Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 33, 34 - Năm học 2010-2011

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 33, 34 - Năm học 2010-2011

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết khái niệm bội chung nhỏ nhất.

 HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích đó ra thừa số nguyên tố.

2. Kỹ năng: HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN của hai số trong trường hợp đơn giản.

3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm tức, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.

Cẩn thận, chính xác, chủ động, tích cực

II. Đồ dụng dạy học:

 Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống câu hỏi, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.

 Học sinh: SGK, Bảng nhóm, bút dạ.

III. Phương pháp dạy học:

- Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.

IV. Tổ chức dạy học:

Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)

 Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức học sinh nhận thức được, ý thức học và làm bài tập về nhà của học sinh.

 Cách tiến hành:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

- Gv đưa ra bài toán gọi 1 hs lên bảng làm:

- Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x BC(a; b) khi nào?

- Tìm BC(4; 6)

GV viên cho HS nhận xét việc học lý thuyết và làm bài tập của bạn .

GV cho điểm kiểm tra bài cũ của HS đó.

* GV đặt vấn đề:

Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm đượ, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6(hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4, 6)? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Ta xét bài học

- HS trả lời câu hỏi và làm bài tập.

B(4) =

B(6) =

Vậy BC(4, 6) =

- Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là 12.

 

docx 6 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 642Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 33, 34 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/10/2010
Ngày giảng:
 Tiết 33 Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN. Vận dụng trong việc giải các bài toán đố.
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm tức, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Cẩn thận, chính xác, chủ động, tích cực.
II. Đồ dụng dạy học:
Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống câu hỏi, bảng phụ
Học sinh: SGK, làm bài tập về nhà
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (10 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức và ý thức tự học, ôn tập của học sinh.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv đưa ra hệ thống câu hỏi kiểm tra và gọi 2 hs lên bảng:
+ Kiểm tra HS 1:
Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT
Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng
480 a và 600 a
+ Kiểm tra HS 2:
Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC(126;210;90)
GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng em cho điểm kiểm tra của hai em HS.
Ở hai tiết lý thuyết trước các em đã biết tìm ƯCLN và tìm ƯC thông qua ƯCLN. Ở tiết này ta sẽ luyện tập tổng hợp thông qua luyện tập 2.
Hs lên bảng làm bài:
- HS làm bài tập như sau;
Nửa lớp làm bài của HS 1 trước , bài tập của HS 2 sau.
Nửa lớp còn lại làm bài tập của HS 2 trước bài tập của HS 1 sau
Hoạt động 2. Luyện tập tại lớp (23 phút)
Mục tiêu: HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN.
Rèn kỹ năng tính toán, phân tích ra TSNT; tìm ƯCLN .
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 146 (SGK): Tìm số tự nhiên x biết rằng
112 x; 140 x; và 10 < x< 20.
GV cùng HS phân tích bài toán để đi đến cách giải.
112 x; và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140?
Muốn tìm ƯC (112; 140) em làm như thế nào
Kết quả bài toán x phải thoả mãn điều kiện gì?
GV cho HS giải bài 146 rồi treo bảng phu ghi sẵn lời giải mẫu
Bài 147 (SGK):
GV tổ chức hoạt động theo nhóm cho HS.
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 ( hay 28 a)
a là ước của 36 (hay 36 a) và a> 2
b) Mai mua bao nhiêu hộp bút chì màu? Lan mua bao nhiêu hộp bút chì màu.
GV kiểm tra trên máy bài 1 nhóm
Bài 148: GV gọi HS đọc đề bài
GV chấm điểm bài làm của một số HS.
HS đọc đề bài, trả lời câu hỏi,
x ƯC (112; 140)
Tìm ƯCLN (112; 140)
Sau đó tìm các ước của 112 và 140
10 < x< 20
112 x và 140 x x ƯC (112; 140)
ƯCLN (112; 140) = 28
ƯC (112; 140) = 
Vì 10 < x< 20
Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của đề bài
HS đọc đề bài
HS làm việc theo nhóm
Từ câu a a ƯC (28; 36) và a > 2
ƯCLN(28; 36) = 4
ƯC (28; 36) = 
Vì a > 2 a= 4thoả mãn các điều kiện thoả mãn đề bài.
b) Mai mua 7 hộp bút
Lan mua 9 hộp bút
HS phân tích đề bài toán
Tìm mối quan hệ đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng cho nhanh
HS độc lập làm bài: Số tổ nhiều nhất là ƯCLN(48; 72) = 24
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48 : 24 = 2(nam)
Và mỗi tổ có số nữ là
72 : 24 = 3(nữ)
Hoạt động 2. Giới thiệu thuật toán Ơclit tìm UCLN của hai số (10 phút)
Mục tiêu: HS được tìm hiểu them một cách tìm ƯCLN nhờ thuật toán Ơclit.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Phân tích ra TSNT như sau;
Chia số lớn cho số nhỏ
Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư
Nếu phép chia này còn dư lại lấy số chia mới chia cho số dư mới.
Cứ tiếp tục như thế cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm.
Tìm ƯCLN(136; 105)
135 105
105 30 1
30 15 3
2
Vậy ƯCLN(136; 105) = 15
HS sử dụng thuật toán Ơclít để tìm 
ƯCLN(136; 105) ở bài tập 148
 72 48
 48 24 1
 0 2
Số chia cuối cùng là 24.
Vậy ƯCLN (48; 72) = 24
V. Tổng kết – HDVN (2 Phút)
Ôn lại bài.
Làm bài tập 182; 184; 186; 187 (SBT).
Nghiên cứu trước bài §18 Bội chung nhỏ nhất.
Ngày soạn: 27/10/2010
Ngày giảng:
 Tiết 34 § 18. Bội chung nhỏ nhất
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS biết khái niệm bội chung nhỏ nhất.
 HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích đó ra thừa số nguyên tố.
2. Kỹ năng: HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN của hai số trong trường hợp đơn giản.
3. Thái độ: HS có thái độ nghiêm tức, tập chung suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
Cẩn thận, chính xác, chủ động, tích cực
II. Đồ dụng dạy học:
Giáo viên: SGK, giáo án, hệ thống câu hỏi, bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu.
Học sinh: SGK, Bảng nhóm, bút dạ.
III. Phương pháp dạy học:
Vấn đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
Thảo luận nhóm, tích cực hoá hoạt động học sinh.
IV. Tổ chức dạy học:
Hoạt động 1. Kiểm tra bài cũ (7 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức học sinh nhận thức được, ý thức học và làm bài tập về nhà của học sinh.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Gv đưa ra bài toán gọi 1 hs lên bảng làm:
Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số? x BC(a; b) khi nào?
Tìm BC(4; 6)
GV viên cho HS nhận xét việc học lý thuyết và làm bài tập của bạn .
GV cho điểm kiểm tra bài cũ của HS đó.
* GV đặt vấn đề:
Dựa vào kết quả mà bạn vừa tìm đượ, em hãy chỉ ra một số nhỏ nhất khác 0 mà là bội chung của 4 và 6(hoặc chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp BC(4, 6)? Số đó gọi là BCNN của 4 và 6 Ta xét bài học
HS trả lời câu hỏi và làm bài tập.
B(4) = 
B(6) = 
Vậy BC(4, 6) = 
- Bội chung nhỏ nhất khác 0 của 4 và 6 là 12.
Hoạt động 2. Bội chung nhỏ nhất (7 phút)
Mục tiêu: HS biết khái niệm bội chung nhỏ nhất.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bội chung nhỏ nhất
Ví dụ 1: GV viết lại bài tập mà HS vừa làm vào phần bảng dạy bài mới. Lưu ý viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36...
B(4) = 
C(6) = 
Vậy BC(4; 6) = 
Số nhỏ nhất 0 trong tập hợp bội các BCNN của 4 và 6 và 12. Ta nói 12 là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6.
GV: Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào?
GV cho đọc phần đóng khung trong SGK trang 57
Em hãy tìm mối quan hệ giữa BC và BSNN?
 Nhận xét
Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1?
Ví dụ : BCNN(5; 1) = 5
BCNN(4; 6; 1) = BCNN(4; 6)
GV đặt vấn đề: Để tìm BCNN của hai hay nhiều số ta tìm tập hợp các bội chung của hai hay nhiều số. Số nhỏ nhất khóc 0 chính là BCNN. Vậy còn cách nào tìm BCNN mà không cần liệt kê như vậy? Cácn tìm BCNN có gì khác với cách tìm ƯCLN ta sang:
Hs chú ý nghe giảng và ghi nhận kiến thức
Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bịi chung của các số đó.
Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN(4; 6)
BCNN( a; 1) = a
BCNN(a; b; 1) = BCNN(a; b)
Hoạt động 3. Tìm bội chung nhỏ nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (7 phút)
Mục tiêu: HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích đó ra thừa số nguyên tố.
HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN của hai số trong trường hợp đơn giản.
Cách tiến hành:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nêu ví dụ 2: Tìm BCNN(8; 18; 30)
Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra TSNT?
Để chia hết cho 8, BCNN của ba số 8; 18; 30 phải chứa thừa số nguyên tố nào? Với số mũ bao nhiêu?
Để chia hết cho 8; 18; 30 thì BCNN của ba số phải chứa thừa số nguyên tố nào? với các thừa số mũ bao nhiêu?
GV giới thiệu các TSNT trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
Lập tích các thừa số vừa chon ta có BCNN pahỉ tìm.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
+ Rút ra quy tắc tìm BCNN
+ So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN.
* Củng cố:
Trở lại ví dụ 1: Tìm BCNN(4; 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT?
Làm
?1
Tìm BCNN(8; 12)
Tìm BCNN(5; 7; 8) đi đến chú ý a
Tìm BCNN(12; 16; 48) đi đến chú ý b.
Bài tập 149 (SGK)
GV cho HS làm tiếp:
- Điền vào ô trống ... nội dung thích hợp; So sánh hai quy tắc.
■ 8 = 23
18 = 2. 32
30 = 2.3.5
■ 23
2, 3, 5
23; 32; 5
■ 23; 32; 5 = 360
BCNN(8; 18; 30) = 360
HS hoạt động nhóm: qua ví dụ và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với ƯCLN.
HS phát biểu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
HS: 4 = 22; 6 = 2. 3
BCNN(4, 6) = 22. 3 = 12.
BCNN (8; 12)
= 23.3 = 24
BCNN(5; 7; 8) = 5.7.8 = 280
BCNN (48; 16; 12)
= 48
HS làm:
a) 60 = 22. 3. 5
280 = 23.3.5.7 = 840
b) 84 = 22. 3. 7
108 = 22. 33
BCNN(84, 108) = 22. 33. 7 = 756
c) BCNN(13; 15) = 195
Muốn tìm BCNN của hai hay nhièu số .... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số .........
+ Chọn ra các thừa số .........
+ Lập ............. mỗi thừa số lấy với số mũ.....
Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhièu số .... ta làm như sau:
+ Phân tích mỗi số .........
+ Chọn ra các thừa số .........
+ Lập ............. mỗi thừa số lấy với số mũ.....
V. Tổng kết – HDVN ( 1 phút)
Học bài
Làm bài tập 150; 151 (SGK)
Sách bài tập: 188. 

Tài liệu đính kèm:

  • docx6 so 33.docx