Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 31: Tam giác - Năm học 2012-2013

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 31: Tam giác - Năm học 2012-2013

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Học sinh nắm được định nghĩa tam giác.

 - Học sinh hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác.

 2. Kỹ năng:

 - Học sinh biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác.

 - Nhận biết được điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.

 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình.

II. Chuẩn bị đồ dùng:

 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc, phấn màu.

 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc.

III. Tiến trình hoạt động:

1. Ổn định tổ chức:

Lớp 6A : .

 Lớp 6B : .

2. Kiểm tra

GV nêu câu hỏi:

- Đường tròn tâm O,bán kính R là hình gồm các điểm một khoảng .ký hiệu .

- Quan sát 3 hình vẽ hãy cho biết: - + Đoạn thẳng nào là bán kính của đường tròn ?

 + Đoạn thẳng nào là dây cung của đường tròn ?

 + Đoạn thẳng nào không là bán kính ,cũng không là dây cung của đường tròn ?

- Trong 3 hình vẽ đó hình nào có 3 đoạn thẳng? Nêu tên các đoạn thẳng đó.

HS lên bảng thực hiện

- Ba đoạn thẳng nào tạo thành hình tam giác ?

- Vậy hình tam giác là gì ?

3. Bài mới

Hoạt đông của Gv Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: tam giác ABC là gì?

-Theo em thế nào là tam giác ABC?

 Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng .

 khi ba điểm A, B, C .

-GV giới thiệu cách ghi kí hiệu, góc, đỉnh, cạnh của tam giác.

- Điểm nào nằm trong tam giác? (nằm trong cả ba góc tam giác)

- Điểm nào nằm trên cạnh của tam giác?

- Điểm nào không nằm trong

 và cũng không nằm trên cạnh tam giác ? HS vẽ vào vở

Có ba đoạn thẳng đó là AB, AC, BC

HS trả lời định nghĩa

 1. Tam giác ABC là gì?

 -Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.

+ Kí hiệu: ∆ ABC

+ A, B, C : đỉnh của tam giác.

+ AB, BC, CA: cạnh tam giác.

+ Các góc ABC,BCA,CAB LÀ BA GÓC của góc tam giác.

+ Điểm M nằm trong tam giác

+ Điểm H nằm trên cạnh BC của tam giác.

 + Điểm N nằn ngoài tam giác.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 100Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 31: Tam giác - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/ 4/ 2013
Ngày dạy (6A+B): / 4/ 2013
Tiết 31: TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
	- Học sinh nắm được định nghĩa tam giác.
	- Học sinh hiểu được đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
 2. Kỹ năng: 
	- Học sinh biết vẽ tam giác, biết gọi tên và kí hiệu tam giác.
	- Nhận biết được điểm nằm bên trong và bên ngoài tam giác.
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong đo và vẽ hình. 
II. Chuẩn bị đồ dùng:
 1. Giáo viên: Thước thẳng, compa, bảng phụ, thước đo góc, phấn màu. 
 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc. 
III. Tiến trình hoạt động:
Ổn định tổ chức: 
Lớp 6A : ..
 Lớp 6B : ..
Kiểm tra
GV nêu câu hỏi:
- Đường tròn tâm O,bán kính R là hình gồm các điểmmột khoảng.ký hiệu.
- Quan sát 3 hình vẽ hãy cho biết: - + Đoạn thẳng nào là bán kính của đường tròn ?
 + Đoạn thẳng nào là dây cung của đường tròn ?
 + Đoạn thẳng nào không là bán kính ,cũng không là dây cung của đường tròn ?
Trong 3 hình vẽ đó hình nào có 3 đoạn thẳng? Nêu tên các đoạn thẳng đó. 
B
HS lên bảng thực hiện
N
M
A
HS lên bảng thực hiện
C
I
Ba đoạn thẳng nào tạo thành hình tam giác ?
Vậy hình tam giác là gì ?
Bài mới
Hoạt đông của Gv
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: tam giác ABC là gì?
-Theo em thế nào là tam giác ABC?
 Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng ................
 khi ba điểm A, B, C ..............
-GV giới thiệu cách ghi kí hiệu, góc, đỉnh, cạnh của tam giác.
- Điểm nào nằm trong tam giác? (nằm trong cả ba góc tam giác)
- Điểm nào nằm trên cạnh của tam giác?
- Điểm nào không nằm trong
 và cũng không nằm trên cạnh tam giác ?
HS vẽ vào vở
Có ba đoạn thẳng đó là AB, AC, BC
HS trả lời định nghĩa
1. Tam giác ABC là gì?
 -Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
+ Kí hiệu: ∆ ABC
+ A, B, C : đỉnh của tam giác.
+ AB, BC, CA: cạnh tam giác.
+ Các góc ABC,BCA,CAB LÀ BA GÓC của góc tam giác.
+ Điểm M nằm trong tam giác
+ Điểm H nằm trên cạnh BC của tam giác.
 + Điểm N nằn ngoài tam giác.
Hoạt động 2: vẽ tam giác 
- Gv vẽ tam giác ABC theo các bước như SGK và yêu cầu học sinh theo dõi để tìm ra các bước vẽ tam giác ABC.
- Cho học sinh nêu các bước vẽ tam giác ABC nêu trên .
- GV nêu 5 bước vẽ tam giác ABC .
- Cho học sinh nêu lại lần lượt
 5 bước vẽ tam giác ABC .
.- Học sinh theo dõi để tìm ra các bước vẽ tam giác ABC.
- Học sinh nêu các bước vẽ tam giác ABC 
-.- Học sinh theo dõi 
 - Học sinh nêu lại lần lượt
 5 bước vẽ tam giác ABC .
2. Vẽ tam giác:
Ví dụ: Vẽ tam giác ABC biết BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm.
Cách vẽ:
+ Vẽ BC = 4 cm
+ Vẽ hai cung tròn (B; 3cm) và (C; 2cm), hai cung tròn này cắt nhau tại A.
+ Tam giác ABC là tam giác cần vẽ.
4: củng cố 
BT1/
 Quan sát hình vẽ và cho biết trong hình vẽ đó có mấy tam giác ,nêu tên từng tam giác,rồi nêu tên các đỉnh,các cạnh,các góc của từng tam giác.
-BT2/
Hãy nêu các bước vẽ tam giác MNP.
BT 3/
Trong hình vẽ bên có bao nhiêu tam giác? Hãy giải thích.
5: Dặn dò 
 - Bài tập về nhà: 44; 46b; 47 SGK
 - Bài 40; 41 SBT
 - Chuẩn bị phần ôn tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docT31.doc