Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Quang Hảo

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Quang Hảo

I.Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .

2. Kỹ năng: - Học sinh phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

3. Thái độ: - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng ký hiệu.

II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

1.Giáo viên : - Giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập và mô hình tia số .

2.Học sinh: - Ôn tập các kiến thức của lớp 5.

III.Tiến trình bài dạy:

1.Kiểm tra bài cũ: (7’)

a) Câu hỏi:

? Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp. Làm bài tập 7(Sbt – 3).

? Nêu các cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.

b) Đáp án:

 Hs1: + Lấy Vd về tập hợp. Phát biểu chú ý Sgk.

 + Chữa bài tập 7(Sbt – 3).

a) Cam A và Cam B. b) Táo A nhưng Táo B.

Hs2: + Trả lời phần đóng khung trong Sgk.

 + Làm bài tập.

 C1: A = C2: A =

* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)

Gv: Để phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên tiết học hôn nay chúng ta cùng tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên.

2. Dạy nội dung bài mới:

 

doc 103 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 620Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Quang Hảo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/08/2010
 Ngày dạy: 16/08/2010 
 Dạy lớp: 6A, 6B
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1 
§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được 1 đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước.
2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng kí hiệu thuộc hay không thuộc vào giải toán. 
3. Thái độ: 	- Rèn luyện tư duy linh hoạt cho học sinh qua các cách khác nhau cùng viết một tập hợp.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
1.Giáo viên : - Giáo án, SGK, đồ dùng dạy học.
2.Học sinh: 	 - Đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III.Tiến trình bài dạy: 
1.Kiểm tra bài cũ: (3’)
Dặn dò Hs chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (4’)
Gv: Giới thiệu nội dung chương I: (Như Sgk – 4)
	Từ tập hợp thường được dùng trong thực tế cuộc sống vậy trong toán học nó có nghĩa gì bài học hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu. 
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 : Các ví dụ (6’)
Gv
Cho hs quan sát hình 1 trong sgk rồi giới thiệu:
- Tập hợp các đồ vật (Sách, bút) đặt trên bàn.
1.Các ví dụ .
Gv
Lấy thẽm một số Vd thực tế ở ngay trong lớp, trường.
- Tập hợp những chiếc bàn trong lớp học.
- Tập hợp các cây trong sân trường.
Hs
- Nghe gv giới thiệu.
- Hs tự tìm các Vd về tập hợp.
Hoạt động 2 : Cách viết và các kí hiệu.(20’)
Gv
Ta thường dung các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
Gv viết tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4, rồi giới thiệu các phần tử của tập hợp.
2.Cách viết và các kí hiệu: 
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết: 
A = hay A = 
Gv
Giới thiệu cách viết tập hợp(Như Sgk – 5) 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
?
Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c? Cho biết các phần tử của tập hợp?
B = với a, b, c là các phần tử của tậphợp B. 
Gv
Đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu.
?
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
Hs
Số 1 là phần tử của tập hợp A. 
Kí hiệu: 1 A, đọc là: 1 thuộc
Gv
Giới thiệu các viết kí hiệu và cách đọc.
A hoặc 1 là phần tử của A.
?
Số 7 có là phần tử của tập hợp A không?
Hs
Số 7 không là phần tử của tập hợp A. 
7 A, đọc là: 7 không thuộc A
Gv
Giới thiệu tiếp kí hiệu.
hoặc 7 không là phần tử của A.
?
Hãy dung ký hiệu , hoặc chữ thích hợp để điền vào các ô vuông cho đúng?
 hoặc 
Hs
Lên bảng làm.
Gv
+ Sau khi làm song bài tập gv chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
+ Cho hs đọc chú ý trong Sgk.
+ Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng 2 cách(Liệt kê hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó)
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là: và x < 4 
* Chú ý(Sgk – 5)
* Cách viết tập hợp có 2 cách:
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
A = 
Gv
+ Giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B như trong Sgk.
+ Cho hs làm bài tập củng cố: ?1, ?2.
?1. Tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
Hs
Gv 
Hoạt động nhóm (3’)
Kiểm tra nhanh.
C1: D = 
C2: D = 
2 D; 10 D 
?2. 
	3. Củng cố, luyện tập: (10’)	
	Gv: Cho hs làm bài tập 1; 2; 3; 4 (Sgk – 6)
	HS: 2 HS lên bảng làm bài 1; 3, HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
	Bài 1: A = hoặc A = 
	Bài 3: 
	HS: Hoạt động nhóm bài tập 2; 4(Sgk – 6) sau đó chấm chéo bài.
	Bài 2: 
	Bài 4: A = ; B = ; M = bút; H = sách, vở
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
	+ Học kĩ phần chú ý trong Sgk.
	+ Làm bài tập 5(Sgk – 6); 1 đến 8(Sbt – 3; 4)
Ngày soạn: 17/08/2010
 Ngày dạy: 17/8/2010 
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 2 
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN.
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, Nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số .
2. Kỹ năng: - Học sinh phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
3. Thái độ: 	- Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi sử dụng ký hiệu.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 
1.Giáo viên : - Giáo án, SGK, bảng phụ ghi bài tập và mô hình tia số .
2.Học sinh: 	 - Ôn tập các kiến thức của lớp 5.
III.Tiến trình bài dạy: 
1.Kiểm tra bài cũ: (7’)
a) Câu hỏi:
? Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong sgk về cách viết tập hợp. Làm bài tập 7(Sbt – 3).
? Nêu các cách viết một tập hợp. Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách.
b) Đáp án:
	Hs1: + Lấy Vd về tập hợp. Phát biểu chú ý Sgk.
	 + Chữa bài tập 7(Sbt – 3).
Cam A và Cam B.	b) Táo A nhưng Táo B.
Hs2: + Trả lời phần đóng khung trong Sgk.
 + Làm bài tập.
	C1: A = 	C2: A = 
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Gv: Để phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên tiết học hôn nay chúng ta cùng tìm hiểu về tập hợp số tự nhiên. 
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N* (10’)
?
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên
1.Tập hợp N và tập hợp N*
Hs
Các số : 0, 1, 2, 3, 4, .... là các số tự nhiên
Tập hợp số tự nhiên
Gv
Giới thiệu tập hợp N
N = {0; 1; 2; 3;....}
?
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N?
Hs
Các số 0, 1, 2, 3, 4,...là phần tử của tập hợp N
Gv
(Nhấn mạnh) Các số tự nhiên được biểu diễn
trên tia số.Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
Gv
Vẽ tia số & biểu diễn các số tự nhiên 0, 1, 2,...
?
Biểu diễn các số tự nhiên 4, 5, 6.
Hs
Lên bằng biểu diễn.
Gv
Giới thiệu :- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số .
- Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
(Lưu ý: Không phải mỗi điểm trên tia số đều biểu diễn một số tự nhiên).
Gv
Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
Tập hợp số tự nhiên khác 0 ký hiệu là N*
?
Viết tập hợp N* bằng 2 cách
N* = { 1; 2; 3;....}
Hs
 Lên bảng viết
N* = {xN / x 0}
Gv
Treo bảng phụ bài tập
Điền vào ô vuông các ký hiệu hay cho đúng. 
Hs
 Lên bảng điền 
Gv
Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên được quy ước như thế nào? Chúng ta nghiên cứu tiếp.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (15’)
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
Gv
Yêu cầu hs quan xát tia số và trả lời câu hỏi
?
So sánh 2 và 4?
Hs
2 < 4 
?
Nhận xét vị trí điểm 2, điểm 4 trên tia số 
Hs
Điểm 2 ở bên trái điểm 4
a) Với a, b N , a a
Gv
Giới thiệu tổng quát, và ký hiệu 
Trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b.
a b nghĩa là a < b hoặc a = b
b a nghĩa là b > a hoặc a = b
?
Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
Hs
Lên bảng làm A = 
?
Nếu cho a < b và b < c, hãy so sánh a và c?
Hs
a < c
Gv
Giới thiệu tính chất bắc cầu
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
?
Lấy ví dụ minh hoạ
Hs
A < 10 và 10 < 12 a < 12.
?
Tìm ra số liền sau của số 4, số 4 có mấy số liền sau?
Hs
Số liền sau của số 4 là số 5
số 4 có một số liền sau
?
Số liền trước sô5 là số mấy?
Hs
Số liền trước số 5 là số 4
?
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
c) Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau
Hs
Hơn kém nhau 1 đơn vị
duy nhất, hai số tự nhiên liên tiếp
Gv
Giới thiệu :
hơn kém nhau một đơn vị. 
Gv
Yêu cầu hs làm ?
?. 28; 29; 30
Hs
Trả lời
 99; 100; 101
?
Trong các số tự nhiên số nào là số nhỏ nhất, có số tự nhiên lớp nhất hay không, vì sao?
Hs
-Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất 
-Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
d)- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. 
- Không có số tự nhiên lớn nhất.
?
Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử?
e)Tập hợp các số tự nhiên có vô
Hs
Có vô số phần tử
số phần tử
3. Củng cố - luyện tập: (10’)
Bài tập 6 (sgk – 7): Hai hs lên bảng chữa bài.
Đáp án: a) Số liền sau số 17 là số 18.
	 	Số liền sau số 99 là 100.
	 	Số liền sau số a (với a N) là số a + 1. 
	 b) Số liền trước số 35 là 34
	 	Số liền trước số 1000 là số 999
	 	Số liền trước số b ( với b N*) là b – 1.
Bài số 7 (sgk – 8) Hoạt động nhóm
	Đáp án:	a) A = 	b) B = 	c) C = 
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
	- Học kỹ bài trong sgk và vở ghi.
	- Làm bài tập 8; 9; 10 (sgk – 8). Bài 10 đến bài 15 (sbt – 4; 5)
	- Hướng dẫn bài 9: Hai số ở mỗi dòng là hai số tự nhiên liên tiếp tăng dần có nghĩa là tìm số liền trước số 8 và số liền sau số a.
Ngày soạn: 18/08/2010
 Ngày dạy: 20/08/2010
 Dạy lớp: 6A, 6B 
Tiết 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh hiểu thế nào là số thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
2. Kỹ năng: - Hs biết đọc và viết các số la mã không vượt quá 30.
3. Thái độ: - Hs thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: -Bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra bài cũ , bảng các chữ số, bảng phân biệt rõ số và chữ số, bảng các số la mã từ 1 đến 30.
 	 	-Giáo án, sgk.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (7’)
a) Câu hỏi:
Hs1: - Viết tập hợp N , N*
	- Làm bài tập 11(sbt – 5)
Hs2:	-Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6 bằng hai cách.
b) Đáp án:
Hs1:	N = 	N* = 
Bài tập 11(sbt – 5)
A = 	B = C = 
Hs2:	C1 :	B = 
	C2 :	B = 
- Hs: Nhận xét bài làm của bạn 
 	- Gv: Nhận xét cho điểm
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Gv: Ở trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
2. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Số và chữ số (10’)
?
Hãy lấy một số ví dụ về số tự nhiên?
1. Số và chữ số:
Hs
5; 215; 4070;...
?
Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số, đó là những chữ số nào?
Hs
Số 5 là số có một chữ số, đó là chữ số 5
Số 215 là số có 3 chữ số, đó là chữ số 2; 1; 5.
Số 4070 là số có 4 chữ số, đó là chữ số 4; 0; 7.
Gv
Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi các số tự nhiên (Gv treo bảng phụ)
Với 10 chữ số trên ta có thể ghi được mọi số tự nhiên.
?
Mỗi số tự nhiên có thể có mấy chữ số? Hãy lấy ví dụ.
Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3;...chữ số.
Hs
Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3; ...chữ số.
Ví dụ: 5; 12; 312;....
Ví dụ: Số 5 có 1  ... ỚN NHẤT - LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Hs được củng cố kiến thức về ƯCLN của hai hay nhiều số.
2. Kỹ năng: - Hs biết tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN. 
3. Thái độ: - Rèn cho hs biết quan sát, tìm tòi các đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập.
 	 	- Giáo án, sgk, sgv.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a) Câu hỏi: 
 HS1: ? ƯCLN của hai hay nhiều số là gì?
	? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho VD.
 HS2: ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1?
	b) Đáp án: 
Hs1:	+ ƯCLN của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.
	+ Hai số có ƯCLN bằng 1 gọi là 2 số nguyên tố cùng nhau.
Hs2: 	+ Quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1.
	Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
	Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
	Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất. Tích đó là ƯCLN phải tìm.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Gv: Chúng ta cùng làm một số bài tập để củng cố và rèn kỹ năng ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 và tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
2.Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
1. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. (15’)
?
Các ƯC có mối quan hệ gì với ƯCLN? (HS Y)
Hs
Các ƯC là ước của ƯCLN.
?
Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN?(HS G)
Hs
Trả lời 
Để tìm ƯC của hai hay nhiều số đã cho ta tìm ƯCLN, rồi tìm các ước của ƯCLN.
?
Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a và 140 a? (HS G)
Hs
a là ƯC(56;140) 
?
Tìm ƯC(56;140) bằng các nào? 
Hs
Trả lời.
VD: Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a và 140 a
Giải.
Vì 56 a và 140 a a là ƯC(56;140)
ƯCLN(56;140) = 22 .7 = 28
Vậy ƯC(56;140) = 
Gv
Hs
Y/c 3HS lên bảng làm bài tập 142 (SGK - 56)
Ba hs lên bảng làm bài tập 142
2. Luyện tập. (20’)
Bài tập 142( sgk- 56)
a)16 và 24
ƯCLN(16; 24) = 8
ƯC(16;24) = 
b) ƯCLN(180;234) = 18
ƯC(180;234) = 
c)ƯCLN(60;90;135) = 15
ƯC(60;90;135) = 
Gv
HD học sinh làm bài tập 143 (SGK - 56)
Bài tập 143 (sgk – 56)
?
a có mối quan hệ gì với 420 và 700? (HS K, G)
Hs
a là ƯCLN(420;700) 
?
Hãy tìm ƯCLN(420;700) ?
Hs
Gv
Lên bảng làm bài
Cùng HS cả lớp nhận xét.
Tìm số tự nhiên a lớn nhất, biết rằng 420 a và 700 a.
Giải:
420 = 22.3.5.7
700 = 22.52.7
ƯCLN(420;700) = 22.5.7 = 140
3. Củng cố -Luyện tập:(2’)
a) Củng cố:
? Nêu cách tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN?
Hs: Để tìm ƯC của hai hay nhiều số đã cho ta tìm ƯCLN, rồi tìm các ước của ƯCLN.
b) Luyện tập: (Đã thực hiện trong bài)	
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(2’)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 177; 178; 180; 183 (sbt).
- Tiết sau luyện tập.
Ngày soạn: 01/11/2010
 Ngày dạy: 03/11/2010
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 33
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. Vận dụng trong việc giải các bài toán đó.
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi bài tập.
 	 	- Giáo án, sgk, sgv.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (8’)
a) Câu hỏi: 
	HS1: - Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT.
- Tìm số TN a lớn nhất biết: 480 a và 600 a.
HS2: - Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- Tìm ƯCLN (126; 210; 90).
GV: Yêu cầu nửa lớp làm bài của HS1, nửa lớp làm bài của HS2.
b) Đáp án:
	HS1: Nêu QT (SGK - 55)
	a = ƯCLN(480; 600) = 120
	HS2: Nêu QT (SGK - 56)
	ƯCLN (126; 210; 90) = 6. Vậy ƯC (126; 210; 90) = 
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Gv: Chúng ta cùng làm một số bài tập để củng cố và rèn kỹ năng ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 và tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
2.Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
?
HS
GV
Yêu cầu HS làm bài tập 146.
112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140 ? (HS K, G)
x Î ƯC (112; 140)
Muốn tìm ƯC (112; 140) làm thế nào?(HSY
Trả lời (1 HS lên bảng làm, HS cả lớp cùng làm và nhận xét)
Nhận xét và cho điểm
Bài tập 146. (SGK - 56) (8’)
Giải
Ta thấy: 112 x và 140 x 
Þ x Î ƯC (112; 140)
ƯCLN (112; 140) = 28.
ƯC (112; 140) = {1;2;4;7;14;28).
Vì 10 < x < 20.
Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán.
GV
Cho HS làm bài 147 SGK.
Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
Bài tập 147. (SGK - 56) (12’)
Hs
Hoạt động nhóm làm bài 147 SGK
GV
- Kiểm tra bài của 1 vài nhóm.
- Tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng.
Giải
a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài 
Ta có: a là ước của 28 (hay 28 a).
a là ước của 36 (36 a) và a > 2.
ƯCLN (28; 36) = 4.
ƯC (28; 36) = {1; 2; 4}.
b) Vì a > 2 Þ a = 4 thoả mãn các điều kiện của đề bài.
c) Vậy Mai mua 28 : 4 = 7 hộp bút
Lan mua 36 : 4 = 9 hộp bút.
GV
Yêu cầu HS làm bài tâp 148 (SGK)
?
Số tổ có thể chia được nhiều nhất có quan hệ gì với số nam và số nữ của đội?(HSK, G)
Bài tập 148. (SGK - 56) (5’)
Hs
Là ƯCLN của số nam và số nữ của đội.
Gv
Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày lời giải.
Giải
HS
- 1HS lên bảng.
- HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
Số tổ nhiều nhất là:
ƯCLN (48; 72) = 24.
Khi đó mỗi tổ có số nam là:
48 : 24 = 2 (nam).
Và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3.
Gv
Tổng hợp nhận xét và cho điểm
GV
Giới thiệu thuật toán ơclít tìm ƯCLN của 2 số
* Thuật toán ơclít tìm ƯCLN của 2 số. (10’)
Hs
Theo dõi và ghi bài.
Tìm ƯCLN (135 ; 105)
 135 105
	 105 30	1
 30 15 3
 0 2
Vậy ƯCLN (135; 105) = 15.
+ Tìm ƯCLN (48; 72).
 72 48
 48 24 1
 0 2
Số chia cuối cùng là 24
Vậy ƯCLN (48; 72) = 24.
3. Củng cố -Luyện tập:(Đã thực hiện trong bài)	
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Ôn lại bài.
- Làm bài tập 182, 184, 186, 187 SBT.
Ngày soạn: 04/11/2010
 Ngày dạy: 06/11/2010
 Dạy lớp: 6A, 6B
Tiết 34
§17. BỘI CHUNG NHỎ NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - HS HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số.
 - HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT.
 - HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp
2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1.Giáo viên: - Bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu..
 	 	- Giáo án, sgk, sgv.
2. Học sinh: - Bảng nhóm, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài mới.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a) Câu hỏi: 
	? Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? x Î BC (a, b) khi nào?
? Tìm BC (4; 6)
b) Đáp án:
	- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
B (4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32...}.
B (6) = {0; 6; 12; 18; 24; ...}.
* Đặt vấn đề vào bài mới: (1’)
Gv: Hãy chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 là BC (4; 6).
HS: Số: 12
GV: Đó là bội chung nhỏ nhất của 4 và 6. Vậy bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì? Tìm bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số như thế nào? Chúng ta cùng trả lời các câu hỏi nay qua bài học hôm nay.
2.Dạy nội dung bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
GV
?
HS
?
GV
?
- Viết lại bài tập HS vừa làm vào bảng. 
- Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12.
Nói: 12 là BCNN của 4 và 6.
Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào ? (HS K, G)
Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó.
Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK /57.
Tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN ?
1. Bội chung nhỏ nhất. (10’)
Ví dụ: 
B(4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32...}.
B (6) = {0; 6; 12; 18; 24; ...}.
BC (4; 6) = {0; 12; 24; 36; ...}.
KH: BCNN (4; 6) = 12.
HS
GV
Trả lời.
Rút ra nhận xét.
*Nhận xét: Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4; 6).
?
Mọi số tự nhiên đều là bội của số nào?(hsy)
HS
Đều là bội của số 1.
?
Vậy BCNN(a, 1) = ? BCNN(a, b, 1) = ? 
HS
BCNN(a, 1) = a; BCNN(a, b, 1) = (a, b) 
GV
Hãy lấy ví dụ.
HS
BCNN(8; 1) = 8; BCNN(4; 6; 1) = (4; 6)
* Chú ý: (SGK - 58)
GV
Khẳng định đó là nội dung chú ý
Gv
GV
?
HS
?
HS
GV
Ngoài cách trên ra còn cách nào để tìm BCNN của hai hay nhiều số không ta cùng tìm hiểu phần 2)
Nêu ví dụ 2.
Phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố?
Thực hiện và nêu kết quả.
Để chia hết cho 8, BCNN của 3 số 8, 18, 30 phải chứa TSNT nào ?Với các số mũ bao nhiêu ?
23 ; 32 ; 5
- Các thừa số nguyên tố trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất.
- Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm.
2. Tìm BCNN bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố. (20’)
VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30).
Giải
8 = 23.
18 = 2. 32
30 = 2. 3. 5
Þ BCNN (8; 18; 30) = 23 . 32 . 5
 = 360.
HS
Lập tích các thừa số nguyên tố và trả lời.
?
HS
GV
HS
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
HS
GV
Muốn tìm BCNN của hai hay nhiều số ta làm như thế nào?(HS K, G)
Nêu các bước làm
Nhận xét, treo bảng phụ quy tắc.
Đọc quy tắc
Hãy so sánh với quy tắc tìm ƯCLN?
So sánh và rút ra điểm giống và khác nhau.
Chốt lại nội dung quy tắc
Hãy tìm BCNN(4; 6) bằng cách dùng quy tắc trên?
Thực hiện nhanh và 1HS lên trình bày.
4 = 22
6 = 2. 3
Vậy BCNN(4; 6) = 22 . 3 = 12
Hãy trả lời câu hỏi trong bài
- 3HS lên bảng làm bài.
- HS cả lớp cùng làm và nhận xét.
Nếu các số nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng được xác định như thế nào?
Bằng tích các số đó.
Trong các số đã cho số lớn nhất là bội của các số còn lại thì BCNN của chúng xđ ntn?
Số lớn nhất chính là BCNN của các số đó.
Chốt lại đó chính là nội dung chú ý thứ 2.
Và lấy ví dụ của thể trong câu hỏi trên.
* Quy tắc: (SGK - 58)
?.
HS1: 
8 = 23
12 = 22. 3 Þ BCNN (8; 12) = 24.
HS2: 
BCNN (5; 7; 8) = 5. 7. 8 = 280.
HS3: 
48 12
48 16
Þ BCNN (48; 16; 12) = 48.
* Chú ý: (SGK - 58)
3. Củng cố -Luyện tập:(8’)	
	a) Củng cố:
? Bội chung nhỏ nhất của hai hay nhiều số là gì? Nêu cách tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích ra thừa số nguyên tố?
HS: Trả lời phần định nghĩa và quy tác (SGK)
	b) Luyện tập.
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 149(SGK - 59)
HS: 3HS lên bảng làm. HS cả lớp cùng làm và nhận xét
	Đáp án: Bài 149 (SGK)
a) 60 = 22. 3. 5
 280 = 23. 5. 7
BCNN (60; 280) = 23. 3. 5. 7 = 840.
b) 84 = 22. 3. 7
 	 108 = 22. 33
BCNN (84; 108) = 22. 33 . 7 = 756.
c) BCNN (13; 15) = 195.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(1’)
- Học bài.
- Làm bài tập 150; 151 SGK; bài tập 188 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA TOAN 6 HUY TUONG CHUAN KHONG CAN CHINH(2).doc