Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Dương Thị Kim Cương

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Dương Thị Kim Cương

I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS cần phải:

Kiến thức cơ bản: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.

Kỹ năng cơ bản: Tìm đúng tích của hai số nguyên.

Thái độ :

II/ Chuẩn bị của GV và HS:

- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.

- HS: SGK.

III/ Tiến trình lên lớp:

 1. Ổn định tổ chức lớp:

 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2HS ktra bài cũ.

- GV nhận xét và đánh giá. - HS1:- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và tính (-25).8

- HS2: Chữa bài tập 76: SGK/89

Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương

- Yêu cầu HS thực hiện ?1.

- Nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số nào mà ta đã biết?

- Từ đó ta có nhận xét:

 - HS thực hiện và đứng tại chỗ trlời ?1.

- HS trlời: như Nhân hai số tự nhiên khác 0.

 1/ Nhân hai số nguyên dương

 Nhận xét: Nhân hai số nguyên dương giống như nhân hai số tự nhiên khác 0.

Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm

- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

- Cho HS thảo luận nhóm nội dung ?2.

- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?

- Đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên âm.

- Yêu cầu HS thực hiện vd: Tính: a/ 5 . 17

 b/ (-15) . (-6)

- Qua các vd trên tích của hai số nguyên âm là số âm, số dương hay số 0?

- Từ đó ta có nhận xét: - HS nhắc lại.

- Làm việc nhóm và thông báo kết quả của ?2

- HS trlời như quy tắc:

- 1HS nhắc lại quy tắc:

- HS thực hiện vd; 2HS lên bảng.

- Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

 2/ Nhân hai số nguyên âm

Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.

Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.

 

doc 74 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 597Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Dương Thị Kim Cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20	 	
Tiết: 59 §9 QUY TẮC CHUYỂN VẾ – LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 20 - 12	
Ngày dạy:	
I/ Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất : 
 Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại; Nếu a = b thì b = a.
 - Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
Kỹ năng cơ bản: Rèn luyện tính cẩn thận trong làm toán.
Thái độ : 
II/ Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK.
III/ Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức lớp:
 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tính chất của đẳng thức
- Cho học sinh thảo luận nhóm để trả lời ?1.
- GV nhận xét: Khi cân thăng bằng, nếu đồng thời cho vào hai bên đĩa cân hai vật như nhau thì cân vẫn thăng bằng. Ngược lại (từ phải sang trái) nếu đồng thời bớt hai lượng bằng nhau thì cân cũng vẫn thăng bằng.
- Qua đó ta có đẳng thức cũng có t/c tương tự như sau:
- HS nhận xét ?1.
1/ Tính chất của đẳng thức
Nếu a = b thì a + c = b + c
Nếu a + c = b + c thì a = b
Nếu a = b thì b = a
Hoạt động 2: Ví dụ
- GV nêu vd và hướng dẫn HS áp dụng t/c đẳng thức để giải tìm x.
- GV nêu vài vd và yêu cầu HS thực hiện: Tìm số nguyên x, biết:
 a/ x + 4 = - 2
 b/ x - 2 = - 6 
 c/ x – (-4) = 1
- HS theo d õi.
- HS thực hiện; 3HS lên bảng.
2/ Ví dụ:
Tìm số nguyên x, biết : 
 x – 5 = - 6 
 Giải.
 x – 5 = - 6 
x – 5 + 5 = - 6 + 5
x = - 6 + 5
x = -1
Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế
- Từ các bài tập trên GV dẫn dắt HS phát hiện ra quy tắc chuyển vế.
- Hãy phát biểu quy tắc:
- Hãy áp dụng quy tắc thực hiện vd sau:
- GV nêu vài vd và yêu cầu HS thực hiện: Tìm số nguyên x, biết:
 a/ 7 - x = 8 – (-7)
 b/ x - 8 = - 3 - 8 
- Ta có a – b là số mà khi công số đó với b sẽ được a. Do đó ta có nhận xét: 
- HS phát biểu quy tắc:
- HS thực hiện:
- HS thực hiện; 2HS lên bảng.
3/ Quy tắc chuyển vế
Quy tắc: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó:
 dấu “+”đổi thành dấu “-”
 và dấu “-”đổi thành dấu “+”.
VD: Tìm số nguyên x, biết : 
 x + 8 = (-5) + 4 
 Giải.
 x + 8 = (-5) + 4
 x = (-5) + 4 - 8
 x = - 9
Nhận xét: phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
Hoạt động 4: Củng cố
- Hãy thực hiện bt 63; 66 SGK/87.
- HS thực hiện; 2HS lên bảng.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học kỹ lý thuyết: nắm chắc tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế. Làm bài tập 62, 64, 65, 67, 68, 69, 70, 71, SGK/87 – 88
- HS học và làm bt theo yêu cầu.
RÚT KINH NGHIỆM:..............................................................................................
......
Tuần: 20	 	
Tiết: 60 §10 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Ngày soạn: 20 - 12	
Ngày dạy:	
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS cần phải:
Kiến thức cơ bản: Biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
Kỹ năng cơ bản: Tìm đúng tích của hai số nguyên.
Thái độ : 
II/ Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK.
III/ Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức lớp:
 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS ktra bài cũ.
- GV nhận xét và đánh giá.
- HS1:+ Nêu tính chất của đẳng thức.
	+ Nêu quy tắc chuyển vế
- HS2: Sửa bài tập 70 SGK/88
Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm nội dung ?1; ?2; ?3 SGK. Yêu cầu các nhóm hoàn thành trên bảng.
- Hướng dẫn học sinh nêu nhận xét ?3:
- Làm ?1, ?2, ?3 SGK.Cử đại diện trình bày
1/ Nhận xét mở đầu
Nhận xét:
- Giá trị tuyết đối của một tích bằng tích các gía trị tuyệt đối.
- Tích của hai số nguyên khác dấu luôn mang dấu “-” (luôn là một số nguyên âm)
Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Yêu cầu HS cho biết cách tính tích của hai số nguyên khác dấu.
- Đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện vd SGK/89.
- Yêu cầu HS tính:
 a/ 5 . (-14)
 b/ (-25) . 1 2
 c/ (-7) . 0
- Từ đó ta có chú ý:
- HS nêu cách tính.
- 1HS nhắc lại quy tắc:
- HS thực hiện vd.
- HS thực hiện; 3HS lên bảng.
2/ Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
Chú ý : Tích của một số nguyên a với số 0 thì bằng 0.
Hoạt động 4: Củng cố
- Gọi vài HS nhắc lại quy tắc.
- Yêu cầu HS thực hiện bt 73; 74; 75 SGK/89.
- Vài HS nêu quy tắc.
- HS thực hiện bt.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà
- Học kỹ lý thuyết và làm bt 76; 77 SGK/89.
- Xem trước bài mới.
- Học và làm bt theo yêu cầu.
- Xem trước Bài 11.
RÚT KINH NGHIỆM:..............................................................................................
......
Tuần: 20	 	
Tiết: 61 §11 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Ngày soạn: 20 - 12	
Ngày dạy:	
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS cần phải:
Kiến thức cơ bản: HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
Kỹ năng cơ bản: Tìm đúng tích của hai số nguyên.
Thái độ : 
II/ Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK.
III/ Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức lớp:
 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS ktra bài cũ.
- GV nhận xét và đánh giá.
- HS1:- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu và tính (-25).8
- HS2: Chữa bài tập 76: SGK/89
Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương
- Yêu cầu HS thực hiện ?1.
- Nhân hai số nguyên dương chính là phép nhân hai số nào mà ta đã biết?
- Từ đó ta có nhận xét: 
- HS thực hiện và đứng tại chỗ trlời ?1.
- HS trlời: như Nhân hai số tự nhiên khác 0. 
1/ Nhân hai số nguyên dương
 Nhận xét: Nhân hai số nguyên dương giống như nhân hai số tự nhiên khác 0. 
Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Cho HS thảo luận nhóm nội dung ?2.
- Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào?
- Đó chính là quy tắc nhân hai số nguyên âm.
- Yêu cầu HS thực hiện vd: Tính: a/ 5 . 17
 b/ (-15) . (-6)
- Qua các vd trên tích của hai số nguyên âm là số âm, số dương hay số 0?
- Từ đó ta có nhận xét:
- HS nhắc lại.
- Làm việc nhóm và thông báo kết quả của ?2
- HS trlời như quy tắc:
- 1HS nhắc lại quy tắc:
- HS thực hiện vd; 2HS lên bảng.
- Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
2/ Nhân hai số nguyên âm
Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. 
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
Hoạt động 4: Kết luận
- Ở phần này ta ôn lại cả về nhân hai số nguyên khác dấu. 
- Để dễ nhớ dấu ta có cách nhận biết dấu như sau:
- Ngoài ra ta còn có thêm chú ý sau:
- HS ghi nhận:
3/ Kết luận
Cách tính tích của hai số nguyên:
* a.0 = 0.a = a
* Nếu a, b cùng dấu thì a.b = . 
* Nếu a, b khác dấu thì a.b = -(. )
Cách nhận biết dấu của tích:
 (+) . (+) (+)
 (-) . (-) (+)
 (+) . (-) (-)
 (-) . (+) (-)
Chú ý:
- Nếu a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0.
- Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
Hoạt động 5: Củng cố
- Hãy trlời ?4
- Gọi vài HS nhắc lại quy tắc.
- Yêu cầu HS thực hiện bt 78; 79; 80 SGK/91
- Trlời ?4.
- Vài HS nêu quy tắc.
- HS thực hiện bt theo yêu cầu.
Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà
- Học kỹ lý thuyết và làm bt 82; 83; 84; 85 SGK/91; 92; 93.
- Học và làm bt theo yêu cầu.
RÚT KINH NGHIỆM:..............................................................................................
......
KÝ DUYỆT GIÁO ÁN
Tuần: 21	 	
Tiết: 62 LUYỆN TẬP
Ngày soạn: 27 - 12	
Ngày dạy:	
I/ Mục tiêu: 
Kiến thức cơ bản: HS được củng cố các quy tắc nhân hai số nguyên.
Kỹ năng cơ bản:Vận dụng thành thạo qtắc nhân 2số nguyên để tính đúng các tích.
Thái độ: Bước đầu có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế.
II/ Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK.
III/ Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức lớp:
 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2HS ktra bài cũ.
- GV nhận xét và đánh giá.
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Quy tắc nhân hai số nguyên âm.
- HS2: Sửa bài tập 82 SGK/92.
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
-GV treo bảng phụ nội dung bài tập 84 lên và yêu cầu HS làm việc theo nhóm .
- Nhận xét và hoàn thiện cách trình bày.
- Yêu cầu HS thực hiện bt 85 SGK/93.
- Yêu cầu HS thực hiện bt 86 SGK/93
- Yêu cầu HS trlời bt 87 SGK/93.
- Yêu cầu HS thực hiện bt 88 SGK/93. GV gợi ý có 3 trường hợp.
- GV yêu cầu HS đọc SGK cách sử dụng MTBT để thực hiện nhân hai số nguyên.
- GV hướng dẫn HS sử dụng MTBT như SGK.
- Vận dụng làm bài tập 89.
- Một số HS đại diện trình bày.
- Các nhóm nhận xét và bổ sung để hoàn thiện bài làm.
- Hoàn thiện vào vở Bt 84 SGK/93
- HS thực hiện; Vài HS lên bảng trình bày bt 85 SGK/93.
- HS thực hiện; Vài HS lên bảng trình bày bt 86 SGK/93.
- HS đứng tại chỗ trlời,
- HS thực hiện bt 88 SGK/93.
- HS thực hiện bt 89 SGK/93 bằng MTBT.
Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo SGK. Xem lại các bài tập đã sửa. Làm bt 128, 130, 131 SBT/70.
- Xem trước bài mới.
- HS học và làm bt theo yêu cầu.
- Xem trước Bài 12.
RÚT KINH NGHIỆM:..............................................................................................
......
Tuần: 21	 	
Tiết: 63 §12 TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
Ngày soạn: 27 - 12	
Ngày dạy:	
I/ Mục tiêu: Học xong bài này HS cần phải:
Kiến thức cơ bản: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Kỹ năng cơ bản: Bước đầu tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
Thái độ: Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/ Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ.
- HS: SGK.
III/ Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức lớp:
 2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Hãy nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
- Tương tự phép nhân trong Z cũng có các t/c như vậy.
- HS nhắc lại các t/c.
Hoạt động 2: Tính chất giao hoán
- Hãy viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép nhân số nguyên.
- Nêu ví dụ minh hoạ
- Nhắc lại tính chất giao hoán.
- Lấy một vd minh hoạ.
1/ Tính chất giao hoán
a.b = b.a
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp
- Hãy viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép nhân số nguyên
- Nêu ví dụ minh hoạ
- GV cho HS ghi chú ý, mỗi ý ... biểu và viết dạng tổng quát tính chất cơ bản của phân số.
	 - Chữa bài tập 162(b): SGK/65
	HS2: - Nêu tính chất cơ bản của phép nhân phân số?
	 - Chữa bài tập 152: SBT/27	
	* Hoạt động 1: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV đưa nội dung “ ba bài toán cơ bản về phân số ”: SGK/63
- Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt bài toán.
- Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì ?
- Hãy tìm giá bìa của cuốn sách.
- GV lưu ý HS : đây là bài toán tìm 1 số biết giá trị phần trăm của nó. Nêu cách tìm.
- GV : nếu tính bằng cách : 12000.90% = 10800 đ là bài toán tìm giá trị phần trăm của 1số. Nêu cách tìm .
Hãy tóm tắt bài toán dưới dạng sơ đồ đoạn thẳng.
Dựa vào sơ đồ để tìm số học sinh cả lớp ta cần tìm điều gì.
? Hãy làm theo điều mà em phát hiện.
- Chú ý: đơn vị ( so cả lớp).
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài.
? Nhắc lại cách tính tỉ số % của a và b.
- GV yêu cầu HS làm bài 155 SBT.
- HS quan sát và ghi nhớ
- Tóm tắt:
10% giá bìa là 1200 đ
Tính số tiền Oanh trả ?
- Để tính số tiền Oanh trả trước hết tính giá bìa.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện.
Ta tìm xem 8 hs ứng với bao nhiêu phần của cả lớp.
- Đại diện nhóm bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện.
 HS lên bảng trình bày.
Bài tập 164: SGK/65
Giá bìa của cuốn sách là:
1200: 10% = 12000 (đ)
Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là:
12000 – 1200 = 10800 đ
Bài tập 166: SGK/65
* Kì I:
Số hs giỏi bằng số hs còn lại nên số hs giỏi bằng số hs cả lớp.
* Kì II:
Số hs giỏi bằng số hs còn lại nên số hs giỏi bằng số hs cả lớp.
* Số phần hs giỏi tăng thêm:
* Theo bài ra số hs giỏi tăng thêm cả lớp ứng với 8 hs nên số hs cả lớp là:
 8: = 45 ( hs)
Vậy học kì I lớp 6D có số HS giỏi là:
 ( học sinh )
Bài tập 165: SGK/65
Mức lãi suất được tính:
Bài tập 155: SBT/27
Ta có:
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học ở nhà
- Tiếp tục ôn tập
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập: 163, 167:SGK.
RÚT KINH NGHIỆM:..............................................................................................
........
----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 106
 Ngày soạn : 2/05/2008
 Ngày dạy : .../.../2008
Tuần: 22	 	
Tiết: 70 §2 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Ngày soạn: 5 - 1	
Ngày dạy:
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I. Mục tiêu :
	- Ôn tập một số kí hiệu : . Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9. Số nguyên tố và hợp số. ƯC và BC của hai hay nhiều số.
	- Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ƯC và BC vào làm bài tập.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
MTBT
Bảng phụ.
IV. Tiến trình bài học :
	* Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Đọc các kí hiệu  ?
- Cho ví dụ về sử dụng các kí hiệu trên.
- GV đưa nội dung bài tập 168 lên bảng phụ.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS trả lời nhanh bài 170. Yêu cầu giải thích.
- HS trả lời
- HS trả lời
- Nhận xét và hoàn thiện.
Bài tập 168: SGK/66
Bài tập 170: SGK/66
	* Hoạt động 2: Ôn tập về dấu hiệu chia hết
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ?
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5 ? Cho ví dụ ?
- Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 ? Cho ví dụ ?
- HS trả lời.
Bài tập : Điền vào dấu * để:
a) 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b) *53* chia hết cho cả 2; 3; 5; 9
Đáp số:
642; 672
1530.
	* Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Trong định nghĩa số nguyên tố và hợp số có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau ?Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số ?
- ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ?
- BCNN của hai hay nhiều số là gì?
- Nêu cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số ?
- GV đưa nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm.
- Số nguyên tố hay hợp số đề là các số tự nhiên lớn hơn 1.
- Khác nhau: Số nguyên tố chỉ có ước là 1 và chính nó. Hợp số có nhiều hơn hai ước.
- Tích của hai số nguyên tố là hợp số.
HS trả lời.
- Các nhóm làm bài.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện.
Bài tập:
Tìm số tự nhiên x, biết rằng:
a) 
b) 
Đáp số
a) x ƯC(70; 84) và x > 8
=> x = 14
b) x BC(12; 25; 30 ) và 0 < x < 500
=> x= 300
	* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
- Về nhà học bài theo SGK.
- Xem lại các bài đã chữa.
- Bài tập 169, 171: SGK/66 – 67 .
RÚT KINH NGHIỆM:..............................................................................................
........
-------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 107
 Ngày soạn : 4/05/2008
 Ngày dạy : .../.../2008
Tuần: 22	 	
Tiết: 70 §2 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Ngày soạn: 5 - 1	
Ngày dạy:
ÔN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾP )
I. Mục tiêu :
	- Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số. Ôn tập các kĩ năng rút gọn phân số, so sánh phân số. Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số.
	- Rèn luyện các kĩ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lí.
	- Rèn luyện khả năng so sánh, tổng hợp cho HS.
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
MTBT
Bảng phụ.
IV. Tiến trình bài học :
	* Hoạt động 1: Ôn tập rút gọn phân số, so sánh phân số.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào?
- GV đưa nội dung bài tập .
- HS làm bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Hoàn thiện
- Muốn rút gọn .
- HS làm bài .
- HS1: làm phần a, c
- HS2: làm phần b, d
- Nhận xét và hoàn thiện.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Hoàn thiện vào vở
Bài tập 1: Rút gọn:
Đáp số:
Bài tập 2: ( Bài 174: SGK/67)
So sánh hai biểu thức A và B:
Giải:
	* Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- Hãy so sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số ?
- Các tính chất của phép cộng và phép nhân có tác dụng gì trong tính toán?
- Yêu cầu HS làm bài tập 171 SGK
- Yêu cầu HS làm bài 176(a), 172 SGK.
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính ?
- HS làm bài
- HS trả lời câu hỏi.
- HS làm bài
- 5 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện. 
- HS làm bài 
- 1 HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và hoàn thiện.
Bài tập 3: ( Bài 171: SGK/65 )
A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 
= (27 + 53) + (46 + 34) + 79
= 239
B = (- 377 + 277) - 98 
= - 100 – 98 = 198
C = -1,7(2,3 + 3,7 + 3 + 1 ) = - 1,7.10
= - 17
= - 8,8
E = 10
Bài tập 4: ( Bài 176: SGK/67)
a) 
Bài tập 5: ( Bài 172: SGK/67)
Gọi số HS lớp 6C là x ( HS )
Số kẹo đã chia là:
60 – 13 = 47 ( chiếc )
=> x Ư(47) và x > 13
=> x = 47
Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS.
	 * Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà.
 - Tiếp tục ôn tập.
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Bài tập 173, 175, 176(b): SGK/67
RÚT KINH NGHIỆM:..............................................................................................
........
------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 108
 Ngày soạn : 4/05/2008
 Ngày dạy : .../.../2008
Tuần: 22	 	
Tiết: 70 §2 PHÂN SỐ BẰNG NHAU
Ngày soạn: 5 - 1	
Ngày dạy:
ÔN TẬP CUỐI NĂM ( TIẾP )
I. Mục tiêu :
	- Ôn tập các bài toán đố có nội dung thực tế trong đó trọng tâm là ba bài toán cơ bản về phân số và dạng khác như chuyển động, 
- Cung cấp cho HS một số kiến thức thực tế.
- Giáo dục cho HS ý thức áp dụng kiến thức và kĩ năng giải toán vào thực tiễn. 
II. Phương pháp dạy học:
	Phương pháp đặt và giải quyết vấn, hoạt động nhóm.
III. Chuẩn bị của GV và HS:
MTBT
Bảng phụ.
IV. Tiến trình bài học :
	* Hoạt động 1: Ôn tập
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
- GV đưa nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV phân tích phần b cùng HS để tìm ra hướng giải:
+ Xét phép nhân trước, muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
+ Sau đó xét tiếp phép cộng ,
- Yêu cầu HS giải tiếp.
- GV đưa nội dung bài tập:
Một lớp học có 40 học sinh gồm 3 loại: giỏi, khá, trung bình. Số học sinh trung bình chiếm 35% số HS cả lớp. Số HS khá bằng 8/13 số HS còn lại.
a) Tính số HS khá, số HS giỏi của lớp.
b) Tìm tỉ số phần trăm của số HS khá, số HS giỏi so với số HS cả lớp.
- Để tìm số HS khá, giỏi của lớp ta phải tìm gì ?Hãy tính.
- Vậy số HS khá, giỏi của lớp là bao nhiêu ?
- Muốn tìm tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài toán.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Nêu yêu cầu của đề bài ?
- Tòm tắt ?
- Nếu chảy một mình để đầy bể, vòi A mất bao lâu ? vòi B mất bao lâu ?
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện.
- HS làm bài.
- Trước hết ta tính số HS trung bình.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét .
- HS hoạt động nhóm
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và hoàn thiện.
Tóm tắt :
Hai vòi cùng chảy vào bể.
Chảy bể, vòi A mất h, vòi B nất h. Hỏi hai vòi cùng chảy bao lâu đầy bể ?
- HS làm bài.
- 1 HS lên bảng trình bày.
- Nhận xét và hoàn thiện.
Bài 1: Tìm x, biết:
a) x – 25%x = 
Bài 2: 
Số HS trung bình của lớp là:
40.35% = 14 ( Học sinh )
Số HS khá, giỏi của lớp là:
40 – 14 = 26 ( Học sinh )
Số HS khá của lớp là:
26.8/13 = 16 ( Học sinh )
Số HS giỏi của lớp là :
26 – 16 = 10 ( Học sinh )
b) Tỉ số phần trăm của số HS khá so với số HS cả lớp là : 
Tỉ số phần trăm của số HS giỏi so với số HS cả lớp là : 
Bài 3: ( Bài 178:SGK/68 )
a) Gọi chiều dài là a (m)
Và chiều rộng là b (m)
Có 
=>
b) Có 
=>
c) Lập tỉ số :
Vậy vườn này không đạt " Tỉ số vàng "
Bài 4 : ( Bài 175 : SGK/67 )
Nếu chảy một mình đầy bể, vòi A mất 9 h, vòi B mất 
Vậy 1 h vòi A chảy được bể 
1h vòi B chảy được: bể
1h cả 2 vòi chảy được: bể
Vậy 2 vòi cùng chảy sau 3h thì đầy bể.
	* Hoạt động 2; Hướng dẫn học bài ở nhà
- Làm hết các bài tập trong SGK phần ôn tập cuối năm.
- Ôn tập lại các dạng toán đã học.
- Tiết sau kiểm tra học kì cả số học và hình học
RÚT KINH NGHIỆM:..............................................................................................
........

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dai so 6 HK2 hoan chinh.doc