Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU

- HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong fép trừ, fép chia hết, fép chia có dư điều kiện để fép trừ thực hiện được

- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về fép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.

II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)

1. Cho 2 số tự nhiên a, b. Khi nào ta có fép trừ a – b = x. Áp dụng tính

425 – 257; 91 – 56;

652 – 46 – 46 – 46

2. Có fải khi nào cũng thực hiện được fép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không? 2 HS thực hiện

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 261Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2009-2010 (bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 15 tháng 9 năm 2009
Tiết 10.	LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
- HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong fép trừ, fép chia hết, fép chia có dư điều kiện để fép trừ thực hiện được
- Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về fép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc.
II. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (8 ph)
1. Cho 2 số tự nhiên a, b. Khi nào ta có fép trừ a – b = x. Áp dụng tính
425 – 257; 91 – 56; 
652 – 46 – 46 – 46
2. Có fải khi nào cũng thực hiện được fép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không?
2 HS thực hiện
Hoạt động 2. LUYỆN TẬP (33 ph)
Dạng 1. Tìm x
(x – 35) – 120 = 0
124 + (118 – x) = 217
156 – (x + 61) = 82
6.x – 5 = 613
Dạng 2. Tính nhẩm.
Cho HS tự đọc fần HD bài 48, 49 SGK, sau đó vận dụng tính nhẩm
Bài 70 SBT
a, cho 1538 + 3425 = S. Không làm tính hãy tìm giá trị của:
S – 1538; S – 3425
Làm thế nào để có ngay kết quả
b) Cho 9142 – 2451 = D. Không làm fép tính hãy tìm giá trị của:
D + 2451; 9142 – D
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 51. SGK
Dạng 4. Ứng dụng thực tế
Bài 53
? Theo em ta giải bài toán này như thế nào?
Hãy thự hiện giải bài toán đó
Bài 72 SBT. Tính hiệu của số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất đều gồm 4 chữ số 5; 3; 1; 0 (mỗi chữ số viết 1 lần)
a) (x – 35) – 120 = 0; x – 35 = 120
x = 120 + 35 = 155
b) x = 25
c) x = 13
d) x = 103
Bài 48. Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp
+ 35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133
+ 46 + 29 = (46 – 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75
Bài 49. Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng 1 số thích hợp
321 – 96 = (321 + 4) – (96 + 4) = 325 + 100 = 425
1354 – 997 = (1354 + 3) – (997 + 3) = 357
Bài 70
S – 1538 = 3425
S – 3425 = 1538
HS: Dựa vào mối quan hệ của các thành fần fép tính ta có ngay kết quả
D + 2451 = 9142
9142 – D = 2451
HS theo dõi ở SGK
4
9
2
3
5
7
8
1
6
HS tóm tắt bài 53 SGK
HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000đ : 2000đ. Thương là số cần tìm
Tương tự, nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000:1500
HS: 21000 : 2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển vở loại II
HS tóm tắt bài 54
Bài 72. Số tự nhiên lớn nhất gồm 4 chữ số trên là:
5310
Số tự nhiên nhỏ nhất gồm 4 chữ số trên là: 1035
Hiệu là: 5310 – 1035 = 4275
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Đọc câu chuyện về lịch sử
Bài tập: 76, 77, 78, 79, 80, 83 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10.doc.doc