I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, hình quạt.
- Kĩ năng: Biết dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông.
- Thái độ: Tích cực, tự giác, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
III. Tổ chức giờ học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Khởi động: Kiểm tra ( 5).
+ Viết tỉ số dưới dạnh tỉ số phần trăm?
+ Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm. ; ;
Hoạt động 1 (20 phút)
- Mục tiêu: Biết dạng biểu đồ phần trăn dạng hình cột, biểu đồ hình vuông, biểu đồ hình quạt .
- Đồ dùng:
- Cách tiến hành:
- GV: Sơ kết học kỳ I, một trường có 60% số HS đạt hạnh kiểm tốt; 35% loại khá; còn lại là trung bình.
Số HS đạt hạnh kiểm trung bình là bao nhiêu? (5%)
- GV quan sát hình 13 (SGK - T60).
- HS quan sát, cho biết:
+ Tia thẳng đứng ghi như thế nào?
+ Tia nằm ngang ghi như thế nào?
+ Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc O, các số còn lại ghi theo tỉ lệ.
+ Các cột có chiều cao bằng tỉ số phầm trăm tương ứng, có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
- HS quan sát hình 13 và vẽ vào vở theo hướng dẫn của GV.
- GV quan sát hình 14 (SGK - T60).
- HS quan sát, cho biết:
+ Hình vuông được chia thành bao nhiêu ô vuông nhỏ?
+ Mỗi ô vuông nhỏ tương ứng tỉ lệ mấy phần trăm?
+ Các phần có số ô vuông nhỏ bằng tỉ số phầm trăm tương ứng, có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau.
- GV quan sát hình 15 (SGK - T61).
- HS quan sát, cho biết:
+ Theo em hình tròn này được chia thành bao nhiêu phần?
+ Mỗi phần nhỏ tương ứng tỉ lệ mấy phần trăm?
+ Các phần được chia bằng tỉ số phầm trăm tương ứng, có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau. I. Biểu đồ phần trăm
1. Biểu đồ dạng cột.
VD1: (SGK)
Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột !
Cách vẽ:
2. Biểu đồ hình vuông
Cách vẽ:
3. Biểu đồ hình quạt
Cách vẽ:
Ngày soạn: 3/5/2010 Ngày giảng: 4/5/2010 6 A, B. Tiết 102: Biểu đồ phần trăm I. Mục tiêu: - Kiến thức: Biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông, hình quạt. - Kĩ năng: Biết dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột, ô vuông. - Thái độ: Tích cực, tự giác, chính xác. II. Đồ dùng dạy học: *) Giáo viên - SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu. *) Học sinh III. Tổ chức giờ học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Kiểm tra ( 5’). + Viết tỉ số dưới dạnh tỉ số phần trăm? + Viết các tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm. ; ; Hoạt động 1 (20 phút) - Mục tiêu: Biết dạng biểu đồ phần trăn dạng hình cột, biểu đồ hình vuông, biểu đồ hình quạt . - Đồ dùng: - Cách tiến hành: - GV: Sơ kết học kỳ I, một trường có 60% số HS đạt hạnh kiểm tốt; 35% loại khá; còn lại là trung bình. Số HS đạt hạnh kiểm trung bình là bao nhiêu? (5%) - GV quan sát hình 13 (SGK - T60). - HS quan sát, cho biết: + Tia thẳng đứng ghi như thế nào? + Tia nằm ngang ghi như thế nào? + Trên tia thẳng đứng bắt đầu từ gốc O, các số còn lại ghi theo tỉ lệ. + Các cột có chiều cao bằng tỉ số phầm trăm tương ứng, có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau. - HS quan sát hình 13 và vẽ vào vở theo hướng dẫn của GV. - GV quan sát hình 14 (SGK - T60). - HS quan sát, cho biết: + Hình vuông được chia thành bao nhiêu ô vuông nhỏ? + Mỗi ô vuông nhỏ tương ứng tỉ lệ mấy phần trăm? + Các phần có số ô vuông nhỏ bằng tỉ số phầm trăm tương ứng, có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau. - GV quan sát hình 15 (SGK - T61). - HS quan sát, cho biết: + Theo em hình tròn này được chia thành bao nhiêu phần? + Mỗi phần nhỏ tương ứng tỉ lệ mấy phần trăm? + Các phần được chia bằng tỉ số phầm trăm tương ứng, có mầu hoặc kí hiệu khác nhau biểu thị các loại hạnh kiểm khác nhau. I. Biểu đồ phần trăm 1. Biểu đồ dạng cột. VD1: (SGK) Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột ! Cách vẽ: 2. Biểu đồ hình vuông Cách vẽ: 3. Biểu đồ hình quạt Cách vẽ: Hoạt động 2 (15 phút) - Mục tiêu: Biết vẽ các loại dạng biểu đồ. - Cách tiến hành: Cá nhân. - Cho HS nêu lại cách vẽ biểu đồ dạng cột. - Y/c HS thực hiện bài tập ? Dựa vào phần kiển tra bài cũ. + Số bạn đi xe buýt chiếm tỉ lệ bao nhiêu? + Số bạn đi xe đạp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? + Số bạn đi bộ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? - Y/c HS thực hiện bài tập 149 vào phần giấy đã chuẩn bị ở nhà. + Chúng ta thực hiện như thế nào? - Chú ý cho HS cách chú thích biểu đồ. - Làm TB 150. II. Củng cố BT: (? – SGK) Số bạn đi xe buýt chiếm : 6/ 40 = 15% Số bạn đi xe đạp chiếm:15/40 = 37,5% Số bạn đi bộ chiếm: (100 –15 – 37,5)% = 45,5% Bài 150: a, 8% đạt điểm 10 b, Điểm 7 nhiều nhất chiếm 40% c, Bài đạt điểm 9 chiếm 0%. d, 16 = 32% . x => x = 16: 32% = 50 Tổng kết hướng dẫn về nhà (4’). - Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học. - Học bài - Làm bài tập về nhà. HS ghi các nội dung về nhà.
Tài liệu đính kèm: