169 (SGK/66)

Điền vào chỗ trống

a/Với a, n N

an = a.a.a với .

Với a 0 thì a0 =

b/ Với a, m, n N

am.an = .

am : an = . với .

Yêu cầu học sinh làm bài 172

Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6A3 thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6A3 có bao nhiêu học sinh? Phần ghi bảng

I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số:

Muốn rút gọn phân số, ta chia

cả tử và mẫu của phân số cho

một ước chung của chúng

Bài 1:

 a/ = b/ =

c/ = d/ =2

Bài 2:So sánh các phân số:

a/

b/

c/

d/

Bài 174 (SGK/67)

 Ta có:

 hay A > B

II.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán:

Các tính chất:

- Giao hoán

- Kết hợp

- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

Bài 171 (SGK/67)

A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53

 = (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79

 = 80 + 80 + 79 = 239

B = -377- (98 – 277) =

(- 377 + 277) – 98

 = - 100- 98 = - 198

C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) –1,7.3–

0,17: 0,1

= - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1)

= - 1,7 .10 = - 17

Bài 169 (SGK/66)

Điền vào chỗ trống

a/ Với a, n N

an = a.a.a với n0

Với a 0 thì a0 =1

b/ Với a, m, n N

am.an = am+n

am : an = am-n với a 0 ; m n

Bài 172 (SGK/67)

Giải:

Gọi số HS lớp 6A3 là x (HS)

Số kẹo đã chia là :

60 – 13 = 47 (chiếc)

 x Ư(47) và x > 13

 x = 47

Vậy số HS của lớp 6A3 là 47 HS

 

doc 11 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 107 đến 109 - Trần Thị Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:	Tiết 107: Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu :
- Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.
- Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.
II. Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ. 
HS : làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học và bài tập 168, 170.I
III.Tiến trình dạy hoc 
1. ổn định lớp:
 	2.Kiểm tra bài cũ (trong lúc ôn tập)
3.Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
Đọc các kí hiệu : ?
Thuộc; không thuộc, tập hợp con,
 giao, tập rỗng.
Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên ?
Yêu cầu học sinh làm bài 168 
(SGK/66)
Điền kí hiệu thích hợp ()
 vào ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Yêu cầu học sinh phát biểu các 
dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9?
Những số như thế nào thì chia hết 
cho cả 2 và 5? Cho ví dụ.
Những số như thế nào thì chia hết 
cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ?
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài tập 1:
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không
 chia hết cho 9
b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/ *7* chia hết cho 15
Thế nào là số nguyên tố. Hợp số?
Số nguyên tố và hợp số giống và 
khác nhau ở chỗ nào?
UCLN của 2 hay hay nhiều số là gì?
BCNN của hai hay nhiều số là gì?
Điền các từ thích hợp vào chỗ 
chống trong bảng và so sánh 
cách tìm 
ƯCLN và BCNN của hai hay 
nhiều số? 
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a/ 70 x; 84 x và x >8
b/ x 12; x 25 và 0 <x <500
Củng cố:
Các câu sau đúng hay sai:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
/
e/ 2610 chia hết cho 2, 3, 5, 9.
f/ 
g/ UCLN(36, 60, 84) = 6
h/ BCNN(35, 15, 105) = 105
nội dung kiến thức
 I. Ôn tập về tập hợp: (10/)
1. Đọc các kí hiệu 
Bài tập 168 (SGK/66)
Điền kí hiệu thích hợp () vào
 ô vuông.
 Z; 0 N; 3,275 N;
 N Z = N; N Z
Bài 170 (SGK/66)
Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và
 tập hợp L các số lẻ.
Giải:
C L =
II. Dấu hiệu chia hết: (18/)
Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
Bài tập 1:
a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia
 hết cho 9
b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9
c/*7* chia hết cho 15
Giải:
a/ 642; 672
b/ 1530
c/ *7* 15 *7* 3 , 5 
375, 675, 975, 270, 570, 870
III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số,
 ước chung, bội chung (12')
Cách tìm
ƯCLN
BCNN
PT các số ra thừa số nguyên tố
Chọn ra các thừa số nguyên tố
Chung
Chung và riêng
Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ.
Nhỏ nhất
Lớn nhất
 Tìm số tự nhiên x biết rằng:
a/ 70 x; 84 x và x >8
b/ x 12; x 25 và 0 <x <500
Kết quả:
a/ x ƯC (70,84) và x > 8
 x = 14
b/ x BC (12,25,30) và 0 < x < 500
 x = 300
Bài tập bổ sung:
a/ Sai.
b/ Đúng.
c/ Sai.
d/ Đúng.
e/ Đúng
f/ Sai.
g/ Sai
h/ Đúng.	
4.Củng cố: 3’
Các kiến thức vừa chữa.
5. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)
Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số, rút gọn, so sánh phân số.
 Làm các bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK/66, 67).
Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK/66)
IV. Rỳt kinh nghiệm:
-----------------------------------***&***-----------------------------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 108: ôn tập cuối năm (t.2)
I. Mục tiêu:
- Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số,so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý.
- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
II.Chuẩn bị:
GV : Giáo án, bảng phụ. 
HS: Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm
III. Tiến trình dạy hoc
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong lúc ôn tập)
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào?
Bài tập 1:
Rút gọn phân số sau:
a/ b/ 
c/ d/ 
GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa?
Thế nào là phân số tối giản?
Bài 2: So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán.
Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53
B = -377- ( 98 – 277) 
C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17: 0,1
Yêu cầu học sinh làm bài tập sau:
Bài 169 (SGK/66)
Điền vào chỗ trống
a/Với a, n N 
an = a.a.a với .
Với a 0 thì a0 = 
b/ Với a, m, n N 
am.an = .
am : an = .. với .
Yêu cầu học sinh làm bài 172 
Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6A3 thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6A3 có bao nhiêu học sinh?
Phần ghi bảng
I.Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số: 
Muốn rút gọn phân số, ta chia 
cả tử và mẫu của phân số cho 
một ước chung của chúng
Bài 1:
 a/ = b/ =
c/ = d/ =2
Bài 2:So sánh các phân số:
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài 174 (SGK/67)
 Ta có: 
 hay A > B
II.Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán:
Các tính chất:
- Giao hoán
- Kết hợp
- Phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 171 (SGK/67)
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
 = (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
B = -377- (98 – 277) = 
(- 377 + 277) – 98 
 = - 100- 98 = - 198 
C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) –1,7.3–
0,17: 0,1
= - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) 
= - 1,7 .10 = - 17
Bài 169 (SGK/66)
Điền vào chỗ trống
a/ Với a, n N 
an = a.a.a với n0
Với a 0 thì a0 =1 
b/ Với a, m, n N 
am.an = am+n
am : an = am-n với a 0 ; m n
Bài 172 (SGK/67)
Giải:
Gọi số HS lớp 6A3 là x (HS)
Số kẹo đã chia là :
60 – 13 = 47 (chiếc)
 x Ư(47) và x > 13
 x = 47 
Vậy số HS của lớp 6A3 là 47 HS
 4. Củng cố(5')
Nhắc lại các kiến thức vừa chữa.
5.Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)
Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất.
Bài tập về nhà số 176 (SGK/67)
Bài 86 (17) 
Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x.
IV. Rỳt kinh nghiệm:
________________________________________
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 109: ôn tập cuối năm (tiết 3)
I. Mục tiêu :
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức.
- Luyện tập dạng toán tìm x.
- Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS.
II.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng phụ. 
HS: học và làm bài tập đã cho
III.tiến trình dạy hoc
1.ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (12')
Y/c 2 HS lên chữa BT
HS 1: Chữa BT 86 b, d
HS 2: Chữa BT 91 (SBT/19)
Đáp án:
Bài 86 (SBT/17)
b/ 
d/ 
Bài 91 (SBT/19)
 M = 
 	N = 
GV: Cho HS nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
 nội dung kiến thức
Cho học sinh luyện tập bài 91 (SBT)
Tính nhanh:
Q = (
Em có nhận xét gì về biểu thức Q? 
Vậy Q bằng bao nhiêu? vì sao?
Vì trong tích có 1 thừa số bằng 0 thì tích sẽ bằng 0.
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a/ A = 
Em có nhận xét gì về biểu thức.
Chú ý cần phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5
B = 0,25.1
Hãy đổi số thập phân, hỗn số ra phân số.
Nêu thứ tự phép toán của biểu thức?
Y/c HS làm BT 176
2 HS đồng thời lên bảng.
Yêu cầu làm bài tập 2
x – 25% x = 
Tương tự làm bài tập 3 
(50% + 2
Ta cần xét phép tính nào trước?
Xét phép nhân trước 
Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
Sau xét tiếp phép cộngtừ đó tìm x.
Gọi một học sinh lên bảng làm.
Y/c HS làm bài 4. Cách làm tương tự BT 3.
Phần ghi bảng
I. Luyện tập thực hiện phép tính:
 (10/)
Bài 1 (Bài 91 – SBT /19)
Tính nhanh:
Q = (
Vậy Q = (
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
a/ A = 
= 
B = 0,25.1 = 
= 
Bài 176 SGK/67)
a/ 
= 
= 
= 
b/ B = 
T=
= (0,605 + 0,415). 100 = 1,02. 100 = 102
M = 
= 
 Vậy B = 
II. Toán tìm x (18/)
Bài 1: Tìm x biết
Bài 2: 
x – 25% x = 
x(1 – 0,25) = 0,5
0,75x = 0,5
x =
Bài 3:
(50% + 2
(
x = - 13
Bài 4 :
 x = -2
4. Củng cố: Nhắc lại các kiến thức vừa chữa (3')
5. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’)
Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số.chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x.
Ôn tập 3 bài toán cơ bản về phân số (ở chương III)
+ Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước.
+ Tìm 1 số biết gía trị phân số của nó.
+ Tìm tỉ số của 2 số a và b.
IV. Rỳt kinh nghiệm:
________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 6 tiet 107108109 on tap.doc