I. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Kĩ năng: HS phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
- Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. Chuẩn bị:
- GV: thước thẳng, phấn màu.
- HS: Ôn tập các kiến thức về số tự nhiện đã học ở lớp 5
III. Tiến trình bài dạy:
1) Kiểm tra bài cũ: (5)
- HS1 : cho ví dụ về một tập hợp.
Làm bài tập 7sbt/3: (bảng phụ)
a/ Tìm phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B.(Cam)
b/ Tìm phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B.(Táo)
- HS2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách
( cách1: liệt kê các phần tử của tập hợp A = {4; 5; 6; 7; 8; 9},
cách 2: A = {x N/ 3 < x=""><>
* Làm bài tập 4 : HS viết lên bảng
- Gọi HS đọc kết quả bài 5.
CHƯƠNG I: ÔN TẬP & BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. Mục tiêu: Kiến thức: HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. Kĩ năng: HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. II. Chuẩn bị: GV: nghiên cứu SGV, SGK, soạn bài, phấn màu. HS: SGK, tập, đọc bài trước. III. Tiến trình bài dạy: 1)Kiểm tra bài cũ: (3’) GV nêu yêu cầu, phương pháp học tập bộ môn cho học sinh. GV giới thiệu toàn bộ chương trình số học của chương I cho HS nắm 2) Bài mới: (27’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng GV: Khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và trong cả đời sống - GV cho Hs quan sát hình 1 SGK/4, rồi giới thiệu tập hợp các đồ vật trên bàn. - Hỏi: em hãy lấy ví dụ về tập hợp ( học sinh tự tìm một số ví dụ về tập hợp ). - GV giới thiệu cách viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. - GV giới thiệu các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. - GV giới thiệu kí hiệu Ỵ và cách đọc, kí hiệu Ï và cách đọc. Củng cố: điền số hoặc kí hiệu thích hợp vào ô vuông: 3 A ; 7 A ; Ỵ A - GV giới thiệu tập hợp B các chữ a, b, c. Cho HS tìm các phần tử của B, sau đó điền số hoặc kí tự thích hợp vào ô vuông: a B ; 1 B ; Ỵ B - Thông qua hai ví dụ trên, GV giới thiệu 2 chú ý ở SGK/5. 1) Các ví dụ: ( SGK/4) - Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. - Tập hợp các học sinh lớp 6A1 2) Cách viết và các kí hiệu: - Đặt tên tập hợp bằng chữ cái in hoa. - Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết: A = hay A = Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. Kí hiệu: 1 Ỵ A ; 5 Ỵ A - Tập hợp B các chữ cái a, b, c B = * Chú ý: SGK/5 (phần in nghiêng) Cách viết khác: A = {x Ỵ N/ x < 4 }, N là tập hợp tự nhiên * Kết luận: SGK/5(phần đóng khung). Minh họa tập hợp bằng sơ đồ Ven .0 .1 A .2 .3 3) Củng cố: (13’) * HS làm ?1 (2 Ỵ D; 10 Ï D) * HS làm bài tập 1 sgk/6: * HS làm ?2 sgk/6 * HS làm bài tập 2/6 * Bài 3sgk/6: HS điền vào bảng phụ 4) Hướng dẫn về nhà: (3’) - Tự tìm các ví dụ về tập hợp. - Làm bài tập 4; 5/6 - bài 6, 7, 8/SBT. - Đọc trước bài: Tập hợp các số tự nhiên. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .......................................................................................................................................................... Tiết 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Kiến thức: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số. Kĩ năng: HS phân biệt được các tập hợp N và N* , biết sử dụng các kí hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II. Chuẩn bị: GV: thước thẳng, phấn màu. HS: Ôn tập các kiến thức về số tự nhiện đã học ở lớp 5 III. Tiến trình bài dạy: 1) Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1 : cho ví dụ về một tập hợp. Làm bài tập 7sbt/3: (bảng phụ) a/ Tìm phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B.(Cam) b/ Tìm phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B.(Táo) HS2 : Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách ( cách1: liệt kê các phần tử của tập hợp A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}, cách 2: A = {x Ỵ N/ 3 < x < 10}) * Làm bài tập 4 : HS viết lên bảng Gọi HS đọc kết quả bài 5. 2) Bài mới: (26’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - GV: ta đã biết các số 0; 1; 2; là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ và Ï: 12 N N - GV: vẽ tia số rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số đó. Các điểm đó lần lượt được gọi là: điểm không, điểm 1, điểm 2, điểm 3. - Gọi một HS lên bảng ghi lên các tia số các điểm 4, điểm 5, điểm 6 => nêu kết luận Củng cố: a) Điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ và Ï cho đúng: 5 N* ; 5 N ; 0 N* ; 0 N b) Gọi 1 HS đọc mục a trong SGK/7. GV chỉ trên tia số và giới thiệu. Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. Củng cố: điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng: 3 9 ; 15 7 c) GV giới thiệu tiếp các kí hiệu ≤ và ≥. Củng cố: viết tập hợp A = {x Ỵ N/ 6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó. d) Gọi 1 HS đọc mục b, c trong SGK/7 - GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của một số tự nhiên. Củng cố: làm bài tập 6 - GV giới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp Củng cố: làm s ? s HS điền : 28;; ;100; - Hỏi: trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao? - GV nhấn mạnh: tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. e) Gọi 1 HS đọc mục d, mục e trong SGK/7 1. Tập hợp N và tập hợp N*: (10’) - Tập hợp các số tự nhiên là N. N = {0; 1; 2; 3;} 0 1 2 3 4 5 6 Kết luận: SGK/7 Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được kí hiệu là N* N* = {1; 2; 3;} hoặc N* = {x Ỵ N/ x ¹ 0} 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: (16’) Số a nhỏ hơn số b: a a a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b b ≥ a chỉ b > a hoặc b = a a < b và b < c thì a < c Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau 1 đơn vị d) SGK/7 e) SGK/7 3) Củng cố: (11’) Bài 7 sgk/8: Gọi HS lên bảng viết Bài 10 sgk/8 : HS điền: ;4600; ; ;; a Trắc nghiệm: Trong các dòng sau, dòng nào cho ta ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần? 4) Hướng dẫn học tập: (3’) - Nắm chắc tập N và N* Làm các bài tập 8, 9, 10 sgk/8. Làm thêm bài 14, 15 SBT Đọc trước bài: Ghi số tự nhiên Rút kinh nghiệm: Tiết 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. Kĩ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị: GV:Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 30;bút lông HS : Bảng nhóm; bút lông III. Tiến trình dạy bài: 1) Kiểm tra bài cũ: (5’) HS : Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các phần tử ở bên trái điểm 3 trên tia số. Có số tự nhiên nhỏ nhất, số tự nhiên lớn nhất haykhông? Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ỵ N*. 2) Bài mới: (28’) Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng - GV: gọi 1 HS đọc một vài số tự nhiên bất kì. GV giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên. - GV: cho HS đọc phần chú ý (SGK/9 phần in nghiêng). Lấy ví dụ số 3895 ở SGK để phân biệt số và chữ số, giới thiệu số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục. Củng cố: bài tập 11 sgk/10 (HS làm) a/ 1357 b/ Điền vào bảng: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chư õ số hàng chục 1425 2307 - GV giới thiệu hệ thập phân như trong SGK/9. Nhấn mạnh: trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. - GV viết số 235 = 200 + 30 + 5 HS viết theo cách trên với các số 222; ; Củng cố: HS làm s ? s SGK/9 ( a) 999 ; b) 987 ) Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ ( SGK/9 ) - GV giới thiệu các chữ số I, V, X và hai số đặc biệt IV, IX. GV nêu rõ: ngoài 2 số đặc biệt (IV, IX), mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. - GV giới thiệu các số La Mã từ 130. - Lưu ý HS: ở số La Mã có những chữ số ở những vị trí khác nhau vẫn có giá trị như nhau. 1. Số và chữ số: (10’) - Với 10 chữ số sau, ta ghi được mọi số tự nhiên ( SGK/8) Chú ý: ( SGK/9 phần in nghiêng ) VD: Số đã cho: 3895 Số trăm : 38. Chữ số hàng trăm : 8 Số chục: 389.Chữ số hàng chục: 9 Các chữ số: 3; 8; 9; 5 2. Hệ thập phân: ( SGK/9 ) (10’) Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. VD: 235 = 200 + 30 + 5 = a.10 + b (a ¹ 0) = a.100 + b.10 + c (a ¹ 0) 3. Cách ghi số La Mã: (8’) Chữ số I V X Giá trị tương ứng trong hệ thập phân 1 5 10 IV : 4 IX: 9 - Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó. VD: XVIII = X + V + I + I + I = 10 + 5 + 1 + 1 + 1 - Các số La Mã từ 130 ( SGK/10) 3) Củng cố: (10’) Đọc các số La Mã: XIV, XXVII, XXIX Viết các số: 26, 28 bằng số La Mã. Bài 12 sgk/10: Bài 13 sgk/10: a ... ố. Chúng lần lượt là số đối của ; GV nêu chú ý: (SGK/45) Hãy viết các phân số , thành các phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. (các phân số đó gọi là phân số thập phân) Vậy các phân số thập phân là gì? Các số thập phân trên có thể viết được dưới dạng số thập phân: ; Cho HS làm ?3 Nhận xét về chữ số ở phần thập phân so với số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân? Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm, kí hiệu % thay cho mẫu. 3)Củng cố : (2’) Muốn viết một phân số dưới dạng hỗn số ta làm thế nào? Một số thập phân gồm mấy phần? 4.Dặn dò :: (2’) Làm BT: 97,98,99/46 Chuẩn bị:Luyện tập 1) Hỗn số: Viết phân số dưới dạng hỗn số 7 4 3 1 (dư) (thương) đọc là: một ba phần tư ?1 ?2 Chú ý: (SGK/45) 2) Số thập phân: VD :0,3 ; -1,52 ; 0,073 là các số thập phân Khái niệm : (SGK/45) ?3 ; ?4 1,21 = ; 0,07 = ; -2,013= 3/ Phần trăm : Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm vớikí hiệu %. VD: ; ?5 3,7 = 6,3 = 0,34 = Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Tiết 90 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm chắc khái niệm hỗn số, số thập phân, phần trăm. - Kỹ năng: Có kĩ năng cộng, trừ hai hỗn số ; chia nhẩm một số cho 0,25; - Thái độ: Cẩn thận, chính xác Tiết 103: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : -Kiến thức: tính tỉ số phần trăm , đọc các biểu đồ -Kỹ năng:Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm , đọc các biểu đồ phần trăm , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng các biểu đồ phần trăm , kết hợp giáo dục ý thức vươn lên cho HS. -Thái độ: tập trung, chú ý II. Chuẩn bị - GV :Bảng phụ kẻ sẵn ô vuông , phấn màu , bảng phụ ghi sẵn đề bài , 1 số biểu đồ . - HS : Giấy kẻ ô vuông , máy tính bỏ túi , thước thẳng , êke. III. Tiến trình bài dạy: 1/Kiểm tra bài cũ (8/) Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng, người ta dùng gì? Có mấy dạng? Làm bài 150 sgk/61 2/ Bài mới (35/ ) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Yêu cầu Hs đọc đề Gv hướng dẫn Yêu cầu Hs lên bảng thực hiện GV nhận xét Gọi 1 hs đọc đề bài. Hỏi : Muốn dựng được biểu đồ biểu diễn tỉ số phần trăm các loài trường nói trên ta cần làm gì? ( tìm tổng số các trường phổ thông, tính tỉ số phần trăm ) Gọi 1 hs lên bảng tính và dựng biểu đồ dạng cột . Cả lớp cùng làm . Cho nhận xét, bổ sung . Bài 1: Bài kiểm tra toán vừa rồi của lớp 6A1 có 23 bài đạt điểm 9,10 ; 10 bài đạt điểm 7,8; 7 bài đạt điểm 5,6 ; 4 bài đạt điểm 3,4 . a. Tính tỉ số phần trăm của số bài đạt điểm 9,10 ; số bài đạt điểm 7,8 ; số bài điểm 5,6 ; số bài điểm 3,4 so với tổng số bài . b. Dựng biẻu đồ phần trăm dạng cột. (GV đưa đề bài lên bảng phụ), cả lớp cùng làm. HS cả lớp cùng làm . Cho nhận xét, bổ sung. Qua bài toán, GV giáo dụng hs ý thức vươn lên trong học tập để bài kiểm tra sau tốt hơn. GV đưa 1 số biểu đồ khác nhau ( dạng cột, ô vuông , hình quạt ) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế , những thành tựu về y tế, giáo dục, văn hoá, xã hội để hs đọc . Bài 151 sgk/61 a. Khối lượng của bê tông : 1+2+6=9 tạ Tỉ số phần trăm của xi măng: Tỉ số phần trăm của cát : Tỉ số phần trăm của sỏi : b. Dựng biểu đồ ô vuông ( dùng phấn khác màu vẽ 3 phần phân biệt ) Bài 152 SGKtrang 61 Tổng số các trường phổ thông của nước ta năm học 1998 – 1999 là: 13076 + 8583 + 1641 = 23300 (trường) Trường tiểu bọc chiếm : Trường THCS chiếm: Trường trung học phổ thông chiếm: Dựng biểu đồ dạng cột. Bài 1: Tổng số bài kiể tra của lớp 6A1: 23+10+7+4=44bài Tỉ số phần trăm của số bài đểm 9,10 : Tỉ số phần trăm của số bài điểm 7,8 : Tỉ số phần trăm của số bài điểm 5,6: Tỉ số phần trăm của số bài điểm 3,4: c. HS dựng biểu đồ phần trăm, dạng cột . 3 /Bài tập thực tế . Các nhóm tính tỉ số phần trăm rồi dựng biểu đồ ô vuông ra giấy kẻ ô vuông . 3/ Hướng dẫn về nhà(2/) Ôn tập chương III theo các câu hỏi ôn tập (SGK/63 và bảng tổng kết SGK/64) Làm bài 154,155,151 SGK/64 * Rút kinh nghiệm: Tiết 104: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu: -Kiến thức: HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và các ứng dụng : so sánh phân số, các phép tính về phân số -Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. Rèn luyện cho HS khả năng so sánh , phân tích , tổng hợp . -Thái độ: tập trung, chú ý II. Chuẩn bị : GV: SGK, thước thẳng HS: thước thẳng III. Tiến trình bài giảng . Oân tập lí thuyết, kết hợp với bài tập (41/) Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng -Phân số là gì ? cho ví dụ phân số : 0;= 0? -Gọi hs sửa bài tập 154/64SGK. -Nêu tính chất cơ bản của phân số ? Hãy viết dạng tổng quát ? -Làm sao để viết các phân số có mẫu âm thành mẫu dương ? -HS làm bài tập 155 /64 SGK. -Ta áp dụng các tính chất cơ bản của phân số để làm gì ?(rút gọn , quy đồng..) -HS làm bài tập 156/64 SGK -Để so sánh phân số ta làm như thế nào ?(đưa về cùng mẫu dương hoặc cùng tử dương) HS làm bài tập 158/64 * Ôn tập về các phép tính :+ , - , x , :phân số? - Phát biểu các qui tắc + , - , x , : phân số? GV treo bảng phụ yêu cầu hs điền vào chỗ trống như sau: Các tính chất cơ bản của phép cộng , nhân phân so, số đối, số nghịch đảo ? HS làm bài tập 161,162/64,65SGK + Nêu thứ tự phép toán trong bài tập 16a) + HS làm bài tập 162 theo nhóm thi đua Giải thích cách tìm x trong từng hàng 154/64 SGK a / x < 0 b/ x = 0 c / 0 <<1 0 < x < 3x = 1 , 2 d/ x = 3 e/ 1 < < 2 x = 4 , 5 , 6 155/64SGK. 156/64 SGK/64: Rút gọn 158/64 SGK So sánh b. Mà ; ; ; 161/64SGK A = ; B= 162/65 SGK. a. (2,8x – 32 ):= -90 2,8x –32 = -60 2,8x = -28 x = -10 * Hướng dẫn về nhà:(4/) Ôn kỹ các kiến thức chương III , nhất là 3 dạng toán đố cơ bản về phân số ( Tìm giá trị , tìm một số , tìm tỉ số % ) Làm bài tập 157,159,160,162/64,65 SGK;152/27 SBT. * Rút kinh nghiệm: Tiết 101 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: -Kiến thức: Củng cố kiến thức , quy tắc về tỉ số ,tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích . -Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số , tỉ số % của 2 số, luyện 3 bài toán cơ bản về phân số đưới dạng tỉ số %. Học sinh có kỹ năng tính tỉ số % của 2 số trên máy tính - Thái độ: HS biết áp dụng các kiến thức và kỹ năng về tỉ số , tỉ số % vào việc giải một số bài toán thực tế . II/ Chuẩn bị : - GV: Máy tính casio f(x).220, Bảng phụ, hình 12/59(phóng to) -HS: Máy tính Casio III/ Tiến trình dạy học : 1) Kiểm tra bài cũ : - Nếu quy tắc tìm tỉ số % của 2 số a và b ? Viết công thức . Sửa bài tập 139/25(SBT) - Tìm tỉ số % của : a/ 2và 1 ; b/ 0,3 tạ và 50 kg 2) Luyện tập: Bài 38/58 . Gọi HS lên bảng sửa , cả lớp làm vào vở , sau đó GV nhận xét sửa chữa cho hoàn chỉnh. Bài141/ Tìm 2 số a và b biết tỉ số = và hiệu a – b = 8. => dạng toán gì ? Bài 142 HS đọc đề , cả lớp suy nghĩ rồi trình bày sự hiểu biết của mình . Bài 143/ a.HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số b.Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối Bài toán thuộc dạng gì ?(tìm giá trị ) c. Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ? câu c thuộc dạng gì ?(tìm 1 số ) à Từ đó , GV hướng dẫn HS cách xây dựng công thức mối liên hệ giữa 3 bài tập về % Bài146/ HS đọc đề , tóm tắt -Nhắc lại công thức tính tỉ lệ xích ? -Từ đó suy ra công thức tính chiều dài thực tế (b)? 147/ GV treo ảnh “Cầu Mỹ Thuận “ phóng to yêu cầu HS đọc đề, tóm tắt. Nêu cách giải àGD lòng yêu nước , tự hào về sự phát triển của đất nước cho học sinh. 3. Củng cố: 148/ HS thực hành trên máy và đọc kết quả 1) Tìm tỉ số % của : a. 3 và 12 ; b. 2 GV yêu càu HS bấm nút theo GV 2) Tìm tỉ số của 3 và 12 3) Tính :a / 3+2,3 ;6+2,3 b / 2,3 . 12 ;-9 . 12 c / 17+17+17+17 d/ 1,72 ; 1,73 ; 1,74 4.Hướng dẫn HS học ở nhà: - Xem lại tất cả các dạng bài tập đã giải Chuẩn bị: Biểu đồ phần trăm. 138/58 :Viết các tỉ số sau thành tỉ số giữa các số nguyên. a. ; b. c.1 ; d/ 141/58: Ta có mà a-b = 8 => a=8.3=24 , b=8.2=16 142/59: Vàng 4 số 9(9999) nghĩa là trong 10 000 g vàng chứa 9999g vàng nguyên chất . Tỉ lệ vàng nguyên chất :=99,99% 143/59 . a. Tỉ số % muối trong nước biển là : b. Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển : 20.(tấn ) c. Lượng nước biển cần để có 10 tấn muối 10: ( tấn ) a=b.P% b=a:P% 146/59:Tóm tắt:T = a = 56,408cm à b ? Chiều dài thực tế của máy bay: T= 147/59:Tóm tắt : b=1535 ,T= Trên bản đồ tỉ lệ xiùch 1:20000 thì cầu dài : T= a = 1535. 148/60(Đối với máy tính thông thường ) BT:(Đối với máy f(x) – 220) 1)a/ 3 ¸12 SHIFT % 25% b/ 2 ab/c 2 ab/c 5 ¸4 ab/c 5 SHIFT % 300% 2) 3 ab/c 12 = 3) a: 2 . 3 + + 3 = à 5,3 6 = à 8,3 b: 12 x x 2 . 3 = à27,6 9 +/- à -108 c. 17 + + = = = à68 d. 1.73 = 1.7 x x = = à4,913
Tài liệu đính kèm: