Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 100, 101 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 100, 101 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích

 - Vận dụng được các kiến thức trên vào làm bài tập, bài toán thực tế

2. Kỹ năng:

 - Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số

 - Làm được 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập

II/ Đồ dùng:

 - GV: Hình vẽ 12 (SGK-59)

 - HS: Bài tập vè nhà

III. Ph¬ương pháp: - Ph¬ương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại.

 - Kĩ thuật tư¬ duy, động não.

IV/ Tiến trình lên lớp.

1. Ổn định tổ chức

2. Khởi động:

- Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS.

- Thời gian: 5 phút.

HS1 :Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào

áp dụng: Tìm tỉ số phần trăm của

HS2: Tìm tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg

 HS1:

HS2: Đổi 0,3 tạ = 30kg

- GV đánh giá, nhận xét. - HS cùng giải và nhận xét

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 625Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 100, 101 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 01/4 /2012 
Ngày giảng: /4/ 2012
TIẾT 100. TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hiểu và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
	 - Vận dụng các kiến thức đã học vào giải bài tập
2. Kỹ năng:
	- Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
	- Làm được các bài tập đơn giản trong SGK
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II/ Đồ dùng:
	- GV: Hình vẽ Bản đồ Việt Nam
	- HS: Nghiên cứu trước bài 
III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại.
 - Kĩ thuật tư duy, động não.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức
2. Khởi động: 
 - Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS. 
- Thời gian: 5 phút. 
3 Bài mới. Luyện tập:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
3.1 Hoạt động 1. Tỉ số hai số
a/ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tỉ số của hai số.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 10 phút. d/ Tiến hành 
- GV: Một hình chữ nhật có chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều dài và số đo chiều rộng của HCN đó
? Tỷ số giữa hai số a, b là gì
- Yêu cầu HS đọc định nghĩa
- GV giới thiệu kí hiệu
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về tỷ số 
? Tỉ số và phân số có gì khác nhau
- GV đưa ra ví dụ
? Nhận xét gì về đơn vị của hai đoạn thẳng
? Tìm tỉ số của đoạn thẳng AB, CD làm thế nào 
- Tỉ số giữa số đo chiều dài và số đo chiều rộng của HCN là:
4 : 3 = 
Tỉ số giữa hai số a, b (b0) là thương của phép chia a cho b
- HS đọc định nghĩa
- HS lắng nghe và ghi vào vở
- HS lấy ví dụ về tỉ số 
Tỉ số (b 0)thì số a, b có thể là số nguyên, phân số, số thập phân
Phân số (b 0) thì số a, b chỉ có thể là số nguyên 
- HS quan sát ví dụ
Đơn vị của hai đoạn thẳng khác nhau
Đổi ra cùng đơn vị đo -> tỉ số 
- HS lắng nghe
1. Tỉ số của hai số 
Qui tắc (SGK)
a : b hoặc là tỉ số của hai số a và b với b 0
Ví dụ: Cho AB = 20 cm; CD = 1m. Tìm tỉ số của đoạn thẳng AB, CD
Tỉ số của hai đoạn thẳng AB, CD là:
3.2 Hoạt động 2. Tỉ số phần trăm
a/ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tỉ số của phần trăm.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 10 phút. d/ Tiến hành 
- GV trong thực hành ta thường dùng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm với kí hiệu % thay cho 
- GV đưa ra ví dụ
? ở lớp 5 em tìm tỉ số phần trăm như thế nào 
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện 
? Muốn tìm tỉ số của hai số a và b ta làm thế nào 
- Gọi HS đọc qui tắc 
- Yêu cầu HS làm ?1
? Tìm tỉ số của phân a và b ta làm thế nào 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- GV đưa nội dung bản đồ.
- HS quan sát ví dụ
Tìm thương của hai số đó rồi nhân với 100 rồi viết thêm kí hiệu %
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
Ta nhân số a với 100 rồi chia cho số b và viết thêm kí hiệu %
- HS đọc qui tắc
- HS làm ?1
Phần a thực hiện theo qui tắc
Phần b: Đổi tạ ra kg -> tỉ số 
- 2 HS lên bảng làm 
- HS quan sát biểu đồ VN và lắng nghe
2. Tỉ số phần trăm
Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 
Qui tắc (SGK-57)
?1. Tìm tỉ số phần trăm
a) 
Đổi tạ = 30 kg
3.3 Hoạt động 3. Tỉ lệ xích
a/ Mục tiêu: HS hiểu thế nào là tỉ lệ xích.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 10 phút. d/ Tiến hành 
- GV: Cho HS quan sát biểu đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó
VD 
- Yêu cầu HS làm ?2
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
? Tỉ lệ xích của bản đồ là em hiểu điều đó như thế nào 
- HS làm ?2
- 1 HS lên bảng làm 
1 cm trên bản đồ tương ứng với 10 000 000 cm trên thực tế
3. Tỉ lệ xích
a: Khoảng cách a giữa hai điểm trên bản vẽ (biểu đồ)
b: Khoảng cách b giữa hai điểm từ thực tế
?2
a = 16,2 cm
b = 1602 km = 162 000 000 cm
3.4 Hoạt động 4. Luyện tập
a/ Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập.
b/ Đồ dùng: MTBT
c/ Thời gian: 10 phút. 
d/ Tiến hành 
- Yêu câu HS làm bài 137
? Để tìm tỉ số trong các phần a, b làm thế nào 
- Gọi 2 HS lên bảng làm 
- GV nhận xét và chốt lại
- Yêu cầu HS làm bài 138
- GV hướng dẫn HS làm ví dụ mẫu
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- HS làm bài 137
Để tìm tỉ số ta đổi và đưa về cùng một đơn vị
- 2 HS lên bảng làm 
- HS lắng nghe
- HS làm bài 138
- HS quan sát GV làm ví dụ mẫu
- 2 HS lên bảng làm 
4. Luyện tập 
Bài 137/58
 a) 
b) 
Bài 138/58
4. Hướng dẫn về nhà: (5 phút)
	- Học thuộc qui tắc tìm tí số của hai số, tìm tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích
	- Làm các bài tập trong SGK. Chuẩn bị luyện tập
Ngày soạn: 01/4 /2012 
Ngày giảng: /4/ 2012
Tiết 101. LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích
	 - Vận dụng được các kiến thức trên vào làm bài tập, bài toán thực tế
2. Kỹ năng:
	- Tìm được tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số
	- Làm được 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II/ Đồ dùng:
	- GV: Hình vẽ 12 (SGK-59)
	- HS: Bài tập vè nhà
III. Phương pháp: - Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, đàm thoại.
 - Kĩ thuật tư duy, động não.
IV/ Tiến trình lên lớp.
1. Ổn định tổ chức
2. Khởi động: 
- Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS. 
- Thời gian: 5 phút. 
HS1 :Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào 
áp dụng: Tìm tỉ số phần trăm của 
HS2: Tìm tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg
HS1: 
HS2: Đổi 0,3 tạ = 30kg
- GV đánh giá, nhận xét.
- HS cùng giải và nhận xét
3 Bài mới. Luyện tập:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
- Gọi HS đọc bài 143
? Bài toán cho biết gì và yêu cầu gì
? Tính tỉ số phần trăm của muối trong nước biển làm thế nào 
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải
- Gọi HS đọc bài 159
- GV: a lượng nước trong dưa chuột
 b Khối lượng dưa chuột 
? Tính tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột làm thế nào
? Tính lượng nước trong 4kg dưa chuột làm thê nào 
- Gọi 1 HS đọc đề bài 146
- Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đề bài 
- Yêu cầu HS viết công thức tính tỉ lệ xích
- Từ công thức => b = ?
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
- GV đánh giá, nhận xét
- 1 HS đọc bài 143 
Biết: 4kg nước biển có 2kg muối
Tính: Tỉ số phần trăm của muối trong nước biển
Tính:
- 1 HS lên bảng làm 
- HS đọc bài 149
- HS lắng nghe
Tỉ số phần trăm nước trong dưa chuột là:
Tình: 4 . 97,2%
- 1 HS đọc đề bài 
- 1 HS đứng tại chỗ tóm tắt đầu bài 
- HS viết công thức:
 => b = 
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
- HS cùng giải và nhận xét
Bài 143/59
Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là:
 Đáp số: 50%
Bài 144/59
Lượng nước trong 4kg dưa chuột là:
4 . 97,2% = 4. 
 Đáp số: 3,89 (kg)
Bài 146/59: Tóm tắt: 
T = ; a = 56,408 cm
b = ? Giải:
Chiều dài của máy bay là:
b = 
 Đáp số: 70,51 (m)
4. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem và làm lại các bài tập đã chữa
	- Nghiên cứu trước: Biểu đồ phần trăm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tiet 100 101 theo chuan KTKN.doc