1. MỤC TIÊU :
a/ Kiến thức:
- Củng cố cho HS cỏc kiến thức về biểu đồ
b/ Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
c/ Thỏi độ:
- Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh.
2.CHUẨN BỊ:
a/ Giáo viên : Giáo án, bảng phụ.
b/ Học sinh: học và làm bài tập đã cho.
3. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
a. Kiểm tra bài cũ (5)
- Chữa bài 150 (SGK- 61)
Đáp án:
a/ Có 8% bài đạt điểm 10.
b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40%
c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%
d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
16:(bài)
GV Y/c HS nhận xét.
b. Bài mới: (38/)
GV
HS
GV
GV
GV
GV
HS
GV
GV
HS
GV
GV
HS
Yêu cầu học sinh làm bài 152
Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì?
Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
Yêu cầu học sinh thực hiện, gọi lần lượt học sinh tính.
GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột (Tia thẳng đứng, tia nằm ngang)
Bài tập thực tế:
Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá, 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình.Biết lớp có 40 học sinh, dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên.
Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào?
Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông.
Củng cố:
Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào?
Phải tính tỉ số phần trăm.
Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông.
- Treo bảng phụ:
Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau:
Có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
Thảo luận, đại diện lên bảng làm bài. Bài 152 (SGK/61)
Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là
13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường tiểu học chiếm:
Trường THCS chiếm:
Trường THPT chiếm:
Bài tập thực tế:
Giải:
Số học sinh giỏi chiếm:
Số HS khá chiếm :
Số HS yếu chiếm:
Số học sinh TB chiếm:
100% - (20% +40%+5%) = 35%
20%
40%
35%
5%
Bài tập bổ sung:
Kết quả bài làm:
- Điểm 5 chiếm 12%
- Điểm 6 chiếm 16%
- Điểm 7 chiếm 28%
- Điểm 8 chiếm 24%
- Điểm 9 chiếm 12%
- Điểm 10 chiếm 8%
(%)
5 6 7 8 9 10
Điểm số
Ngày soạn 23/ 4/2009 Ngày giảng 26/4/2009 Tiết 102: biểu đồ phần trăm 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức: - Học sinh biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông và hình quạt. b/ Kĩ năng: - Có kỹ năng dựng biểu đồ phần dạng cột và ô vuông c/ Thỏi độ: - Cú ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biêủ đồ phần trăm với các số liệu thực tế 2.Chuẩn bị: a/ Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. b/ Hc sinh: học và làm bài tập đã cho, đọc trước bài mới. 3. TIẾN trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (7/) Chữa bài tập sau: Một trường học có 800hs, số hs đạt hạnh kiểm tốt là 480 em, số hs đạt hạnh kiểm khá bằng 7/12 số hs đạt hạnh kiểm tốt, còn lại là hs đạt hạnh kiểm tb. a/ Tính số hs đạt hạnh kiểm khá, hạnh kiểm tb. b/Tính tỉ số phần trăm của số học sinh đạt hạnh kiểm tốt, khá, tb, so với số hs toàn trường. Đáp án: a/ Số học sinh đạt hạnh kiểm khá là: 480.7/12 = 280(HS) Số hs đạt hạnh k iểm tb là 800- ( 480 + 280) = 40 (HS) b/ Tỉ số phần trăm của số hs đạt hạnh kuiểm tốt so với số hs toàn trường là Số hs đạt hạnh kiểm khá so với hs toàn trường là: Số hs đạt hạnh kiểm TB so với số hs toàn trường là 100% - ( 60% + 35%) = 5 % b. Bài mới: GV GV GV HS HS GV GV GV GV GV HS GV GV GV GV ĐVĐ Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng biểu đồ phần trăm. - Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa này ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm sau. Treo bảng phụ hình 13 (SGK/60) ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì? Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ. Yêu cầu học sinh làm ? SGK Đọc và tóm tắt đầu bài. Lên bảng tính, Treo bảng phụ hình 14 Biểu đồ này gồm bào nhiêu ô vuông nhỏ (100 ô vuông nhỏ) 100 ô vuông đó biểu thị 100% .Vậy số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông? Tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình? Yêu cầu học sinh làm bài 149 (SGK/61) Treo bảng phụ hình 15 SGK Quan sát biểu đồ hình quạt đọc tỉ số phần trăm? Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt tương ứng với 1% Đưa biểu đồ hình vuông yêu cầu học sinh đọc biểu đồ phần trăm này? Đây là biểu đồ biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị số dân ở nông thôn so với tổng số dân. Yêu cầu học sinh làm bài 151 Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi. a/ Tính tỉ số phần trăm của từng thành phần của bê tông. b/ Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó. 1. Biểu đồ phần trăm dạng cột. (10/) ? * Tóm tắt Lớp 6B có 40 HS Đi xe buýt :6 bạn Đi xe đạp:15 bạn Còn lại đi bộ a/ Tính tỉ số phần trăm của số HS đi xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS cả lớp. b/ Biểu diễn bằng biểu đồ cột Giải: Số HS đi xe buýt chiếm (số HS cả lớp) Số HS đi xe đạp chiếm ( số HS cả lớp) Số HS đi bộ chiếm 100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số HS cả lớp) 2. Biểu đồ phần trăm dạng ô vuông. 35% (Khá) 60 % (Tốt) 5 % (TB) Bài 149 (SGK/61) Số HS đi xe buýt: 15% Số HS đi xe đạp: 37,5% Số HS đi bộ : 47,5% 15% 47,5% 37% 3. Biểu đồ phần trăm dạng hình quạt Số HS đạt hạnh kiểm tốt 60% Số HS đạt hạnh kiểm khá 35% Số HS đạt hạnh kiểm TB 5% Bài tập: (Bổ sung) 26,52 % Nông thôn 23,485% Thành thị Bài 151 (SGK/61) a/ Khối lượng của bê tông là 1+2+ 6= 9 (tạ) Tỉ số phần trăm của ximăng là Tỉ số phần trăm của cát là Tỉ số phần trăm của sỏi là c. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2’) - Cần biết đọc các biểu đồ phần trăm dựa theo số liệu và ghi chú trên biểu đồ. - Bài tập 150 đến153 (SGK/ 61, 62) Ngày soạn 25/ 4/2009 Ngày giảng 28/4/2009 Tiết 103: luyện tập 1. Mục tiêu : a/ Kiến thức: - Củng cố cho HS cỏc kiến thức về biểu đồ b/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm, đọc biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông. c/ Thỏi độ: - Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm, kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho học sinh. 2.Chuẩn bị: a/ Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. b/ Học sinh: học và làm bài tập đã cho. 3. TIẾN trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) - Chữa bài 150 (SGK- 61) Đáp án: a/ Có 8% bài đạt điểm 10. b/ Điểm 7 là nhiều nhất, chiếm 40% c/ Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% d/ Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là: 16:(bài) GV Y/c HS nhận xét. b. Bài mới: (38/) GV HS GV GV GV GV HS GV GV HS GV GV HS Yêu cầu học sinh làm bài 152 Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì? Ta tính tổng số các trường phổ thông của nước ta tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ. Yêu cầu học sinh thực hiện, gọi lần lượt học sinh tính. GV:Hãy nêu cách vẽ biểu đồ hình cột (Tia thẳng đứng, tia nằm ngang) Bài tập thực tế: Trong tổng kết học kỳ I vừa qua, lớp ta có 8 học sinh giỏi, 16 HS khá, 2 học sinh yếu, còn là học sinh trung bình.Biết lớp có 40 học sinh, dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả trên. Để dựng biểu đồ ô vuông trước tiên ta làm như thế nào? Tính các tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, khá, yếu, TB. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy kẻ ô vuông. Củng cố: Để vẽ các biểu đồ phần trăm ta phải làm như thế nào? Phải tính tỉ số phần trăm. Nêu lại cách vẽ biểu đồ hình cột biểu đồ hình vuông. - Treo bảng phụ: Kết quả bài kiểm tra toán của một lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên. Thảo luận, đại diện lên bảng làm bài. Bài 152 (SGK/61) Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là 13076 + 8583 + 1641 = 23300 Trường tiểu học chiếm: Trường THCS chiếm: Trường THPT chiếm: Bài tập thực tế: Giải: Số học sinh giỏi chiếm: Số HS khá chiếm : Số HS yếu chiếm: Số học sinh TB chiếm: 100% - (20% +40%+5%) = 35% 20% 40% 35% 5% Bài tập bổ sung: Kết quả bài làm: Điểm 5 chiếm 12% Điểm 6 chiếm 16% Điểm 7 chiếm 28% Điểm 8 chiếm 24% Điểm 9 chiếm 12% Điểm 10 chiếm 8% 12 16 28 24 8 (%) 5 6 7 8 9 10 Điểm số c. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà (2’) Tiết sau ôn tập chương III về nhà ôn tập các câu hỏi ôn tập vào vở. Nghiên cứu bảng 1 “Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số” Làm bài tập số 154 đến 161 (SGK- 64) ________________________________________ Ngày soạn : 24 /4/2009 Ngày giảng : 27 /4/2009 Tiết 104: Ôn tập chương III I. Mục tiêu : a/ Kiến thức: - Học sinh hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số cà ứng dụng so sánh phân số. - Các phép tính về phân số và tính chất. b/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. - Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp cho học sinh. c/ Thỏi độ: - Cú ý thức ụn luyện trong học tập, vận dụng cỏc kiến thức đó học vào thực tế. 2.Chuẩn bị: a/ Giáo viên : Giáo án, bảng phụ. b/ Học sinh: Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương III 3. TIẾN trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập) b.Bài mới: GV GV GV GV GV HS GV GV HS GV GV HS GV Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phấn số bằng 0, một phân số lớn hơn 0. Y/c HS chữa bài 154(SGK/64) Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? nêu dạng tổng quát Vì sao bất kỳ một phân số có mẫu âm nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương. Yêu câù học sinh làm bài 155 Có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1) Yêu cầu học sinh làm bài 156 a/ b/ Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào? - Ta rút gọn đến phân số tối giản. Vậy thế nào là ps tối giản? Để so sánh hai phân số ta làm như thế nào? Muốn so sánh 2 phân số + viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng 1 mẫu dương. + so sánh các tử với nhau ps nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Y/c HS làm BT 158. Còn cách nào khác ? Nêu cách làm khác. Yêu cầu học sinh làm bài 161(SGK- 64) Tính giá trị của biểu thức A = - 1,6(1+) B =1,4. Y/c HS là BT 27, 162. Treo bảng phụ: 1/ Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: a/ Số thích hợp trong ô trống là: A: 12; B : 16; C: - 12 b/ Số thích hợp trong ô trống là: A: - 1; B: 1; C:- 2 2/ Đúng hay sai: a/ b/ c/ I. Ôn tập khái niệm phân số tính chất cơ bản của phân số: (18/) 1. Khái niệm phân số: Ta gọi với a, b Z , b 0 là 1 phân số, a là tử, b là mẫu Ví dụ: Bài 154 (SGK/64) a/ b/ c/ và x Z x {1;2} 2. Tính chất cơ bản của phân số: Bài 155 (SGK/64 Bài 156 (SGK/64) a/ b/ Bài 158 (SGK/64) a/ Vậy b/ Vậy II. Các phép tính về phân số: (20/) 1. Quy tắc các phép tính về phân số: a/ Cộng 2 phân số cùng mẫu số b/ Trừ hai phân số c/ Nhân phân số. d/ Chia phân số. 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số. Bài 161 (SGK/64) Tính giá trị của biểu thức A = - 1,6 (1+) B = 1,4. Giải: A = - 1,6 (1+) = B = Bài 151 (SBT/27) x = - 1 Bài 162 (SGK/65) (2,8x – 32) : = - 90 2,8x – 32 = -90. 2,8x -32 = - 60 2,8x = -28 x = -10 Bài tập bổ sung: (5/) 1/ a/ C b/ B 2/ a/ Đúng. b/ Sai. c/ Sai. c. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2’) Ôn tập các kiến thức chương III, Ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số. Tiết sau tiếp tục ôn tập Bài tập về nhà 157 đến 160(SGK/65), 152(SBT/27) _________________________________________ Ngày soạn: 26/ 4/2009 Ngày giảng: 29/4/2009 Tiết 105: Ôn tập chương III (tiếp) 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức: - Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. b/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố. c/ Thỏi độ: - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế. 2. Chuẩn bị: a/ GV : Giáo án, bảng phụ. b/ HS: Học và làm bài tập đã cho, Ôn tập qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân của đẳng thức số, đọc trứơc bài mới. 3. TIẾN trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (5’) - Phân số là gì? Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số? Chữa bài 162b (SGK/65): Tìm x biết (4,5 – 2x) .1 HS 2: Chữa BT 152 (SBT/27) Đáp án: BT 162 b/ (4,5 – 2x) . 4,5 -2x = = 2x = 2x = 4 x = 2 BT 152/ = = = = 1 - = - GV: Cho HS nhận xét. b. Bài mới: GV HS GV GV HS GV HS GV GV HS GV GV GV GV GV GV GV HS GV Yêu cầu học sinh làm bài 164 Đọc và tóm tắt đầu bài. Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì? Hãy tính giá bìa của cuốn sách ? Đây là bài toán dạng nào? Bài toán tìm một số biết giá trị phần trăm của nó. Yêu cầu học sinh làm bài 165 Đọc và tóm tắt đầu bài. 10 triệu đồ ... iêu tiền? sau 6 tháng được lãi bao nhiêu? Yêu cầu học sinh làm bài 166 Đọc và tóm tắt đầu bài. Dùng sơ đồ để gợi ý cho học sinh. Học kỳ I HSG HS còn lại Học kì II: HSG HS còn lại Để tính số HS giỏi học kỳ I của lớp 6D ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Khoảng cách giữa hai thành phố là 105 km.trên một bản đồ, khoảng cách đó dài là 10,5cm a/ Tìm tỉ lệ xích của bản đồ. b/ Nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 7,2 cm thì trên thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km? Để tính tỉ lệ xích ta áp dụng công thức nào? Để tính khoảng cách giữa hai điểm trên thực tế ta làm như thế nào? Viết phân số dưới dạng tích của hai phân số, dưới dạng hiệu của hai phân số. Y/c HS làm BT 154 (SBT/27) HS lên bảng làm ý a Hướng dẫn HS làm ý b. Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số: (10/) Bài 164 (SGK/65) Tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ Tính số tiền Oanh trả ? Giải: Giá bìa của cuốn sách là 1200:10% = 12 000(đ) Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là 12 000 – 1200 = 10 800đ Hoặc 12 000.90% = 10 800đ) Bài 165 (SGK/65) Lãi xuất 1 tháng là Nếu gửi 10 triệu đồng thì lãi hàng tháng là: 10 000 000 . (đ) Sau 6 tháng, số tiền lãi là: 56 000.3 = 16 8000(đ) Bài 166 (SGK/65) Giải: Học kỳ I, số HS giỏi = số HS còn lại = số HS cả lớp. Học kỳ II, số HS giỏi = số HS còn lại = số HS cả lớp. Phân số chỉ số HS đã tăng là: (số HS cả lớp) Số HS cả lớp là : 8: (HS) Số HS giỏi kỳ I của lớp là : 45. (HS) Bài 4 Tóm tắt: Khoảng cách thực tế: 105 km = 10500000 cm Khoảng cách bản đồ :10,5 cm a/ Tìm tỉ lệ xích b/ Nếu AB trên bản đồ = 7,2cm thì AB trên thực tế là bao nhiêu? Giải: a/ T = b/ b = == 72km Bài 5: Viết dưới dạng tích 2 phân số: Viết dưới dạng thương hai phân số: Bài 6: So sánh phân số: a/ b/ A = B = Có 108 – 1 > 108 – 3 A < B c. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’) Ôn tập các câu hỏi trong “Ôn tập chương III” hai bảng tổng kết Ôn tập các dạng bài tập của chương, trọng tâm là các dạng bài tập ôn tập trong 2 tiết. Tiết sau kiểm tra Học kỳ II ____________________________________ Ngày soạn: 2/ 5/2009 Ngày giảng 5/5/2009 Tiết 108: Ôn tập cuối năm 1. Mục tiêu : a/ Kiến thức: - Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. b/ Kĩ năng: - Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. c/ Thỏi độ: 2. Chuẩn bị: a/ GV : Giáo án, bảng phụ. b/ HS : làm các câu hỏi ôn tập cuối năm phần số học và bài tập 168, 170. 3. TIẾN trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (trong lúc ôn tập) b. Bài mới: GV HS GV GV GV GV GV GV GV GV GV GV Đọc các kí hiệu : Thuộc; không thuộc, tập hợp con, giao, tập rỗng. Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên ? Yêu cầu học sinh làm bài 168 (SGK/66) Điền kí hiệu thích hợp () vào ô vuông. Z; 0 N; 3,275 N; N Z = N; N Z Yêu cầu học sinh phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ. Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ? Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Bài tập 1: a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9 c/ *7* chia hết cho 15 Thế nào là số nguyên tố. Hợp số? Số nguyên tố và hợp số giống và khác nhau ở chỗ nào? UCLN của 2 hay hay nhiều số là gì? BCNN của hai hay nhiều số là gì? Điền các từ thích hợp vào chỗ chống trong bảng và so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Tìm số tự nhiên x biết rằng: a/ 70 x; 84 x và x >8 b/ x 12; x 25 và 0 <x <500 Củng cố: Các câu sau đúng hay sai: a/ b/ c/ d/ / e/ 2610 chia hết cho 2, 3, 5, 9. f/ g/ UCLN(36, 60, 84) = 6 h/ BCNN(35, 15, 105) = 105 I. Ôn tập về tập hợp: (10/) 1. Đọc các kí hiệu Bài tập 168 (SGK/66) Điền kí hiệu thích hợp () vào ô vuông. Z; 0 N; 3,275 N; N Z = N; N Z Bài 170 (SGK/66) Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ. Giải: C L = II. Dấu hiệu chia hết: (18/) Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. Bài tập 1: a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9 c/*7* chia hết cho 15 Giải: a/ 642; 672 b/ 1530 c/ *7* 15 *7* 3 , 5 375, 675, 975, 270, 570, 870 III.Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung Cách tìm ƯCLN BCNN PT các số ra thừa số nguyên tố Chọn ra các thừa số nguyên tố Chung Chung và riêng Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ. Nhỏ nhất Lớn nhất Tìm số tự nhiên x biết rằng: a/ 70 x; 84 x và x >8 b/ x 12; x 25 và 0 <x <500 Kết quả: a/ x ƯC (70,84) và x > 8 x = 14 b/ x BC (12,25,30) và 0 < x < 500 x = 300 Bài tập bổ sung: a/ Sai. b/ Đúng. c/ Sai. d/ Đúng. e/ Đúng f/ Sai. g/ Sai h/ Đúng. III. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’) Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số, rút gọn, so sánh phân số. Làm các bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK/66, 67). Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK/66) ____________________________ Ngày soạn: 3/ 5/2009 Ngày giảng: 6/5/2009 Tiết 109: ôn tập cuối năm 1. Mục tiêu: a/ Kiến thức: - Ôn tập các qui tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. b/ Kĩ năng: - Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý. - Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS. c/ Thỏi độ: - Rốn luyện tớnh cẩn thận, chớnh xỏc trong ụn tập 2.Chuẩn bị: a.GV : Giáo án, bảng phụ. b. HS: Học và làm bài tập phần ôn tập cuối năm. 3. TIẾN trình bài dạy: a. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong lúc ôn tập) b. Bài mới: Muốn rút gọn một phân số ta làm như thế nào? Bài tập 1: Rút gọn phân số sau: a/ b/ c/ d/ GV:Kết quả rút gọn đa là các phân số tối giản chưa? Thế nào là phân số tối giản? Bài 2: So sánh các phân số: a/ b/ c/ d/ So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số. Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán. Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức. Bài 171 (SGK/67) A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 B = -377- ( 98 – 277) C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17: 0,1 Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Bài 169 (SGK/66) Điền vào chỗ trống a/Với a, n N an = a.a.a với . Với a 0 thì a0 = b/ Với a, m, n N am.an = . am : an = .. với . Yêu cầu học sinh làm bài 172 Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh? I. Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số: (10/) Muốn rút gọn phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung của chúng Bài 1: a/ = b/ = c/ = d/ =2 Bài 2:So sánh các phân số: a/ b/ c/ d/ Bài 174 (SGK/67) Ta có: hay A > B II. Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán. (18/) Các tính chất: - Giao hoán - Kết hợp - Phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Bài 171 (SGK/67) A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 = (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79 = 80 + 80 + 79 = 239 B = -377- (98 – 277) = (- 377 + 277) – 98 = - 100- 98 = - 198 C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) –1,7.3– 0,17: 0,1 = - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) = - 1,7 .10 = - 17 Bài 169 (SGK/66) Điền vào chỗ trống a/ Với a, n N an = a.a.a với n0 Với a 0 thì a0 =1 b/ Với a, m, n N am.an = am+n am : an = am-n với a 0 ; m n Bài 172 (SGK/67) Giải: Gọi số HS lớp 6C là x (HS) Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) x Ư(47) và x > 13 x = 47 Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS c. Củng cố GV: Khoanh trũn chữ cỏi đứng trước cõu trả lời đỳng 1. Viết hỗn số -3 dưới dạng phõn số 2. Tớnh . 3. Tớnh 4. Tớnh 1. B 2. A 3. B 4. C d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’) Ôn tập các phép tính phân số: quy tắc và các tính chất. Bài tập về nhà số 176 (SGK/67) Bài 86 (SBT/17) , 91 SBT/19), 99 (SBT/20), 116 (SBT/22) Tiết sau ôn tập tiếp về thực hiện dãy tính và tìm x. ________________________________________ Ngày soạn 5/ 5/2009 Ngày giảng: 8/5/2009 Tiết 110: ôn tập cuối năm (tiết 3) I. Mục tiêu : a/ Kiến thức: - Luyện tập dạng toán tìm x. b/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của biểu thức. c/ Thỏi độ: - Rèn luyện khả năng trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy của HS. 2.Chuẩn bị: a. GV: Giáo án, bảng phụ. b. HS: học và làm bài tập đã cho 3. TIẾN trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Y/c 2 HS lên chữa BT HS 1: Chữa BT 86 b, d HS 2: Chữa BT 91 (SBT/19) Đáp án: Bài 86 (SBT/17) b/ d/ Bài 91 (SBT/19) M = N = GV: Cho HS nhận xét, cho biết cỏc tớnh chất đó vận dụng, cho điểm. 2. Bài mới: GV GV GV HS GV GV GV GV HS GV GV GV HS GV GV GV Cho học sinh luyện tập bài 91 (SBT) Tính nhanh: Q = ( Em có nhận xét gì về biểu thức Q? Vậy Q bằng bao nhiêu? vì sao? Vì trong tích có 1 thừa số bằng 0 thì tích sẽ bằng 0. Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a/ A = Em có nhận xét gì về biểu thức. Chú ý cần phân biệt thừa số với phân số trong hỗn số 5 B = 0,25.1 Hãy đổi số thập phân, hỗn số ra phân số. Nêu thứ tự phép toán của biểu thức? Y/c HS làm BT 176 2 HS đồng thời lên bảng. Yêu cầu làm bài tập 2 x – 25% x = Tương tự làm bài tập 3 (50% + 2 Ta cần xét phép tính nào trước? Xét phép nhân trước Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào? Sau xét tiếp phép cộngtừ đó tìm x. Gọi một học sinh lên bảng làm. Y/c HS làm bài 4. Cách làm tương tự BT 3. I. Luyện tập thực hiện phép tính: (10/) Bài 1 (Bài 91 – SBT /19) Tính nhanh: Q = ( Vậy Q = ( Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a/ A = = B = 0,25.1 = = Bài 176 SGK/67) a/ = = = b/ B = T= = (0,605 + 0,415). 100 = 1,02. 100 = 102 M = = Vậy B = II. Toán tìm x (18/) Bài 1: Tìm x biết Bài 2: x – 25% x = x(1 – 0,25) = 0,5 0,75x = 0,5 x = Bài 3: (50% + 2 ( x = - 13 Bài 4 : x = -2 c. Củng cố: GV: Y/c HS làm bài theo nhúm Tỡm x biết: - 2x = - 2x = 2 x = -1 d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà (2’) Ôn tập tính chất và quy tắc các phép toán, đổi hỗn số, số thập phân, số phần trăm ra phân số.chú ý áp dụng quy tắc chuyển vế khi tìm x. Ôn tập 3 bài toán cơ bản về phân số (ở chương III) + Tìm giá trị phân số của 1 số cho trước. + Tìm 1 số biết gía trị phân số của nó. + Tìm tỉ số của 2 số a và b. - Xem lại cỏc dạng bài tập dạng này
Tài liệu đính kèm: