Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 6: Bài 5: Phép cộng và phép nhân

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 6: Bài 5: Phép cộng và phép nhân

 1. Kiến thức:

· HS nắm vững các tính chát giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.

 2. Kỹ năng

· HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẫm, tính nhanh.

· HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

· GV : Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK trang 15.

· HS : Chuẩn bị bảng nhóm và phấn, bút viết.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1146Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 6: Bài 5: Phép cộng và phép nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1/9/2010
Ngày dạy :3/9/2010
Tiết 6 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU
	1. Kiến thức:
HS nắm vững các tính cháât giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó.
	2. Kỹ năng
HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẫm, tính nhanh.
HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK trang 15.
HS : Chuẩn bị bảng nhóm và phấn, bút viết.
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV/ TIẾN TRỈNH DẠY HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
16 ph
Hoạt động 1: TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN
Hãy tính chu vi và diện tích của một sân hình chữ nhật có chiều dài 32 m và chiều rộng bằng 25 m.
Em hãy nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó?
+ Gọi một HS lên bảng giải bài toán .
- Nếu chiều dài của một sân hình chữ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào?
+ GV giới thiễu thành phần phép tính cộng và nhân như SGK
+ GV dưa bảng phụ ghi bài
 Gọi HS đứng tại chỗ trả lời>
+ Gọi hai HS trả lời bài 
( GV chỉ vào cột 3 và 5 ở bảng phụ bài 
Aùp dũng câu b giải bài tập 
Tìm x biết: (x – 34).15 = 0
- Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích.
-Vậy thừa số còn lại phải như thế nào?
- Tìm x dựa trên cơ sở nào?
HS đọc kỹ đầu bài và tìm cách giải.
- Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần chiều dài cộng 2 lần chiều rộng.
- Diện tích hình chữ nhật bằng chiều dài nhân chiều rộng.
Giải : Chu vi của sân hình chữ nhật là:
 ( 32 + 25) x 2 = 114 (m)
Diện tích hình chữ nhật là :
 32 x 25 = 800 (m2)
- Tổng quát
 P = (a + b ). 2
 S = a x b
HS điền vào chỗ trống trong bảng.
a. Tích của một số với số 0â thì bằng 0.
b. Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0.
+ HS có thể trao đổi với nhau để tìm ra cách giải.
- Kết quả tính bằng 0.
- Có một thừa số khác 0
- Thừa số còn lại phải bằng 0.
 (x – 34).15 = 0
	x – 34 = 0
 x = 0 + 34
 x = 34
( số bị trừ = số trừ + hiệu )
a
12
21
1
0
b
5
0
48
15
a+b
17
21
49
15
a.b
60
0
48
0
1) TỔNG VÀ TÍCH HAI SỐ TỰ NHIÊN:
Thành phần phép tính cộng và nhân SGK trang 15
Bài Tập trang 15 SGK
Bài tập trang 15 SGK
Giải:
a. Tích của một số với số 0â thì bằng 0.
b. Nếu tích của 2 thừa số mà bằng 0 thì
 có ít nhất một thừa số bằng 0.
Aùp dũng câu b giải bài tập 
Tìm x biết: (x – 34).15 = 0
Giải: (x – 34).15 = 0
	x – 34 = 0
 x = 0 + 34
 x = 34
Hoạt động 3 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN (10 ph)
+GV treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân( hoặc dùng máy chiếu)
+ HS nhìn vào bảng và phát biểu thành lời
2) TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN SỐ TỰ NHIÊN:
Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu các tính chất đó?
* Lưu ý : HS từ đổi chỗ đổi các số hạng.
Gọi hai học sinh phát biểu:
-Tính nhanh:
46 + 17 + 54
- Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Phát biểu?
Lưu ý từ đổi chỗ như phép cộng.
Gọi hai HS phát biểu.
Aùp dụng: Tính nhanh
 4.37.25
+ HS nhìn vào bảng phát biểu thành lời.
*Tính chất giao hoán:.
Tổng của hai số hạng không đổi nếu ta đổi chỗ các sốâ hạng
* Tính chất kết hợp :
Muốn cộng tổng hai số hạng với số hạng thứ ba ta có thể lấy số hạng thứ nhất cộng với tổng của số hạng thứ hai và thứ ba.
-HS lên bảng
46 + 17 + 54 =(46 + 54) + 17
 = 100 +17= 117
* Tính chất giao hoán:
 Khi đổi chỗ các thừa sốátrong một tích thì tích không đổi.
* Tính chất kết hợp:
Muốn nhân tích hai số với số thứ ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba
Một HS lên bảng
 4.37.25 = (4.25).37
 = 100.37=3700
*Tính chất giao hoán:.(SGK trang 15, 16).
* Tính chất kết hợp(SGK trang 15, 16)
Tính nhanh:
 46 + 17 + 54 =(46 + 54) + 17
 = 100 +17= 117
Tính nhanh:
4.37.25 = (4.25).37
 = 100.37=3700
Cả lớp làm vào vở.
- Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và nhân? Phát biểu tính chất đó.
Aùp dụng : Tính nhanh
 87.36+87.64
* Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kêt quả lại.
87.36+87.64 =
= 87(36+64)=84.100=8400
* Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.(SGK trang 15, 16)
Tính nhanh
87.36+87.64 =
= 87(36+64)=84.100=8400
* Cộng với số 0. .(SGK trang 15, 16)
* Nhân với số 1. .(SGK trang 15, 16)
Hoạt động 4 : CỦNG CỐ (17 ph)
- Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau?
Bài tập 26 trang 16 SGK
+ GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ: Hà Nội – Vĩnh Yên – Việt Trì – Yên Bái có ghi số liệu như SGK
HN VY VT YB
 | | | |
 54km 19km 82km
- Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải qua Vĩnh Yên và Việt Trì, em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái.
- Em nào có cách tính nhanh tổng đó.
 Bài 27 trang 16 SGK: Hoạt động nhóm.
8 nhóm làm cả 4 câu và treo bảng nhóm( hoặc giấy trong) cả lớp kiểm tra ,ø đánh giá nhanh nhất và đúng
- Phép cộng và phép nhân đều có tính chất giao hoán và kếât hợp
HS lên bảng trình bày:
- Quãng đường bộ Hà Nội Yên Bái là:
 54+19+82 = 155 (km)
Bài 27:
a) 86+357+14=(86+14)+357
 =100+357=457
b) 72+69+128 = (72+128)+69
 = 200+69=269
c) 25.5.427.2 = (25.4).(5.2).27
 = 100.10.27=27000
d) 28.64+28.36 = 28(64+36)
 = 28.100 = 2800
3.Bài tập
Bài tập 26 trang 16 SGK
Giải
HN VY VT YB
 | | | |
 54km 19km 82km
- Quãng đường bộ Hà Nội Yên Bái là:
 54+19+82 = 155 (km)
Bài 27 trang 16 SGK
Giải:
a) 86+357+14=(86+14)+357
 =100+357=457
b) 72+69+128 = (72+128)+69
 = 200+69=269
c) 25.5.427.2 = (25.4).(5.2).27
 = 100.10.27=27000
d) 28.64+28.36 = 28(64+36)
 = 28.100 = 2800
2 ph 
Huớng dẫn về nhà 
Làm các bài tập: 28 trang 16; 29, 30(b) trang 17 (SGK); bài 43;44;45;46 trang 8 (SBT.T1)
Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.
Học phần tính chất của phép cộng và nhân như SGK (trang 16)

Tài liệu đính kèm:

  • docT6 - Phep cong va phep nhan.doc