Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Đào Văn Vạn

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Đào Văn Vạn

I- MỤC TIÊU

+ HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn ở trên tia số.

+ HS nhân biết được tập hợp N và N*. Biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, biết viết số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên

+ Rèn cho HS tư duy linh hoạt tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu

 II- CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ THIẾT BỊ DẠY HỌC

* Giáo viên: Phấn màu; phiếu in bài tập; bảng phụ

* Học sinh: SGK

 III- TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

 1-Tổ chức lớp :

 6A:

 6B:

 2-Kiểm tra bài cũ:

 HS1: - Cho ví dụ về một tập hợp

 - Làm bài tập 3 (sgk)

 * Đáp: x A ; y B ; b A ; b B

 * GV hỏi thêm:

 - Tìm 1 phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B

 - Tìm 1 phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B.

 HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách?

 * Đáp:

 - C1: Liệt kê các phần tử của tập hợp A:

 A= 4 ; 5 ; 6 ; 7; 8 ; 9

 - C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A

 A = x N\ 3<><10>

 + GV gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả BT4, BT5/ Tr 6 SGK

 + HS nhận xét bài giải trên bảng

 

doc 134 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 637Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Đào Văn Vạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soan:
Ngày giảng:
Chương I
Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1
Tập hợp - Phần tử của tập hợp
I- Mục tiêu
+ HS được làm quen với các khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống
+ HS nhân biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời bài toán, biết sử dụng ký hiệu ẻ; ẽ.
+ Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp
II- CHUẩN Bị TàI LIệU Và THIếT Bị DạY HọC
* Giáo viên: Phấn màu; phiếu in bài tập; bảng phụ
* Học sinh: SGK
III- Tiến trình tổ chức dạy học
 1-Tổ chức lớp :
 6A:
 6B:
 2-Kiểm tra bài cũ:
 - Sách vở bộ môn
 - Đồ dùng học tập
 3- Dạy - hoc bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
 Hoạt động 1
- GV giớ thiệu ND SGK toán sáu và giới thiệu tóm tắt ND chương 1 cho HS
 Hoạt động 2
-GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
Rồi giới thiệu một số VD về tập hợp
 Hoạt động 3
- GV giới thiệu cho HS cách viết và kí hiệu tập hợp
Số 1 có thuộctập hợp A không ?
Số 5 có thuộctập hợp A không ?
- GV giới thiệu cho HS cách viết và dùng kí hiệu ẻ; ẽ.
Hãy biểu diễn tập hợp B ?
Các phần tử của tập hợp B là gì ?
- GV đưa ra chú ý trong SGK
- GV giới thiệu cách viết tập hợp theo cách chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử trong t/h.
Các tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp A là gì ?
 Vây có mấy cách để viết một tập hợp ?
GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
- GV giới thiệu cách minh hoạ một tập hợp:h2-SGK tr 5
Giới thiệu bài
1-Các VD về tập hợp
 + Tập hợp các đồ vật :sách bút ...
 + Tập hợp các học sinh của lớp 6A.
 + Tập hợp các ngón tay của một bàn tay.
2-Cách viết và kí hiệu
- Ta thường dùng chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp: A, B,C,...
VD1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên< 4
 A={ 0 ; 1;2 ;3 } ; A={ 1;2 ;0;3 }
+ các số 0;1;2;3 gọi là các phần tử của tập hợp
+ Số 1ẻ A; số 5ẽ.A
VD2: Gọi B là tập hợp các chữ cái a , b ,c 
 B={ a ; b; c } 
* Chú ý (SGK_6)
*Cách viết khác của tập hợp 
chỉ ra các tính chất đặc trưng của các phần tử trong t/h.
VD A = { x ẻ N /x <4} 
*Để minh hoạ một tập hợp người ta dùng một vòng kín ;trong đó mỗi phần tử của t/h được biểu diễn bởi một dấu chấm trong vòng kín đó.
4-Củng cố- luyên tập:
- Cho HS làm bài tập ?1
- GV yêu cầu HS viết tập hợp bằng 2 cách
- 1 HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét bài giải trên bảng
* HS làm bài tập ?2
- GV lưu ý mỗi phần tử liệt kê 1 lần
- HS làm tiếp bài tập 1, 2 sgk
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét bài giải của bạn
- GV chốt lại các kiến thức cơ bản
5- Hướng dẫn HS học ở nhà
- HS tự tìm các ví dụ về tập hợp, năm chắc 2 cách viết tập hợp, các kí hiệu
- Làm các bài tập: 3,4,5 ( sgk/6)
- Bài 6, 7,8(sbt/3-4)
IV: Rút kinh nghiệm giờ dạy:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2
Tập hợp các số tự nhiên
I- Mục tiêu
+ HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn ở trên tia số.
+ HS nhân biết được tập hợp N và N*. Biết sử dụng các ký hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, biết viết số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên
+ Rèn cho HS tư duy linh hoạt tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu
 II- CHUẩN Bị TàI LIệU Và THIếT Bị DạY HọC
* Giáo viên: Phấn màu; phiếu in bài tập; bảng phụ
* Học sinh: SGK
 III- Tiến trình tổ chức dạy học
 1-Tổ chức lớp :
 6A:
 6B:
 2-Kiểm tra bài cũ: 
 HS1: - Cho ví dụ về một tập hợp
	- Làm bài tập 3 (sgk)
	* Đáp: x ẽ A ; y ẻ B ; b ẻ A ; b ẻ B
	* GV hỏi thêm:
	- Tìm 1 phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B	
	- Tìm 1 phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B.
 HS2:	- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách?
	* Đáp: 
	- C1: Liệt kê các phần tử của tập hợp A:
 A= 4 ; 5 ; 6 ; 7; 8 ; 9 
 - C2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A
	 A = x ẻ N\ 3<x<10 
 + GV gọi HS đứng tại chỗ đọc kết quả BT4, BT5/ Tr 6 SGK
 + HS nhận xét bài giải trên bảng
3- Dạy - học bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1
- GV vào bài: ở tiểu học ta đã biết các số 0; 1; 2;  là các số tự nhiên, ở bài trước ta đã biết tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N, có gì khác nhau giữa 2 tập hợp N và N* ta vào bài hôm nay.
- HS: điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ; ẽ:
 12 N ; N
- GV: Vẽ 1 tia rồi biểu diễn các số 0; 1; 2; 3; 4;  trên tia số đó. Các điểm đó lần lượt được gọi tên là điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3, điểm 4
- HS lên bảng ghi trên tia số các điểm 5,6, 7 . Cả lớp vẽ tia số vào vở.
 GV: nhấn mạnh: mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
- GVhỏi: Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm gì?
- GV giới thiệu tập hợp N*
- HS điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ; ẽ:
5 N* ; 5 N ; 0 N* ;0 N
* HĐ 2: Thứ tự trong tập *Hoạt động 2
 hợp số tự nhiên
- HS đọc mục a sgk
- GV chỉ trên tia số và giới thiệu thứ tự hai số tự nhiên trên tia số
- HS điền kí hiệu vào ô vuông cho đúng
 3 9 15 7
- GV giới thiệu tiếp các ký hiệu và , 
* Củng cố:
- HS viết tập hợp A = x ẻ N\ 6 x 8
bằng cách liệt kê các phân tử của nó.
- 1 HS đọc mục b) sgk lấy ví dụ
- 1 HS đọc mục c) sgk
- GV giới thiệu số liền trước, số liền sau của 1 số tự nhiên
 * Củng cố: HS làm bt 6
- GVgiới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp
- HS lên bảng trình bày
- HS nhận xét bài giải trên bảng
1) Tập hợp N và tập hợp N* 
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là N 
 N = 0; 1; 2; 3; 4; ...
 | | | | | | | | | 
 0 1 2 3 4 5 6 7
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a 
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* 
 N* = 0; 1; 2; 3; 4; ...
2) Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) Trong 2 số tự nhiên khác nhau, có một số nhỏ hơn số kia. Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
Ký hiệu: 
 a b để chỉ a < b hoặc a = b
 b a để chỉ a > b hoặc b = a
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
VD: a < 10 và 10 < 12 suy ra a < 12
c) Mỗi số tự nhiên a có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị.
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
4. Củng cố - Luyên tập:
 HS làm bt ?
- GV hỏi trong các tự nhiên, số nào nhỏ nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
- GV nhấn mạnh; Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử
- HS đọc mục d, e (sgk)
HS làm bài tập 8 
 A = 0; 1; 2; 3; 4 ; 5 
 Hoặc A = x ẻ N\ x 5 
5) Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Phân biệt hai tập hợp N và N*. Nắm chắc thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- Làm bt 7, 9, 10 (sgk)
- BT 14, 15 (sbt)
IV: Rút kinh nghiệm giờ dạy:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3
ghi số tự nhiên
I- Mục tiêu
+ HS biết được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí
+ HS biét đọc và viết các số la mã không quá 30
+ HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
II- CHUẩN Bị TàI LIệU Và THIếT Bị DạY HọC
* Giáo viên: Bảng ghi sẵn các số la mã từ 1 đến 30
* Học sinh: SGK
III- Tiến trình tổ chức dạy học
 1-Tổ chức lớp :
 6A:
 6B: 
 2-Kiểm tra bài cũ: 
+ HS1: 
- Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7 a, b, c 
 A = 13; 14; 15 
 B = 1; 2; 3; 4
 C = 13; 14; 15 	
- Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x ẽ N*
Đáp :A = 0 
+ HS 2:
	- Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách
	- Biểu diễn các phần tử của B trên tia số
	- Có số tự nhiên nhỏ nhất không? Có số tự nhiên lớn nhất không?
+ GV cho HS trả lời miệng bài tập 9, 10
 3- Dạy - hoc bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung kiến thức cơ bản
*Hoạt động 1
- GV gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ, các số đó có mấy chữ số?
- GVhỏi: Người ta dùng những chữ số nào để ghi các số tự nhiên ?
- GV giới thiệu 10 chữ số
- GV lưu ý cách viết số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên
- VD: 15 712 314
- GV cho số: 3896
- HS đọc các chữ số, số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục
- GV giới thiệu chú ý
- Gọi HS đọc mục chú ý
- Củng cố: HS làm bài tập 11b đối với số 1425
- Gọi 1 HS đọc kết quả
 *Hoạt động 2
- GV Giới thiệu hệ thập phân
- GV hỏi trong hệ thập phân giá trị mỗi chữ số trong một số phụ thuộc vào cái gì:
- HS trả lời
- GV nhấn mạnh: Vừa phụ thuộc bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho
- GV viết số 235 dưới dạng tổng các hàng đơn vị
- HS viét theo cách trên đối với các số 222; ; 
- Củng cố: HS làm bài tập ? trong sgk
 *Hoạt động 3
: Cách ghi số La Mã
- GV cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ
- GV giới thiệu các chữ số I ; V; X
& - Hai số đặc biệt: IV (4) ; IX (9)
- GV: nêu rõ Cách ghi số La Mã từ 1 đến 10
- GV giới thiệu các số La Mã từ 1 đến 30
- GV lưu ý: ở số La mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau
1) Số và chữ số 
- Với 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 ta ghi được mọi số tự nhiên
* Ví dụ: Số 3895
- Các chữ số: 3, 8, 9, 5
- Số trăm: 38
- Chữ số hàng trăm : 8
- Só chục: 389
- Chữ số hàng chục: 9
* Chú ý : sgk/ tr 9.
2) Hệ thập phân
- Cách ghi số tự nhiên là cách ghi số trong hệ thập phân
- Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó.
- VD:
235 = 200 + 30 + 5
222 = 200 + 20 + 2
 = a.10 + b ( a 0 )
 = a. 100 + b.10 + c ( a 0 )
3) Chú ý:
Cách ghi số La Mã
- Ba chữ số La Mã: I ; V; X
 1 5 10
- Hai số đặc biệt: IV (4) ; IX (9)
- Mỗi số La Mã bằng tổng các chữ số của nó ( Trừ số đặc biệt )
* VD: 
 XVIII = X + V + I + I + I = 18
 XXIV = X + X + IV = 24
4- Củng cố - luyên tập:
 HS đọc các chữ số La Mã sau:
XIV; XXVII; XXIX
Viết các số sau bằng s ... a cho số nguyên b ta làm thế nào ?
Nêu công thức ?
- HS thực hiện phép tính
- GV? PB quy tắc đổi dấu ngoặc ?
 quy tắc cho vào trong ngoặc ?
- HS làm vd
Hoạt động 2
- GV: phép cộng trong Z có những t/c gì?
nêu dạng tq?
- HS pb các tính chất, nêu các công thức tổng quát.
- GV ghi các tc trên bảng phụ so sánh phép cộng trong N và trong Z có thêm t/c gì?
- Các t/c của phép cộng có ứng dụng thực tế gì?
Hoạt động 3 
- GV nêu đề bài
- Cho biết thứ tự thực hiện các pt trong bt?
- HS làm BT 
- GV gọi 2 h/s lên bảng trình bày
- GV cho h/s hoạt động nhóm làm bài 2 
và 3
- GV gọi 1 đại diện của 1 nhóm trình bày bài làm, kiểm tra các nhóm khác
I) Ôn tập các quy tắc cộng , trừ số nguyên
a) GTTĐ của 1 số nguyên a:
a= a nếu a0
 -a nếu a<0
b) Phép cộng trong Z
(2) Cộng 2 số nguyên cùng dấu:
VD : (-15) + (-20) = (-35)
 (+19) + (+31) = (+50)
 -25+ +15 = 25+15 =40
(3) Cộng 2 số nguyên khác dấu
VD: 
(-30)+(+10)= (-20)
(-15)+(+40)= (+25)
(-12)+ -50= (-12) + 50 = 38
(-24) + (+24) = 0
4) phép trừ trong Z
a -b = a + (-b)
ví dụ: 15 - (-20) = 15+ 20 =35
-28 - (+12) = -28 + (-12)= -40
5) Quy tắc dấu ngoặc:
VD: (-90) - (a-90) + (7-a)= -90 -a +90 +7 -a = 7 - 2a
II) Ôn tập t/c phép cộng trong Z:
a) T/C giao hoán:
 a + b = b+a
b) T/c kết hợp :
(a + b) + c = a + (b+c)
c) Cộng với số 0:
a + 0 = 0 + a = a
d) Cộng với số đối:
 a+ (-a) = 0
III) Luyện tập:
Bài 1 :Thực hiện phép tính
a) (52 + 12 ) - 9.3 = 10
b) 80 - (4 . 52 - 3.23) = 4
c) (-18) + (-7) -15 = -40
d) (-219) - (-229) + 12.5 = 70
Bài 2 : Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thoả mãn : -4<x<5
x=-3 : -2 :.., 3 :4
Tính tổng:
(-3) + (-2) + +3+4=(-3) +3 + (-2) + 2 +(-1) + 1 +0 +4 = 4
Bài 3:
Tìm số nguyên a:
a = 3 a = 3
a = 0a = 0
a = -1 không có số nào
a =-2 a= 2a = 2
4- Củng cố – Luyện tập:
- GV chốt lại những vấn đề cơ bản đã ôn tập.
5- Hướng dẫn HS học ở nhà
- Ôn tập lý thuyết
- Làm BT: 104(SBT-15) 57 86 (SBT- 64) 29(SBT-58) 162.163(SBT-75)
IV: Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
Ngày soạn :
Ngày giảng : 
Tiết 55: 
ôn tập học kỳ I (tiếp)
A- Mục tiêu
 - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tính chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9, số nguyên tố, hợp số, ƯC, BC, ƯCLN và BCNN. 
 - Rèn luyện kỹ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9. Rèn luyện kỹ năng tìm ƯCLN và BCNN của 2 hay nhiều số.
 - HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.
B- CHUẩN Bị TàI LIệU Và THIếT Bị DạY HọC
	- GV : giáo án, sgk, sách TK
	- Bảng phụ
	- H/S : - Vở ghi, sgk
	- Làm câu hỏi ôn tập vào vở, bảng nhóm
C- Tiến trình tổ chức dạy học
 1-Tổ chức lớp:
 6A:
 6B:
 2-Kiểm tra bài cũ:
 HS1: Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ một số nguyên?
 - Chữa bài tập 29 (SBT – 58)
HS2: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng 2 số nguyên khác dấu?
 - Chữa bài tập 57 (SBT – 60)	
 3- Dạy – học bài mới ;
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
 Hoạt động 1:
HS hoạt động nhóm trong thời gian 4 phút, đại diện nhóm lên trình bày
 Hỏi trong các số đã cho.
a) số nào chia hết cho 2?
b) số nào chia hết cho 3?
c) số nào chia hết cho 9?
d) số nào chia hết cho 5?
e) số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5?
f) số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3?
g) số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9?
Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2; 5; 3; 9?
- GV nêu nd bài tập 2 rồi gọi 2 em lên bảng trình bày
GV nêu nội dung bài tập 3
Chứng tỏ rằng:
a) tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b) Số có dạng bao giờ cũng chia hết cho 11.
Yêu cầu HS làm câu a)
GV gợi ý HS làm câu b yêu cầu HS lên bảng làm tiếp?
GV nêu nội dung bài tập 4
Các số nguyên tố sau là số nguyên tố hay hợp số? Giải thích.
a) a = 717
b) b = 6.5 + 9.13
c) c = 3.8.5 - 9.13
Hoạt động 2:
GV nêu nội dung bài tập 5 
? Muốn biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN của 90 và 252 trước tiên ta phải làm gì
GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm BCNN, ƯCLN?
GV gọi 2 HS lên bảng phân tích 90 và 252 ra thừu số nguyên tố?
- Xác định ƯCLN , BCNN của 90 và 252? 
- Vậy BCNN(90,252) gấp bao nhiêu lần ƯCLN 2 số đó?
- Tìm tất cả các ƯC(90;252) ta phải làm ntn?
- Chỉ ra BC(90;252) giải thích cách làm?
1) Ôn tập về tính chia hết và dấu hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số.
Bài 1: Cho các số: 160; 534; 2511; 48309; 3825.
a) 160; 534
b) 2511; 3825; 534 ; 48309
c) 2511; 3825
d) 160; 3825.
e) 160
f) 534;
g) Không có số nào
Bài 2: Điền chữ số vào dấu sao để?
a) 1*5* chia hết cả 5 và 9
b) *46* chia hết cả cho 2; 5; 3; 9?
Giải: a) 1755; 1350
 b) 8460
Bài 3: 
Giải: 
a)Tổng của 3 số tự nhiên liên tiếp là:
 n + n + 1+ n + 2= 3n + 3 = 3(n + 1) : 3
b) = + 
 = .1000 + 
 = (1000 + 1) 
 = 1001
Mà 1001 chia hết 11 do đó 1001 chia hết cho 11.
Vậy chia hết cho 11
Bài 4: 
Giải:
a) a = 717 là hợp số vì 717 3
b) b = 3(10+93) là hợp số vì 3
c) c = 3(40 – 39) = 3 3 là số nguyên tố
2) Ôn tập về ƯC , BC, ƯCLN, BCNN.
Bài 5: cho 2 số 90 và 252
- hãy cho biết BCNN gấp bao nhiêu lần ƯCLN của 2 số đó?
- Hãy tìm tất cả các ƯC(90,252)
- Hãy cho biết 3 BC (90,252)
Giải: 
= 2.32 = 18
- BCNN(90; 252) = 22.32.5.7 = 1260
- BCNN(90; 252) gấp 70 lần ƯCLN(90; 252)
- ƯC(90;252) = 
BC(90;252) = 
4- Củng cố – Luyện tập:
- GV chốt lại những vấn đề cơ bản đã ôn tập.
5- Hướng dẫn HS học ở nhà
- Ôn tập lý thuyết của 3 tiết ôn tập vưa qua.
- Bài tập về nhà: 209 đến 213 (SBT – 27)
Bài tập tìm x biết: a) 3(x+8)=18
 b) (x+13):5 = 2
 c) 2 + (-5) = 7
IV: Rút kinh nghiệm giờ dạy:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Kí duyệt giáo án đầu tuần
Ngày soạn :
Ngày giảng : 
Tiết 56: 
ôn tập học kỳ I (tiếp)
A- Mục tiêu
 - Ôn tập cho HS một số dạng toán tìm x, toán đố về ước chung, BC, chuyển động, tập hợp. 
 - Rèn luyện kỹ năng tìm x dựa vào tương quan trong các phép tính, kĩ năng phân tích đè và trình bày giaỉ.
 - HS vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài toán thực tế.
B- CHUẩN Bị TàI LIệU Và THIếT Bị DạY HọC
	- GV : giáo án, sgk, sách TK
	- Bảng phụ, thước kẻ
	- H/S : - Vở ghi, sgk
C- Tiến trình tổ chức dạy học
 1-Tổ chức lớp:
 6A:
 6B:
 2-Kiểm tra bài cũ:
 HS1: chữa bài toán tìm x: a) 3(x+8)=18
 b) (x+13):5 = 2
 c) 2 + (-5) = 7
HS2: - Chữa bài tập 212 (SBT – 27)	
 3- Dạy – học bài mới ;
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Ngày giảng :
Tiết 55 + 56
Kiểm tra học kỳ I 
A- Mục tiêu
- Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong học kỳ I của hs 
- kỹ năng thực hiện 5 phép tính 
 + Kỹ năng tìm số chưa biết từ 1 biểu thức, từ 1 số đk cho trước 
 + Kỹ năng giải bt về tính chất chia hết, số nguyên tố, hợp số 
 + Kỹ năng ấp dụng kiến thức về BC, BCNN vào giải các bài toán thực tế
	 + Bước đầu làm quen với bài toán hình học 
- Rèn kỹ năng tính toán cẩn thận, đúng và nhanh, trình bày khoa học
B- CHUẩN Bị TàI LIệU Và THIếT Bị DạY HọC
- GV: đề bài, biểu điểm, đáp án 
HS: ôn tập kỳ I, giấy kiểm tra 
C- Tiến trình tổ chức dạy học
 1-Tổ chức :
 6A:
 6B:
 2-Kiểm tra
Đề bài
Bài 1:
1) Thực hiện phép tính:
	a) 12. 15 + 15. 17 - 13. 14
	b) {[ 102 - ( 125 - 5. 5)] .2}: 4
2) Tìm số nguyên x biết:
	a) 3x - 13 = 4 - 2
	b) 4 - x = 13 - 2x
Bài 2:
1) Cho các số 2005 ; 2001 ; 3285 ; 4283 ; 5160
	Hỏi trong các số đã cho:
	a) Các số nào chia hết cho 5?
	b) Các số nào chia hết cho 3?
	c) Các số nào chia hết cho cả 3 và 5?
2) Nêu các điều kiện để một số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3
Bài 3: Cho 2 số 18 ; 84
	a) Phân tích hai số đã cho ra thừa số nguyên tố.
	b) Tìm ƯCLN (18;84) và BCNN (18;84)
	c) Viết tất cả các ước của 18 theo thứ tự tăng dần
Bài 4:
	Để làm đẹp một khu vườn trường hình chữ nhật có chiêù rộng 105 m, chiều dài 350 m. Trong tết trồng cây các em học sinh lớp 6 A được thầy hiệu trưởng giao trồng cây xung quanh khu vườn sao cho khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp bằng nhau và ở mỗi góc vườn đều được trồng 1 cây.
	Ba bạn An , Bình, Cúc đã đưa ra khoảng cách giữa 2 cây liên tiếp như sau:
- Bạn An đưa ra khoảng cách liên tiếp giữa 2 cây là 5 m
- Bạn Bình đưa ra khoảng cách liên tiếp giữa 2 cây là 6 m 105m
- Bạn Cúc đưa ra khoảng cách liên tiếp giữa 2 cây là 7 m
Hỏi: 350m
	a) Em chọn những cách trồng cây của bạn nào trong 3 cách trên? Vì sao?
	b) Với 1 cách trồng mà em chọn thì số cây phải trồng là bao nhiêu?
Bài 5:
1) Điền vào ô trống các phát biểu sau:
	a) Trong ba điểm thẳng hàng  điểm nằm giữa 2 điểm còn lại.
	b) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm  hai điểm A, B
2) Trên đường thẳng a, lấy các điểm A, B, C sao cho AB = 5 cm; BC = 2 cm. Tính độ dài đoạn AC. 
Đáp án và thang điểm
Bài 1: (2 đ)
1) Thực hiện phép tính:
	a) 12. 15 + 15. 17 - 13. 14
	= 180 + 255 - 182 = 253
	b) {[ 102 - ( 125 - 5. 5)] .2}: 4
	= {[ 102 - 100 ] .2} : 4 = 2.2 : 4 = 1
2) Tìm số nguyên x biết:
	a) 3x - 13 = 4 - 2
	3x = 15
	x = 5
	b) 4 - x = 13 - 2x
	x = 13 - 4 
	x = 9
Bài 2(2đ)
1) Cho các số 2005 ; 2001 ; 3285 ; 4283 ; 5160
	Hỏi trong các số đã cho:
	a) Các số nào chia hết cho 5: 2005; 3285; 5160
	b) Các số nào chia hết cho 3: 2001; 3285; 5160
	c) Các số nào chia hết cho cả 3 và 5: 3285; 5160
2) Nêu các điều kiện để một số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3 các số có tận cùng là 0 hoặc 5 và tổng các chữ số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5, đồng thời chia hết cho 3
Bài 3(2đ) Cho 2 số 18 ; 84
	a) Phân tích hai số đã cho ra thừa số nguyên tố.
	18 = 2.32
	84 = 22.3.7
	b) Tìm ƯCLN (18;84) = 2.3 = 6
	và BCNN (18;84) = 22.32.7 = 252
	c) Viết tất cả các ước của 18 theo thứ tự tăng dần
	Ư(18) = {1; 2; 3; 6; 9; 18 }
Bài 4(2đ)
	a) Chọn cách của bạn An và Cúc vì:
	5 ƯC (350; 105) và 7 ƯC (350; 105)
	b) Với cách trồng cây của bạn An tổng số cây phải trồng là:
	(350 + 105 ) .2 : 5 = 182 (cây)
 Hoặc : Với cách trồng cây của bạn An tổng số cây phải trồng là:
	(350 + 105 ) .2 : 7 = 130 (cây)
Bài 5(2đ)
	1) a- Có một và chỉ một
	 b- Nằm giữa và cách đều
	2) Nếu điểm B nằm giữa 2 điểm A, C thì:
	 AC = AB + BC = 7 cm
	 Nếu điểm C nằm giữa 2 điểm A, Bthì:
	 AC = AB - BC = 3 cm
4- Củng cố:
	- Nhắc nhở HS xem lại bài
5- Hướng dẫn HS về nhà
	- Ôn lại toàn bộ học kỳ I

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 theo chuong trinh moi cu chuan.doc