Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Trường THCS Phú Túc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Trường THCS Phú Túc

I. MỤC TIÊU.

F Hs hiểu và biết vận dụng được quy tắc chuyển vế vào bài tập.

F Vận dụng đúng các tính chất đẳng thức

II. CHUẨN BỊ.

Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.

Hs: soạn bài

III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.

 1. KIỂM BÀI CŨ. ()

Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc.

Bỏ dấu ngoặc rồi tính.

a) (18+29)+(158 –18 - 29) b) (13 – 135 +49) - (13+49)

 2. DẠY BÀI MỚI.

Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC.

Hoạt động Gv Hoạt động Hs Nội dung TG

  Gv giới thiệu cho Hs thực hiện như bài tập 50 SGK.

  Quan sát hình vẽ từ trái qua phải:

 + Đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.

 + Tiếp tục đặt lên hai đĩa cân quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét.

  Quan sát hình vẽ từ phải qua trái :

 + Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, hãy rút ra nhận xét

  Gv: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu có hai số bằng nhau, ký hiệu: a=b, ta được một đẳng thức.

  Gv giới thiệu: Một đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “=”; vế trái là biểu thức bên phải dấu “=”.

  Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?.

  Gv nhắc lại các tính chất của đẳng thức rồi đưa kết luận lên màn hình.

  Áp dụng các tính chất của đẳng thức vào ví dụ.

 Hs quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét

 Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.

 Nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.

 Hs rút ra nhận xét:

+ Nếu ta thêm cùng một số vào 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được một đẳng thức.

+ Nếu ta bớt cùng một số ở 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được một đẳng thức.

+ Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải bằng vế trái.

Nếu a = b thì a+c = b+c.

Nếu a+c = b+c thì a = b

Nếu a=b thì b=a 10

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 134Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59, Bài 9: Quy tắc chuyển vế - Trường THCS Phú Túc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU.
Hs hiểu và biết vận dụng được quy tắc chuyển vế vào bài tập.
Vận dụng đúng các tính chất đẳng thức
II. CHUẨN BỊ.
Gv: giáo án, SGK, bảng phụ.
Hs: soạn bài
III. TIẾN HÀNH TIẾT DẠY.
	1. KIỂM BÀI CŨ. (’)
Hãy nêu quy tắc dấu ngoặc.
Bỏ dấu ngoặc rồi tính.
a) (18+29)+(158 –18 - 29)	b) (13 – 135 +49) - (13+49)
	2. DẠY BÀI MỚI.
Hoạt động 1: I. TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC.
Hoạt động Gv
Hoạt động Hs
Nội dung
TG
Gv giới thiệu cho Hs thực hiện như bài tập 50 SGK.
Quan sát hình vẽ từ trái qua phải:
	+ Đặt lên 2 đĩa cân 2 nhóm đồ vật sao cho cân thăng bằng.
	+ Tiếp tục đặt lên hai đĩa cân quả cân 1kg, hãy rút ra nhận xét.
Quan sát hình vẽ từ phải qua trái :
	+ Đồng thời bỏ từ hai đĩa cân 2 quả cân 1kg hoặc 2 vật có khối lượng bằng nhau, hãy rút ra nhận xét
Gv: Tương tự như cân đĩa, nếu ban đầu có hai số bằng nhau, ký hiệu: a=b, ta được một đẳng thức.
Gv giới thiệu: Một đẳng thức có hai vế, vế trái là biểu thức ở bên trái dấu “=”; vế trái là biểu thức bên phải dấu “=”.
Từ phần thực hành trên cân đĩa, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?.
Gv nhắc lại các tính chất của đẳng thức rồi đưa kết luận lên màn hình.
Áp dụng các tính chất của đẳng thức vào ví dụ.
à Hs quan sát, trao đổi và rút ra nhận xét
à Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho thêm 2 vật có khối lượng bằng nhau vào hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
à Nếu đồng thời bớt 2 vật có khối lượng bằng nhau ở hai đĩa cân thì cân vẫn thăng bằng.
à Hs rút ra nhận xét: 
+ Nếu ta thêm cùng một số vào 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được một đẳng thức.
+ Nếu ta bớt cùng một số ở 2 vế của đẳng thức, ta vẫn được một đẳng thức.
+ Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải bằng vế trái.
Nếu a = b thì a+c = b+c.
Nếu a+c = b+c thì a = b
Nếu a=b thì b=a
10’
Hoạt động 2: II. VÍ DỤ.
Gv cho ví dụ áp dụng từng đẳng thức.
Tìm số nguyên x, biết:
x – 2 = - 3
Gv: làm thế nào vế trái chỉ còn lại x.
Thu gọn các vế?
Gv: các em đã áp dụng tính chất nào của đẳng thức
Gv yêu cầu Hs làm?2.
 x+4 = -2 
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 61.
Tìm số nguyên x, biết:
7 – x = 8 – ( -7)
x – 8 = -3 - 8
Gv: cần áp dụng tính chất nào?
à Để vế trái chỉ còn lại x thì ta cộng vào hai vế với 2.
à Hs tiến hành thu gọn 2 vế.
à Áp dụng t/c 1 của đẳng thức.
à Hs làm bài tập 61.
7 – x = 8 – ( -7)
7 – x = 8 + 7
Aùp dụng t/c 2, ta được:
- x = 8
Áp dụng t/c 3
x = - 8
x – 8 = -3 – 8
x + (-8) = -3 + (-8)
Áp dụng tính chất 2, ta được:
	x = -3 
Tìm số nguyên x, biết:
x – 2 = - 3
x – 2 + 2 = - 3 + 2
x + 0 = - 1
	x = -1 
x+4 = -2 
	x+4+(-4)= - 2+(-4)
	x + 0 = -6 
	x = -6
7’
Hoạt động 3:III. QUY TẮC CHUYỂN VẾ.
Gv chỉ vào phép biến đổi trên: 
x – 2 = -3 x+4= -2
 x = -3 +2 x = -2-4
và hỏi: Có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức?
Gv giới thiệu quy tắc chuyển vế trng 86 SGK.
Gv cho Hs làm ví dụ SGK.
a) x – 2 = - 6 b) x – (-4) = 1
Gv yêu cầu Hs làm ?3.
Tìm x biết: x+8=(-5)+4
Nhận xét:
Gv: Ta đã học phép cộng và phép trừ các số nguyên. Hãy xét xem hai phép toán này có quan hệ với nhau như thế nào? 
Gọi x là hiệu của a và b.
Ta có x = a – b
Áp dụng quy tắc chuyển vế x+b =a
Ngược lại nếu x+b =a thì theo quy tắc chuyển vế ta có x = a – b
Vậy hiệu (a – b) là một số x mà khi lấy x cộng với b thì được a hay phé trừ là phép toán ngược của phép cộng.
à Hs quan sát phép biến đổi và rút ra nhận xét.
à Hs làm ví dụ SGK.
à Hs làm ?3.
	x+8=(-5)+4
	 x = -1 – 8
	x = -9	
	Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó: đáu “+” đổi thành dấu “-”; dấu “-” đổi thành dấu “+”.
 Ví dụ: Tìm số nguyên x, biết:
x – 2 = - 6 
	 x = - 6 + 2
 x = -4
x – (-4) = 1
x + 4 = 1
 x = 1 – 4
	x= -3
13’
	3. CỦNG CỐ. (5’)
Nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
Bài 63. Theo đề bài ta có đẳng thức: 
3+(-2) +x = 5
1 + x = 5
	x = 5 –1 
	x = 4.
	Bài tập: Đúng hay sai? (bảng phụ)
	a) x – 12 = (-9) –15 	b) 2 – x = 17 – 5 
	x = -9 +15 +12	- x =17 –5 +2
	4. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3’)
Học thuộc các tính chất đẳng thức, quy tắc chuyển vế
Làm bài tập 62, 64, 65
Chuẩn bị luyện tập.
	5. Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 59.doc