Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 102: Biểu đồ phần trăm - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 102: Biểu đồ phần trăm - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng

I- Mục tiêu bài dạy:

- Kiến thức: HS hiểu khái biểu đồ phần trăm

- Kỹ năng: HS có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biêt sử dụng ký hiệu phần trăm, biết vẽ biểu đồ phần trăm.

* Trọng tâm: HS hiểu các khái niệm hỗn số, số thập phân và phần trăm, có kĩ năng vẽ biểu đồ phần trăm.

II- Chuẩn bị của GV và HS:

- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu

- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ

III- Tiến trình bài dạy:

TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

5 HOẠT ĐỘNG 1: KIỂM TRA BÀI CŨ

 - GV: Em hãy cho biết ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở TH?

- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số?

- Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số ta làm như thế nào?

- Giáo viên nhận xét, cho điểm HS:

- Hỗn số:

- Số thập phân: 0,5; 2,14;

- Phần trăm: 3%; 15%;

HS phát biểu quy tắc viết hỗn số dưới dạng phân số.

8 HOẠT ĐỘNG 2: BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM

 *GV thực hiện phép chia và giới thiệu hỗn số, phần nguyên, phần thập phân

* Củng cố: Làm ?.1:Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số:

? Khi nào em có thể viết được 1 phân số dưới dạng hỗn số?.

 Ví dụ:

Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:

100% - (60% + 35%) = 5%

* Biểu đồ hình cột

* Biểu đồ hình vuông

* Biểu đồ hình quạt

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 102: Biểu đồ phần trăm - Năm học 2006-2007 - Nguyễn Công Sáng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Nguyễn Công Sáng
Ngày soạn: /04/07
Ngày dạy: /05/07 
Tiết 102 biểu đồ phần trăm
I- Mục tiêu bài dạy:
- Kiến thức: HS hiểu khái biểu đồ phần trăm
- Kỹ năng: HS có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biêt sử dụng ký hiệu phần trăm, biết vẽ biểu đồ phần trăm.
* Trọng tâm: HS hiểu các khái niệm hỗn số, số thập phân và phần trăm, có kĩ năng vẽ biểu đồ phần trăm.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
III- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’’
hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV: Em hãy cho biết ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở TH?
- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số?
- Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số ta làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
HS: 
- Hỗn số: 
- Số thập phân: 0,5; 2,14;
- Phần trăm: 3%; 15%;
HS phát biểu quy tắc viết hỗn số dưới dạng phân số.
8’
Hoạt động 2: biểu đồ phần trăm
*GV thực hiện phép chia và giới thiệu hỗn số, phần nguyên, phần thập phân
* Củng cố: Làm ?.1:Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: 
? Khi nào em có thể viết được 1 phân số dưới dạng hỗn số?.
80
35
5
0
Các loại hạnh kiểm
 Tốt
 Khá
 Trung bình
Ví dụ:
Số học sinh có hạnh kiểm trung bình là:
100% - (60% + 35%) = 5%
60%
35%
* Biểu đồ hình cột
* Biểu đồ hình vuông
* Biểu đồ hình quạt
60%
35%
5%
Hoạt động 3: Số thập phân
7’
- GV: Em hãy viết các p/số sau dưới dạng p/số có mẫu là luỹ thừa cơ số 10: 
Các phân số đó gọi là các phân số thập phân. Vậy phân số thập phân là gì?
* Định nghĩa (Sgk - T45)
- GV: Các phân số trên đều có thể viết được dưới dạng số thập phân 
- Y/cầu HS làm tiếp các p/số còn lại
Em có n/xét gì về thành phần của số t/phân, về số chữ số ở phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số?
- GV nhấn mạnh về số thập phân bằng cách đưa lên bảng phụ như trong Sgk.
*HS làm ?.3 và ?.4: 
HS: ; 
HS: HS đọc định nghĩa.
HS: ; 
HS: Số thập phân có 2 phần:
+ Phần nguyên viết bên trái dấu phẩy
+ Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
HS: Số chữ số ở phần thập phân bằng số chữ số 0 ở mẫu số.
HS làm ?.3: 
HS: 
5’
Hoạt động 4: Phần trăm
- GV giới thiệu ; 
* Củng cố: Làm ?.5
GV: 
HS: 
10’
Hoạt động 5: Luyện tập
Bài 94: Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số: ; ; 
Bài 95: Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số: ; ; 
Bài 96: So sánh các phân số: và 
* Bài tập (đưa bảng phụ)
N/xét cách viết đúng, sai (sai thì sửa lại).a) b) 
c) 10,234 = 10 + 0,234
d) -2,013 = -2 + (-0,013)
e) -4,5 = -4 + 0,5
HS: Trả lời miệng:
a) b) c) 
HS: a) b) 
c) 
HS:;;Vì:
*HS: a) Sai: hoặc 
 b) Đúng c) Đúng d) Đúng
e) Sai: -4,5 = -4 + (-0,5) hoặc -4,5 = -(4+0,5)
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học theo Sgk kết hợp với ghi
- Làm bài tập 98, 99 (Sgk - T46,47); 111 đ 113 (SBT).

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 102t.doc