Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Luyện tập - Võ Hữu Nghĩa

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Luyện tập - Võ Hữu Nghĩa

I\ Mục tiêu:

-Nắm được một số tính chất đặc biệt của số nguyên tố .

-Rèn luyện kĩ năng nhận biết các số nguyên tố tương đối nhỏ.

II\ Chuẩn bị:

III\ Hoạt động dạy học:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

KIỂM TRA BÀI CŨ

Nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số ?

Tìm số nguyên tố, hợp số trong các số sau: 25; 19;16; 13; 7. Hs trả lời.

19;13;7 là số nguyên tố.

25; 16 là hợp số.

LUYỆN TẬP

Yêu cầu hs xem lại bảng số nguyên tố

Bài 122: Chọn đúng sai

a\ Có hai số tự nhiên liên tiếp là số nguyên tố

b\ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.

c\ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.

d\ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng đều là một trong các chữ số 1,3,7,9.

Hs trả lời từng câu và đưa ra ví dụ để minh họa.

Bài 120: Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố :

Bài 121:Tìm số tự nhiên k để

a\ 3.k là số nguyên tố

b\ 7.k là số nguyên tố.

a\ Đúng ví dụ: 2 và 3

b\ Đúng ví dụ: 3,5,7

c\ Sai ví dụ: số 2

d\ Sai ví dụ số 2,5.

Tra bảng số nguyên tố chỉ có 53,59,97 nên thay * là 3,9,7

53;59

97

K=1 thì 3.k và 7.k là số nguyên tố. Bởi vì nếu k khác 1 thì 3.k và 7.k có nhiều hơn 2 ước .

 

doc 1 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 393Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 27: Luyện tập - Võ Hữu Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phòng GD&ĐT Đất Đỏ	GIÁO ÁN
Trường THCS Châu Văn Biếc
GV: Võ Hữu Nghĩa
Tiết 27 : LUYỆN TẬP
I\ Mục tiêu:
-Nắm được một số tính chất đặc biệt của số nguyên tố .
-Rèn luyện kĩ năng nhận biết các số nguyên tố tương đối nhỏ.
II\ Chuẩn bị:
III\ Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
KIỂM TRA BÀI CŨ
Nêu định nghĩa số nguyên tố, hợp số ?
Tìm số nguyên tố, hợp số trong các số sau: 25; 19;16; 13; 7.
Hs trả lời.
19;13;7 là số nguyên tố.
25; 16 là hợp số.
LUYỆN TẬP
Yêu cầu hs xem lại bảng số nguyên tố 
Bài 122: Chọn đúng sai
a\ Có hai số tự nhiên liên tiếp là số nguyên tố
b\ Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
c\ Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
d\ Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng đều là một trong các chữ số 1,3,7,9.
Hs trả lời từng câu và đưa ra ví dụ để minh họa.
Bài 120: Thay chữ số vào dấu * để được số nguyên tố : 
Bài 121:Tìm số tự nhiên k để 
a\ 3.k là số nguyên tố
b\ 7.k là số nguyên tố.
a\ Đúng ví dụ: 2 và 3
b\ Đúng ví dụ: 3,5,7
c\ Sai ví dụ: số 2
d\ Sai ví dụ số 2,5.
Tra bảng số nguyên tố chỉ có 53,59,97 nên thay * là 3,9,7
53;59
97
K=1 thì 3.k và 7.k là số nguyên tố. Bởi vì nếu k khác 1 thì 3.k và 7.k có nhiều hơn 2 ước .
Bài 123: Điền vào bảng các số nguyên tố p sao cho: p2a
a
29
67
49
127
173
253
p
2,3,5
2,3,5,7
2,3,5
2,3,5,7,11
2,3,5,7,11,13
2,3,5,7,11,13
Từ đó giới thiệu các kiểm tra một số có phải là số nguyên tố không ở mục “có thể em chưa biết”
Hướng dẫn học sinh thực hiện 124.
Máy bay động cơ ra đời năm 1903.
HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ
Mọi số tự nhiên lớn hơn 1 ta đều viết được thành tích các thừa số nhuyên tố. Hãy tìm cách thực hiện điều đó.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 27.doc