Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 144 (Bản đẹp)

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 144 (Bản đẹp)

I. MỤC TIÊU

– Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

– Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.

– Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

II. CHUẨN BỊ

* Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.

* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức

2.Bài cũ: HS1 :  Cho ví dụ về một tập hợp

 Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : x  A ; y  B ; b  A ; b  B

 Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a

HS2 :  Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :

Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c  N / 3 < x=""><>

3. Bài mới: Giới thiệu bài

Hoạt động Nội dung

Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N*

GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?

GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên

N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;.;

GV : Hãy cho biết các phần tử của N?

GV : Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu?

 GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?

Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên?

GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên

 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a

GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì?

GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*

Ta viết : N* = 1;2;3;4.

Hoặc N* = x  N / x  0

GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?

GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các phân tử thì em có nhận biết được tập hợp nào không?

GV: Cho bài tập HS vận dụng.

HS: Lên bảng trình bày.

HS nhận xét và bổ sung thêm

GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS.

Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4

GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?

GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải?

GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b="" hoặc="" b=""> a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b?

GV giới thiệu thêm ký hiệu  ; 

Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên.

GV: Nếu 5 < 7="" và="" 7="">< 12="" thì="" 5="" có="" quan="" hệ="" như="" thế="" nào="" với="">

Vậy Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a="">

GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?

GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.

GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?

GV : Số liền trước số 5 là số nào?

GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào?

GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?

GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?

GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?

Hoạt động 3: Luyện tập

GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành 

 Viết tập hợp :

A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê các phần tử.

– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1.

– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.

GV: cho HS lên bảng trình bày.

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.

GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày 1. Tập hợp N và tập hợp N*

 Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N

Ta viết :

N = 0;1;2;3;.;

 Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 .

là các phần tử của N

 Chúng được biểu diễn trên tia số

 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.

 Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a

 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*

Ta viết : N* = 1;2;3.

Hoặc N* = xN/ x  0

Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu  hoặc  cho đúng

12 N ; N ; 5 N* ;

5 N ; 0 N* ; 0 N

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b="" hoặc="">

b > a

 Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn

 Ký hiệu :

 a  b chỉ a < b="" hoặc="" a="">

 a  b chỉ a > b hoặc a = b

b) Nếu a < b="" và="" b="">< c="" thì="" a=""><>

c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.

e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử

  Hướng dẫn

 a) 28; 29; 30.

 b) 99; 100; 101

Bài tập

A =  6; 7; 8

Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a.

Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1

 

doc 236 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 7Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 144 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: ...................... 
 Ngày giảng : ................. 
 CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 : TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU 
–Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
– Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Î và Ï .
– Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên:	Bài soạn, phấn, SGK .
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV 
GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
 Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
 Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
 Tập hợp các học sinh của lớp 6A
 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
 Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp
HS: Lấy ví dụ, nhận xét và bổ sung thêm
 Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký hiệu. 
- GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. 
- GV giới thiệu cách viết :
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc gì?
Hãy viết tập hợp A trên?
GV: Hướng dẫn HS cách viết.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái: a; b; c ?
GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là những phần tử nào?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.
GV viết: B = {a; b ; c ; a} và hỏi cách viết trên đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “Δ và “Ï” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
GV giới thiệu các kí hiệu:
 Ký hiệu : 1 Î A và cách đọc
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu : 
+Ký hiệu : 5 Ï A và cách đọc
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3} 	 B = {a ; b ; c}
a) a Î A ; 2 Î A ; 5 Ï A
b) 3 Î B ; b Î B ; c Ï B
GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ?
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2
 GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A ?
GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là những cách nào?
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK
 1. Các ví dụ 
- Tập hợp các đồ vật trên bàn.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
- Tập hợp các chữ cái : a, b, c 
2. Cách viết - Các ký hiệu 
- Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ 1: 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :
 A = {1;2;3;0} hay 
 A = {0;1;2;3}
- Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2:
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết : 
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
- Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp B
Ký hiệu :
1 Î A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 Ï A đọc là: 5 không là phần tử của A
uChú ý : 
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
- Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt kê tuỳ ý.
- Ta còn có thể viết tập hợp A như sau :
A = {x Î N / x < 4}
 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A
Để viết một tập hợp, thường có hai cách :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
 Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau
4. Củng cố – Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu Î; Ï cho ta biết điều gì? – Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK 
5. Dặn dò 
– HS về nhà học bài làm bài tập - Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK 
 Ngày soạn: ....................
Ngày giảng : ....................
 Tiết 2 ; TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU 
– Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
– Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £, ³. Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
– Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức 
2.Bài cũ: HS1 : - Cho ví dụ về một tập hợp
- Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án :	 x Ï A ; y Î B ; b Î A ; b Î B
- Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
HS2 : 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : 
Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {c Î N / 3 < x < 10}
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập hợp N*
GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;}
GV : Hãy cho biết các phần tử của N?
GV : Ở tiểu học các em đã được học về số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu?
 GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự nhiên?
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên
 Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm gì? 
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
Ta viết : N* = {1;2;3;4...}
Hoặc N* = {x Î N / x ¹ 0}
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?
GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các phân tử thì em có nhận biết được tập hợp nào không?
GV: Cho bài tập HS vận dụng.
HS: Lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2 và 4
GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?
GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn điểm bên phải? 
GV: Tổng quát với a ; b Î N ; a a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên phải điểm b? 
GV giới thiệu thêm ký hiệu £ ; ³
Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghĩa của kí hiệu trên.
GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ như thế nào với 12?
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c
GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?
GV : Số liền trước số 5 là số nào? 
GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền trước không? Đó là số nào?
GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém nhau mấy đơn vị?
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? 
GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
Hoạt động 3: Luyện tập 
GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành s 
- Viết tập hợp :
A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử.
– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1.
– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
GV: cho HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình bày của bạn.
GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N
Ta viết : 
N = {0;1;2;3;...;}
- Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...
là các phần tử của N 
- Chúng được biểu diễn trên tia số 
0
1
2
3
4
5
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3...}
Hoặc N* = {xÎN/ x ¹ 0}
Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu Î hoặc Ï cho đúng
12 N ; N ; 5 N* ; 
5 N ; 0 N* ; 0 N
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc 
b > a
- Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
 Ký hiệu : 
 a £ b chỉ a < b hoặc a = b
 a ³ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
 s Hướng dẫn
 a) 28; 29; 30.
 b) 99; 100; 101
Bài tập 
A = { 6; 7; 8}
Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là: 24; 86; a.
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84; 13; b +1
 4. Củngcố 
– Hãy so sánh tập hợp N và N*
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK 
5.Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK
 Ngày soạn: .........................
Ngày giảng : ...........................
 Tiết 3:. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU 
– HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
– HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
– HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ 
* Giáo viên :	Giáo án, SGK , Thước, phấn.
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: 
2. Bài cũ: 
 	HS1 : - Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?
	HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách. 
3. Bài mới: Giới thiệu bài 
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa số và chữ số. 
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy chữ số ? là những chữ số nào?
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? 
Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?
GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao phải viết như vậy? Mục đích của cách viết là gì?
GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK 
GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình bày cách viết
Cho số : 3895
GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
+ Số chục ?
 + Số trăm ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân
 GV nhắc lại :
- Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau.
- Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập phân
GV: Hãy cho  ... 9? Cho ví dụ?
HS: Những số tận cng l 0 thì chia hết cho cả 2 v 5. 
Bài tập: 
GV: Nêu đề bài yêu cầu học sinh đọc và phân tích.
HS: Làm theo yêu cầu
GV: Gợi ý cho HS viết số cĩ hai chữ số l ab= 10a + b. Vậy số gồm hai chữ số đó viết theo thứ tự ngược lại là gì?
HS: Lập tổng hai số rồi biến đổi 
Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung.
GV: Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 8 phần ôn tập cuối năm.
HS: trả lời câu hỏi GV tổng kết trên bản.
GV: Ước chung lớn nhất của 2 hai nhiều số là gì v bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số l gì ? 
HS: Trả lời như SGK
GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 4 
Tìm số tự nhiên x, biết rằng: 
a) 70 x, 84x và x>8 
b) x12; x25; x30 và 0<x<500
GV: yêu cầu học sinh hoạt động nhóm 
HS: hoạt động theo yêu cầu 
GV: Quan sát, hướng dẫn.
HS: đại diện 2 em lên bảng trình by cu a v cu b, cc học sinh cịn lại lm vo vở v nhận xt bi lm của bản. 
I. Ôn tập về tập hợp
Câu 1: 
a) : thuộc
 : không thuộc
 : tập hợp con
 : tập hợp rỗng
 : giao
b) Ví dụ:
5N; -3 N; N Z; N Z = N
Cho A là tập hợp các số nguyên x sao cho: 
x . 0 = 4; A = .
Bài tập 168/66 (SGK)
II. Ôn tập về dấu hiệu chia hết:
Câu 7: 
Dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9: (SGK)
 - Những số tận cng l 0 thì chia hết cho cả 2 v 5. 
Ví dụ: 10, 50, 90
- Những số tận cng l 0 thì chia hết cho cả 2 v 5. 
Ví dụ: 270, 4230
Bài tập:
a) Chứng tỏ rằng: Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Chứng tỏ rằng tổng của một số có hai chữ số và số gồm hai chữ số ấy viết theo thứ tự ngược lại là một số chia hết cho 11. 
Bài giải : 
Số có hai chữ số đ cho l: 
ab = 10a + b 
Số viết theo thứ tự ngược lại là 
ba = 10b + a
Tổng hai số: 
ab + ba = 10a + b + 10b + a= 11a + 11b 
= 11(a+b) 11 
III. Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung. 
Câu 8: 
Số nguyên tố và hợp số giống nhau là: đều là các số tự nhiên lớn hơn 1 
Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có hai ước là 1 và chính nó 
Hợp số có nhiều hơn hai ước.
Tích của hai số nguyên tố là hợp số:
Ước chung lớn nhất và BCNN của hai hay nhiều số: SGK 
Bài tập 4: Tìm số tự nhin x, biết rằng: 
a.) 70 x, 84x và x>8 
x UC ( 70, 84) và x> 8 
 x = 14 
b) x12; x25; x30 và 0<x<500
x BC(12,25; 30) và 0<x<500
 x = 300
4. Củng cố 
	– GV nhấn mạnh lại các kiến thức trọng tâm của chương trình.
– Hướng dẫn học sinh chuẩn bị ôn tập tiếp theo.
	5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. 
– Chuẩn bị bài ôn tập tiếp theo.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 	 Ngày soạn: 21/5
Tiết: 142 	Ngày dạy: 23/5 
 ÔN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
– Củng cố kiến thức về phân số cho học sinh.
– Vận dụng kiến thức giải ba bài toán cơ bản về phân số cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên:	Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng.
* Học sinh:	Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 
2. Bài cũ: 
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số
1. Rút gọn phân số
GV: Muốn rút gọn phân số ta làm thế nào?
HS: Nêu như SGK
GV: Nêu bài tập và ghi đề bài tập trên bảng
GV: Yêu cầu HS lên bảng rút gọn
HS: Lần lượt 4 em lên bảng rút gọn
HS: Nhận xét bài trên bảng.
GV: Các phân số rút gọn đ l tối giản chưa?
HS: Đ tối giản rồi
GV: Vậy phn số tối giản l gì?
HS: Nêu quy tắc như SGK.
2. So sánh phân số
GV: Muốn so sánh hai phân số với nhau ta làm như thế nào?
HS: Nêu quy tắc so sánh như SGK
GV: Đưa bài tập trên bảng và yêu cầu HS lên bảng làm
HS: Lần lượt 4 HS lên làm 4 câu trên bảng
GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
HS: Nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 trong phần ôn tập cuối năm.
HS: Nêu các tính chất
GV: Ghi trên bảng
GV: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính tốn
HS: Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng để tính nhanh, tính hợp lý gi trị biểu thức.
GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 171/65 (SGK)
HS: Lần lượt 3 HS lên bảng chữa bài tập 171 SGK
GV: Nhận xét
I. Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số
 1. Rút gọn phân số
 a) Quy tắc: SGK
 b) Bài tập:
Rút gọn các phân số sau”
2. So sánh phân số:
 a) Quy tắc: SGK
 b) Bài tập:
So sánh các phân số sau:
 và 
b) và 
c) và 
d) và 
II. Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán.
Câu 3: Phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số đều có các tính chất:
Giáo hoán
Kết hợp
Phân phối của phép nhân với phép cộng.
Khác nhau:
 a + 0 = a ; a . 1 = a ; a . 0 = 0
Phép cộng số nguyên và phân số cón có tính chất cộng với số đối
 a + (-a) = 0
Bài tập 171/65 (SGK)
Tính giá trị các biểu thức
4. Củng cố 
	– GV nhấn mạnh lại các dạng bài tập cơ bản cho học sinh.
– Hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập tiếp theo.
	5. Dặn dò 
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. 
 . . . . . . . .
Tiết: 143	Ngày soạn: 22/5
 Ngµy d¹y : 24/5
ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: HS được hệ thống lại kiến thức đã học trong chương II.
	2. Kỹ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác, bước đầu tập suy luận đơn giản.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi sử dụng copa, vẽ hình. 
II. CHUẨN BỊ.
	Giáo viên: Giáo án, bảng phụ; Thước kẻ, com pa, thước đo góc, phấn mầu.
Học sinh: Chuẩn bị bài cũ, thước kẻ có chia khoảng, com pa, thước đo góc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp với ôn tập)
	3. Bài mới.
	*Đặt vấn đề: GV: Để ôn lại các kiến thức đã được học trong chương II và chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì II, ta đi vào tiết ôn tập hôm nay.
TG
Hoạt động của Giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
12’
Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết
GV: Treo bảng phụ ghi các câu hỏi và gọi HS lần lượt trả lời:
1/ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
2/ Góc là gì? Nêu các yếu tố của góc? Vẽ góc xOy có số đo bằng 550.
3/ Góc bẹt là gì? Số đo của góc bẹt?
4/ Phát biểu định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù?
5/ Khi nào thì ?
6/ Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
7/ Tia phân giác của một góc là gì? Cách vẽ tia phân giác của một góc.
8/ Đường tròn (O; R) là gì? Khi nào thì một điểm M nằm trong, trên, ngoài đường tròn? Hình tròn (O; R) là gì? Thế nào là cung, dây cung, đường kình?
9/ Tam giác ABC là gì? Cách vẽ tam giác.
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi của Gv và ghi nhớ kiến thức.
30’
Hoạt động 2. Bài tập.
GV: Treo bảng phụ ghi bài tập , yêu cầu HS HĐ cá nhân làm bài 1 vào vở.
Bài 1. Vẽ tam giác ABC có AB = 3 cm; AC = 5 cm; BC = 6 cm.
LÊy ®iÓm M n»m trong tam gi¸c. VÏ c¸c tia AM, BM vµ ®o¹n th¼ng MC.
1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước thực hiện, dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
Bµi 2. Trªn cïng mét nöa mÆt ph¼ng cã bê chøa tia Ox vÏ hai tia Ot vµ Oy sao cho = 300 ; = 600.
a) Hái tia nµo n»m gi÷a hai tia cßn l¹i? V× sao?
b) TÝnh số đo góc tOy ?
 c) Hái tia Ot cã lµ ph©n gi¸c cña hay kh«ng? Gi¶i thÝch?
GV: Lần lượt gọi HS thực hiện các yêu cầu của bài toán.
HS: Làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 3.
Vẽ 2 góc kề bù và. Biết = 700. Gọi Ot là tia phân giác của xÔy, Ot’ là tia phân giác của x’Ôy. Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’
1HS: Lên bảng vẽ hình.
GV: Hướng dẫn HS làm bài.
HS: Lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở và nhận xét.
GV: Nhận xét và sửa sai cho HS.
Bài 1.
Bµi 2.
 Giải
Cã = 300 ; = 600 Þ < 
Þ Ot n»m gi÷a 2 tia Ox vµ Oy. 
b) Vì Ot n»m gi÷a 2 tia Ox vµ Oy. Nên: 
c) Ot lµ ph©n gi¸c cña gãc , vì:
= = 300 và Ot nằm giữa Ox và Oy
Bài 3. 
 Ta có và là 2 góc kề bù
 + = 1800
 = 1800 – 700 = 1100
Vì Ot’ là tia phân giác của 
Vì Ot là tia phân giác của xÔy 
Vì Ox và Ox’ đối nhauOt và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’
 và là 2 góc kề bù
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
	+ Ôn tập lại các kiến thức đã học trong học kì II.
+ Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra học kì.
 Ngày soạn : 23/5
Tiết: 144 	 Ngày dạy: 25/5 
 KIỂM TRA HỌC KỲ II
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức về số nguyên; phân số; góc
2. Kĩ năng: giải toán tìm số nguyên x; tính giá trị biểu thức; vẽ hình, vận dụng tính chất tia nằm giữa hai tia để tính số đo góc; so sánh các góc dựa trên số đo
3. Thái độ: HS: Kiểm tra ý thức, thái độ , động cơ học tập , rút kinh nghiệm phương pháp học tập.
 II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Hình thức: Tự luận
III. CHUẨN BỊ
HS: Ôn tập kiến thức kĩ năng đã được dạy trong HKII; giấy nháp .
GV: biên soạn câu hỏi , xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) thang điểm.
 §Ò bµi 
I. TỰ CHỌN: (2điểm). (HS chọn một trong hai câu sau)
Câu 1. (2 điểm). 
 a, Nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu ?
 b, So sánh hai phân số: và 
Câu 2. (2 điểm). 
 a, Góc nhọn là gì? Góc vuông là gì ? Góc tù là gì ? Góc bẹt là gì ?
 b, Vẽ trên cùng một hình vẽ góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt và chỉ rõ các góc đó.
II. BẮT BUỘC: (8 điểm)
Câu 3. (1 điểm). Nêu quy tắc quy đồng mẫu số nhiều phân số?
Câu 4. ( 2điểm). Tìm số nguyên x, biết
 a, 5x + 39 = 4; b, = 0
Câu 5.(4điểm) Tính giá trị của các biểu thức:
 A = ; B = .; 
Câu 6.( 1điểm) Vẽ tam giác ABC và nêu tên các đỉnh, các cạnh, các góc.
HƯỚNG DẪN CHẤM - THANG ĐIỂM
ĐÁP ÁN
THANG ĐIỂM
Câu 1 a, Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì lới hơn.
b, = ; = 
Ta thấy -20 > -21 nên 
Vậy 
1đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2. 
a, Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
 Góc vuông là góc có số đo bằng 900
 Góc tù là góc lớn hơn 900 nhưng nhỏ hơn 1800
 Góc bẹt là góc có số đo bằng 1800
 b, ; là góc nhọn.
 ; là góc vuông; là góc tù; là góc bẹt.
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Hình 0,5đ
Chỉ rõ các góc được 0,5đ
Câu 3. Muốn quy đồng mẫu nhiều phân số với mẫu số dương ta có thể làm như sau:
Bước 1: Tìm một bội chung của các mẫu( thường là BCNN) để làm mẫu chung
Bước 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu( bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu)
Bước 3: Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
1®
Câu 4. a, 5x + 39 = 4
 5x = 4 - 39
 5x = - 35
 x = 
 x = -7
 b, = 0 nên x - 5 = 0 
 hay x = 5 
1đ
 1đ
Câu 5.
 A = = 
 = 
 = = 
 = = 
 B = . = 
 = = 
 = = 
 = 
 1®
 1đ
 1đ
 1đ
 Câu 6. Đỉnh: A;B;C
 Cạnh: AB;BC;CA
 Góc: ; ; 
Hình: 0,25đ
Đỉnh: 0,25đ
Cạnh: 0,25đ
Góc: 0,25đ

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 cả năm đang dạy.doc