Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (bản đẹp)

Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (bản đẹp)

A.Mục tiêu:

 _Hiểu được quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

B.Chuẩn bị:

 _GV: phấn màu, bảng phụ ghi ?2 ,quy tắc, kết luận, chú ý

 _HS: bảng nhóm, SGK.

C.Tiến trình:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng

I.Kiểm tra bài cũ:

_Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu.

 Tính: a) (-7).8 ;b)450.(-2)

II.Dạy bài mới:

1) Nhân 2 số nguyên dương:

_GV giới thiệu: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.

_Gọi HS làm?1

 a)12.3=36

 b)5.120=600

2) Nhân 2 số nguyên âm:

 Gv treo bảng phụ, cho HS quan sát kết quả 4 tích đầu, dự đóan kết quả của 2 tích cuối.

_Qua kết quả 2 tích cuối, hãy nêu quy tắc nhân 2 số nguyên âm.

_Gv cho HS xem VD rồi trả lời câu hỏi: Tích của 2 số nguyên âm là một số như thế nào?

 ?3 _Cho HS làm BT theo nhóm.

a) 5.17

b) (-15).(-6)

3) Kết luận:

_GV đưa bảng phụ có ghi phần kết luận và chú ý giới thệu với HS

 ?4 _GV cho HS đọc đề và trả lời câu hỏi.

III.Củng cố:

78/91/SGK

_GV cho 2 HS làm BT

79/91/SGK

_Tính 27.(-5). Từ đó suy ra các kết quả của các tích theo yêu cầu.

82/92/SGK

_GV cho HS làm BT theo nhóm.

_HS phát biểu quy tắc và tính 2 biểu thức

_HS làm ?1

_HS nghe GV giới thiệu kết luận và chú ý.

_Nêu quy tắc

_Tích của 2 số nguyên âm là một số nguyên dương.

_Đại diện hai nhóm lên làm

_HS đọc đề và trả lời câu hỏi.

2 HS làm BT.

_HS tính tích 27.(-5), từ đó suy ra các kết quả của các tích theo yêu cầu.

_HS làm BT theo nhóm.

a)(-7).8=-56

b)450.(-2)=-900

1) Nhân 2 số nguyên dương:

 ?1 a)12.3=36

 b)5.120=600

2) Nhân 2 số nguyên âm:

?2 (-1).(-4)=4 ; (-2).(-4)=8

Quy tắc:

Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng

 * Nhận xét: Tích của 2 số nguyên âm là một số nguyên dương.

?3 a)5.17=85

b)(-15).(-6)=90

3) Kết luận:

 a.0 = 0.a = 0

Nếu a,b cùng dấu thì a.b= Nếu a,b khác dấu thì a.b= -()

· Chú ý: SGK

 ?4 a) b là 1 số nguyên dương.

 b) b là 1 số nguyên âm.

78/91/SGK

a) (+3).(+9)=27 ; b)(-3).7=-21

c)13.(-5)=-65 ; d)(-150).(-4)=600

e)(+7).(-5)=-35

79/91/SGK

 27.(-5)= -135

Suy ra: (+27).(+5)=135 ;

 (-27).(+5)= -135

 (-27).(-5)=135 ;

 (+5).(-27)= -135

82/92/SGK

a) (-7).(-5) >0 ;

b)(-17).5 <>

c)(+19).(+6) <(-17).(-10)>

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 239Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học - Lớp 6 - Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN TIẾT 1 §1.TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
NGÀY SỌAN:
NGƯỜI DẠY: PHẠM THỊ HẠNH
A.Mục tiêu:
 _Hiểu được quy tắc nhân 2 số nguyên cùng dấu. Biết vận dụng quy tắc để tính tích 2 số nguyên, biết cách đổi dấu tích.
B.Chuẩn bị:
 _GV: phấn màu, bảng phụ ghi ?2 ,quy tắc, kết luận, chú ý
 _HS: bảng nhóm, SGK.
C.Tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
	 Ghi bảng	
I.Kiểm tra bài cũ:
_Phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. 
 Tính: a) (-7).8 ;b)450.(-2)
II.Dạy bài mới:
1) Nhân 2 số nguyên dương:
_GV giới thiệu: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0.
_Gọi HS làm?1
 a)12.3=36 
 b)5.120=600
2) Nhân 2 số nguyên âm:
 Gv treo bảng phụ, cho HS quan sát kết quả 4 tích đầu, dự đóan kết quả của 2 tích cuối.
_Qua kết quả 2 tích cuối, hãy nêu quy tắc nhân 2 số nguyên âm.
_Gv cho HS xem VD rồi trả lời câu hỏi: Tích của 2 số nguyên âm là một số như thế nào?
 ?3 _Cho HS làm BT theo nhóm.
5.17
(-15).(-6)
3) Kết luận:
_GV đưa bảng phụ có ghi phần kết luận và chú ý giới thệu với HS
 ?4 _GV cho HS đọc đề và trả lời câu hỏi.
III.Củng cố:
78/91/SGK
_GV cho 2 HS làm BT
79/91/SGK
_Tính 27.(-5). Từ đó suy ra các kết quả của các tích theo yêu cầu.
82/92/SGK
_GV cho HS làm BT theo nhóm.
_HS phát biểu quy tắc và tính 2 biểu thức
_HS làm ?1
_HS nghe GV giới thiệu kết luận và chú ý.
_Nêu quy tắc
_Tích của 2 số nguyên âm là một số nguyên dương.
_Đại diện hai nhóm lên làm 
_HS đọc đề và trả lời câu hỏi.
2 HS làm BT.
_HS tính tích 27.(-5), từ đó suy ra các kết quả của các tích theo yêu cầu.
_HS làm BT theo nhóm.
a)(-7).8=-56
b)450.(-2)=-900
1) Nhân 2 số nguyên dương:
 ?1 a)12.3=36 
 b)5.120=600
2) Nhân 2 số nguyên âm:
?2 (-1).(-4)=4 ; (-2).(-4)=8
Quy tắc: 
Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng 
 * Nhận xét: Tích của 2 số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3 a)5.17=85 
b)(-15).(-6)=90
3) Kết luận:
 a.0 = 0.a = 0
Nếu a,b cùng dấu thì a.b= Nếu a,b khác dấu thì a.b= -() 
Chú ý: SGK
 ?4 a) b là 1 số nguyên dương.
 b) b là 1 số nguyên âm.
78/91/SGK
a) (+3).(+9)=27 ; b)(-3).7=-21 
c)13.(-5)=-65 ; d)(-150).(-4)=600
e)(+7).(-5)=-35
79/91/SGK
 27.(-5)= -135
Suy ra: (+27).(+5)=135 ; 
 (-27).(+5)= -135
 (-27).(-5)=135 ; 
 (+5).(-27)= -135
82/92/SGK
a) (-7).(-5) >0 ; 
b)(-17).5 <(-5).(-2)
c)(+19).(+6) <(-17).(-10)
IV. HDVN:
 _Nắm vững các quy tắc nhân 2 số nguyên. Làm lại các BT đã giải.
 _BTVN: 80/91/SGK 

Tài liệu đính kèm:

  • docT61.doc