I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
- Vận dụng được các kiến thức trên vào làm bài tập, bài toán thực tế
2. Kỹ năng:
- Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số
- Làm được 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II/ Đồ dùng:
- GV: Hình vẽ 12 (SGK-59)
- HS: Bài tập vè nhà
III. Ph¬ương pháp: - Ph¬ương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại.
- Kĩ thuật tư¬ duy, động não.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức
2. Khởi động:
- Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS.
- Thời gian: 5 phút.
HS1 :Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào
áp dụng: Tìm tỉ số phần trăm của
HS2: Tìm tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg
HS1:
HS2: Đổi 0,3 tạ = 30kg
- GV đánh giá, nhận xét. - HS cùng giải và nhận xét
Ngày soạn: 01/4 /2012 Ngày giảng: /4/ 2012 TIẾT 100. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập 2. Kỹ năng: - Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích - Làm được các bài tập đơn giản trong SGK 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đồ dùng: - GV: Hình vẽ Bản đồ Việt Nam - HS: Nghiên cứu trước bài III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại. - Kĩ thuật tư duy, động não. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: - Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS. - Thời gian: 5 phút. 3 Bài mới. Luyện tập: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng 3.1 Hoạt động 1. Tỉ số hai số a/ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tỉ số của hai số. b/ Đồ dùng: MTBT c/ Thời gian: 10 phút. d/ Tiến hành - GV: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều dài và số đo chiều rộng của HCN đó ? Tỷ số giữa hai số a, b là gì - Yêu cầu HS đọc định nghĩa - GV giới thiệu kí hiệu - Yêu cầu HS lấy ví dụ về tỷ số ? Tỉ số và phân số có gì khác nhau - GV đưa ra ví dụ ? Nhận xét gì về đơn vị của hai đoạn thẳng ? Tìm tỉ số của đoạn thẳng AB, CD làm thế nào - Tỉ số giữa số đo chiều dài và số đo chiều rộng của HCN là: 4 : 3 = Tỉ số giữa hai số a, b (b0) là thương của phép chia a cho b - HS đọc định nghĩa - HS lắng nghe và ghi vào vở - HS lấy ví dụ về tỉ số Tỉ số (b 0)thì số a, b có thể là số nguyên, phân số, số thập phân Phân số (b 0) thì số a, b chỉ có thể là số nguyên - HS quan sát ví dụ Đơn vị của hai đoạn thẳng khác nhau Đổi ra cùng đơn vị đo -> tỉ số - HS lắng nghe 1. Tỉ số của hai số Qui tắc (SGK) a : b hoặc là tỉ số của hai số a và b với b 0 Ví dụ: Cho AB = 20 cm; CD = 1m. Tìm tỉ số của đoạn thẳng AB, CD Tỉ số của hai đoạn thẳng AB, CD là: 3.2 Hoạt động 2. Tỉ số phần trăm a/ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tỉ số của phần trăm. b/ Đồ dùng: MTBT c/ Thời gian: 10 phút. d/ Tiến hành - GV trong thực hành ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho - GV đưa ra ví dụ ? ở lớp 5 em tìm tỉ số phần trăm như thế nào - Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện ? Muốn tìm tỉ số của hai số a và b ta làm thế nào - Gọi HS đọc qui tắc - Yêu cầu HS làm ?1 ? Tìm tỉ số của phân a và b ta làm thế nào - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện - GV đưa nội dung bản đồ. - HS quan sát ví dụ Tìm thương của hai số đó rồi nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu % - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện Ta nhân số a với 100 rồi chia cho số b và viết thêm kí hiệu % - HS đọc qui tắc - HS làm ?1 Phần a thực hiện theo qui tắc Phần b: Đổi tạ ra kg -> tỉ số - 2 HS lên bảng làm - HS quan sát biểu đồ VN và lắng nghe 2. Tỉ số phần trăm Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và Qui tắc (SGK-57) ?1. Tìm tỉ số phần trăm a) Đổi tạ = 30 kg 3.3 Hoạt động 3. Tỉ lệ xích a/ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tỉ lệ xích. b/ Đồ dùng: MTBT c/ Thời gian: 10 phút. d/ Tiến hành - GV: Cho HS quan sát biểu đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó VD - Yêu cầu HS làm ?2 - Gọi 1 HS lên bảng làm ? Tỉ lệ xích của bản đồ là em hiểu điều đó như thế nào - HS làm ?2 - 1 HS lên bảng làm 1 cm trên bản đồ tương ứng với 10 000 000 cm trên thực tế 3. Tỉ lệ xích a: Khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ (biểu đồ) b: Khoảng cách b giữa hai điểm từ thực tế ?2 a = 16,2 cm b = 1602 km = 162 000 000 cm 3.4 Hoạt động 4. Luyện tập a/ Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập. b/ Đồ dùng: MTBT c/ Thời gian: 10 phút. d/ Tiến hành - Yêu câu HS làm bài 137 ? Để tìm tỉ số trong các phần a, b làm thế nào - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - Yêu cầu HS làm bài 138 - GV hướng dẫn HS làm ví dụ mẫu - Gọi 2 HS lên bảng làm - HS làm bài 137 Để tìm tỉ số ta đổi và đưa về cùng một đơn vị - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe - HS làm bài 138 - HS quan sát GV làm ví dụ mẫu - 2 HS lên bảng làm 4. Luyện tập Bài 137/58 a) b) Bài 138/58 4. Hướng dẫn về nhà: (5 phút) - Học thuộc qui tắc tìm tí số của hai số, tìm tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích - Làm các bài tập trong SGK. Chuẩn bị luyện tập Ngày soạn: 01/4 /2012 Ngày giảng: /4/ 2012 Tiết 101. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích - Vận dụng được các kiến thức trên vào làm bài tập, bài toán thực tế 2. Kỹ năng: - Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số - Làm được 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đồ dùng: - GV: Hình vẽ 12 (SGK-59) - HS: Bài tập vè nhà III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại. - Kĩ thuật tư duy, động não. IV/ Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tổ chức 2. Khởi động: - Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS. - Thời gian: 5 phút. HS1 :Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào áp dụng: Tìm tỉ số phần trăm của HS2: Tìm tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg HS1: HS2: Đổi 0,3 tạ = 30kg - GV đánh giá, nhận xét. - HS cùng giải và nhận xét 3 Bài mới. Luyện tập: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng - Gọi HS đọc bài 143 ? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì ? Tính tỉ số phần trăm của muối trong nước biển làm thế nào - Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải - Gọi HS đọc bài 159 - GV: a lượng nước trong dưa chuột b Khối lượng dưa chuột ? Tính tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột làm thế nào ? Tính lượng nước trong 4kg dưa chuột làm thê nào - Gọi 1 HS đọc đề bài 146 - Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đề bài - Yêu cầu HS viết công thức tính tỉ lệ xích - Từ công thức => b = ? - Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện - GV đánh giá, nhận xét - 1 HS đọc bài 143 Biết: 4kg nước biển có 2kg muối Tính: Tỉ số phần trăm của muối trong nước biển Tính: - 1 HS lên bảng làm - HS đọc bài 149 - HS lắng nghe Tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là: Tình: 4 . 97,2% - 1 HS đọc đề bài - 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài - HS viết công thức: => b = - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện - HS cùng giải và nhận xét Bài 143/59 Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là: Đáp số: 50% Bài 144/59 Lượng nước trong 4kg dưa chuột là: 4 . 97,2% = 4. Đáp số: 3,89 (kg) Bài 146/59: Tóm tắt: T = ; a = 56,408 cm b = ? Giải: Chiều dài của máy bay là: b = Đáp số: 70,51 (m) 4. Hướng dẫn về nhà: - Xem và làm lại các bài tập đã chữa - Nghiên cứu trước: Biểu đồ phần trăm
Tài liệu đính kèm: