Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 79 - Năm học 2007-2008

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 79 - Năm học 2007-2008

A.MỤC TIÊU:

- Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên : thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.

- HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.

- Vận dụng vào một số bài toán thực tế.

B. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ, thước thẳng.

- HS: Nháp, bảng con.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Tổ chức:

 6A: 6B: 6C:

II. Kiểm tra:

Phát biểu quy tắc chuyển vế?

Chữa bài tập số 96 (SBT – 65)?

III. Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

Hoạt động 1 1. Nhận xét mở đầu.

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm ?1.Học sinh dưới lớp làm vào vở.

- Tương tự , hãy làm ?2, điền kết quả ra bảng phụ.

Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời ?3.

Có thể hướng dẫn học sinh thông qua ví dụ: Nhận xét về và dấu của (- 5).3?

=> Hình thành quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. ?1. (- 3).4 = (- 3)+ (- 3)+(- 3)+(- 3) = - 12

?2. (- 5).3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15.

 2. (- 6) = (- 6) + (- 6) = - 12.

?3. Học sinh nhận xét.

 

doc 56 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 402Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 59 đến 79 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học kì ii
Tuần 20.
Ngày soạn: 11.01.08.
Ngày giảng:
Tiết 59. luyện tập.
A.mục tiêu:
- Củng cố cho HS cách cộng, trừ các số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, tính chất đẳng thức.
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện quy tắc dấu ngoặc,quy tắc chuyển vế để tính nhanh, tính hợp lí.
- Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
B. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Máy tính bỏ túi, nháp, bảng con.
C. các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 
	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế?
Chữa bài tập 64 (SGK – 87)?
HS2: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc.Chữa bài tập 92 ( SBT – 65)?
Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (18+29)+(158-18-29)
b) (13-135+49)-(13+49)
- HS 1: Phát biểu quy tắc chuyển vế.
BT 64 (SGK - 87): a) x = 5 – a
 b) x = a - 2 
- HS 2: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
BT 92 (SBT - 65):
a) (18+29) + (158 – 18 - 29)
 =18 +29 +158 - 18- 29
 = (18 - 18) + (29 - 29) +158
 = 158
b) (13 - 135+ 49) - (13 + 49)
 = 13 - 135 + 49 - 13 - 49
 = (13 - 13) + (49 - 49) - 135
 = - 135
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
1. Dạng 1. Tìm x.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 66 (SGK - 87).
Tìm số nguyên x biết:
4 - (27 - 3) = x- (13 - 4)
- Có những cách làm nào ?
( thu gọn trong ngoặc trước hoặc bỏ ngoặc rồi thực hiện chuyển vế).
Bài 104 (SBT – 66).
Tìm số nguyên x biết:
9 – 25 = (7- x) - (25 + 7)
nhắc lại tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
BT 66 (SGK - 87):
 4 - 24 = x - 9
4 – 24 + 9 = x
 - 11 = x
 x = -11.
BT 104 (SBT - 66):
9 – 25 = (7- x) - (25 + 7)
9 – 25 = 7 – x – 25 – 7
9 – 25 = - x – 25
 9 = - x
 x = - 9
Hoạt động 2
2. Dạng 2.Tính giá trị của biểu thức.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập 67 rồi viết kết quả ra bảng con. Giáo viên kiểm tra kết quả và nhận xét, đưa ra kết quả đúng.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh:
 Hiệu số bàn thắng – bàn thua = Số bàn thắng – Số bàn thua.
Yêu cầu học sinh tự giải.
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài tập 69, yêu cầu học sinh đọc kết quả điền vào bảng phụ.
BT 67 (SGK - 87):
a
b
c
d
e
- 149
10
- 18
- 22
- 10
BT 68 (SGK - 87):
Hiệu số bàn thắng – bàn thua:
Năm ngoái: 27 – 48 = - 21.
Năm nay: 39 – 24 = 15.
BT 69 (SGK - 87):
Thành phố
Nhiệt độ cao nhất
Nhiệt độ thấp nhất
Chênh lệch nhiệt độ
Hà Nội
250C
160C
90C
Bắc Kinh
-10C
-70C
60C
Mát -xcơ -va
- 20C
-160C
140C
Pa - ri
120C
20C
100C
Tô-ky-ô
80C
- 40C
120C
Tô-rôn-tô
20C
-50C
70C
Niu-yoóc
120C
- 10C
130C
Hoạt động 3.
3. Dạng 3. Tính nhanh, tính hợp lý.
Bài 70 trang 88 SGK
a) 3784 + 23 – 3785 - 15
- Cách nhóm hợp lý?
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng làm.
b)21+22+23+24-11-12-13-14.
Nhắc lại quy tắc cho các số hạngvào trong ngoặc.Gọi một học sinh lên làm phần b?
BàI 71: Tính nhanh.
a) -2001+(1999+2001)
b) (43-863)-(137-57)
gọi 2 HS lên bảng 
BT 70 (SGK - 88):
a) 3784 + 23 – 3785 – 15
 = (3784 - 3785) + (23 - 15)
 = - 1 + 8
 = 7
b)21+22+23+24-11-12-13-14.
 = ( 21-11) + (22-12) + (23-13) + (24-14)
 = 10 + 10 + 10 +10 
 = 40
BT 71 (SGK - 88):
 a) -2001+(1999+2001)
 = -2001 + 1999 +2001
 = (-2001+2001) +1999
 = 1999
b) (43-863)-(137-57)
 = 43 -863 -137+57
 = ( 43+57)-(863+137)
 = 100 – 1000
 = - 900.
IV. Củng cố:
Phát biểu lại quy tắc bỏ ngoặc, cho vào trong ngoặc, quy tắc chuyển vế trong đẳng thức?
V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập các quy tắc.
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa.
- BTVN: 96, 97, 103 (SBT - 66).
Tuần 20
Ngày soạn: 12.01.08.
Ngày giảng:
Tiết 60. Đ10. nhân hai số nguyên khác dấu.
A.mục tiêu:
- Tương tự như phép nhân hai số tự nhiên : thay phép nhân bằng phép cộng các số hạng bằng nhau. HS tìm được kết quả phép nhân hai số nguyên khác dấu.
- HS hiểu và tính đúng tích hai số nguyên khác dấu.
- Vận dụng vào một số bài toán thực tế.
B. chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS: Nháp, bảng con.
c. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra:
Phát biểu quy tắc chuyển vế?
Chữa bài tập số 96 (SBT – 65)?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
1. Nhận xét mở đầu.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng làm ?1.Học sinh dưới lớp làm vào vở.
- Tương tự , hãy làm ?2, điền kết quả ra bảng phụ.
Yêu cầu học sinh trao đổi nhóm trả lời ?3.
Có thể hướng dẫn học sinh thông qua ví dụ: Nhận xét về và dấu của (- 5).3?
=> Hình thành quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
?1. (- 3).4 = (- 3)+ (- 3)+(- 3)+(- 3) = - 12
?2. (- 5).3 = (- 5) + (- 5) + (- 5) = - 15.
 2. (- 6) = (- 6) + (- 6) = - 12.
?3. Học sinh nhận xét.
Hoạt động 2
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- Yêu cầu học sinh nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví dụ trong sách giáo khoa – 89.
- Yêu cầu học sinh vận dụng quy tắc làm ?4 điền vào bảng con.
* Quy tắc: SGK – 88
Chú ý: - Khi nhân hai số nguyên khác dấu tích có:
+ giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối.
+ dấu là dấu “-“.
-Tích của một số nguyên a với số 0 là số 0.
VD: SGK – 89.
?4. a) 5. (- 14) = - (5.14) = - 70.
 b) (- 25). 12 = - (25.12) 
 = - (25.4.3) = - (100.3) = - 300.
IV. Củng cố:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Yêu cầu HS làm bài tập 76 trang 89 SGK
điền vào ô trống:
Giáo viên cho HS làm bài tập:
Đúng hay sai? Nếu sai hãy sửa lại cho đúng?
a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
b) Tích hai số nguyên khác dấu bao giờ cũng là một số âm.
c) a.(-5) < 0 với aZ và a0
d) x+x+x+x = 4+x
e) (-5).4 < (-5).0
- Học sinh phát biểu quy tắc.
BT 76 (SGK - 89):
x
5
-18
18
- 25
y
-7
10
-10
40
x.y
- 35
 - 180
-180
- 1000
BT:
Sai.Dấu âm.
Đúng.
 c) Sai. a.(- 5) 0 với aZ và a0
d) Sai. x+x+x+x = 4.x
e) Đúng.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc lòng các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
- So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- BTVN 73,74,75,77 (SGK – 89).
Tuần 20.
Ngày soạn: 15.01.08.
Ngày giảng:
Tiết 61 . Đ11. nhân hai số nguyên cùng dấu
A.mục tiêu:
- Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.
- Biết vận dụng quy tắc để tìm tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích .
- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng,của các số.
B.chuẩn bị:
GV: Bảng phụ, thước thẳng.
HS: Bảng con, nháp, thước thẳng.
C. các hoạt động trên lớp:
I. Tổ chức:
	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Hs1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Chữa bài tập 77 (SGK – 89).
- HS 2: Chữa bài tập 115 (SBT - 68)?
Điền vào ô trống:
m
4
- 13
- 5
m
- 6
20
- 20
m.n
- 260
- 100
- Nếu tích 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó có dấu như thế nào?
- HS 1: Phát biểu quy tắc.
BT 77 (SGK - 89):
Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là:
a) 250.3 = 750 (dm)
b) 250.(-2) = -500 (dm) nghĩa là giảm 500 dm.
- HS 2: 
BT 115 (SBT - 68):
m
4
- 13
13
- 5
m
- 6
20
- 20
20
m.n
- 24
- 260
- 260
- 100
- Nếu tích của 2 số nguyên là số âm thì 2 thừa số đó khác dấu nhau.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
1. Nhân hai số nguyên dương.
GV giới thiệu: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
- Yêu cầu học sinh làm ?1 trả lời ra bảng con.
- Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào?
?1.a) 12.3 = 36
5.120 = 600.
- Nhận xét: Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
Hoạt động 2.
2. Nhân hai số nguyên âm.
- Giáo viên cho HS làm ?2
Hãy quan sát kết quả 4 phép tính đầu rồi rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối.
- Trong 4 tích này ta giữ nguyên thừa số (-4) còn thừa số thứ nhất giảm đi 1 đơn vị, em thấy các tích thay đổi như thế nào?
Theo quy luật đó em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối.
- Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào ?
- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào?
Hs điền kết quả 4 dòng đầu
3.(- 4) = - 12
2.(- 4) = - 8
1.(- 4) = - 4
0.(- 4) = 0
(-1).(- 4) = 4
(-2).(- 4) = 8
Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
Ví dụ: SGk – 90.
Nhận xét : Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương. 
Kết luận: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau.
?3. a) 5.17 = 85.
 b) (- 15).(- 6) = 15.6 = 90.
Hoạt động 3.
3.Kết luận.
Giáo viên đưa bảng kết luận lên bảng phụ, học sinh ghi chép và ghi nhớ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc các chú ý trong sách giáo khoa – 91.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm làm ?4 ra phiếu học tập, giáo viên thu và nhận xét, chấm điểm.
+ a.0 = 0.a = 0.
+ Nếu a, b cùng dấu thì a.b = .
+ Nếu a, b khác dấu thì a.b = - ().
Chú ý: (SGK - 91).
?4. a) a là một số nguyên dương, nếu a.b là một số nguyên dương thì b là số nguyên dương.
b) a là một số nguyên dương, nếu a.b là một số nguyên âm thì b là số nguyên âm.
IV. Củng cố:
- Nêu quy tắc nhân hai số nguyên?
- Yêu cầu học sinh làm nhanh bài tập 79 (SGK - 91).
- Muốn nhân 2 số nguyên ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, đặt dấu “+” trước kết quả tìm được nếu 2 số nguyên cùng dấu, đặt trước kết quả nhận được dấu “-” nếu hai số nguyên khác dấu.
- HS làm bài tập 79.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc và áp dụng thành thạo nhân hai số nguyên.
- BTVN: 78,80,81,82,83 (SGK – 91,92).
- Giờ sau luyện tập.
Tuần 21.
Ngày soạn: 16.01.08.
Ngày giảng:
Tiết 62. Luyện tập.
A.Mục tiêu :
Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu ( âm x âm = dương)
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên,bình phương của một số nguyên, sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn, rèn tính cẩn thận, chính xác, trung thực.
B.Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng.
- HS : Thước thẳng, bảng con, nháp. 
C.Các hoạt động lên lớp:
I.Tổ chức: 
	6A:	6B:	6C:
II. Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0?
Làm bài tập 81 (SGK - 92).
- HS2: So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên?
Chữa bài tập 83 trang 92 SGK
- HS 1: Phát biểu quy tắc và làm bài tập 81.
- HS2: So sánh:
+ Phép cộng: (+) + (+) (+) 
 (-) + (+)(+) hoặc (-)
 (-) + (-) (-)
+ Phép nhân : (+).(+)(+)
 (-).(-)(+)
 (-).(+)(-)
Chữa bài tập 83.
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
1. Dạng 1. áp dụng quy tắc và tìm thừa số  ... lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu.
Gv hướng dẫn hs cách trình bày.
 ; ; ; . MC:120
QĐ: 
Hãy nêu các bước làm để quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu số dương?
Gv đưa ra quy tắc
Yêu cầu hs hoạt động nhóm ?3
Phiếu học tập
Hs: Nên lấy mẫu chung là BCNN(2;5;3;8)
120:2=60;120:5=24
120:3=40;120:8=15
Nhân tử và mẫu của phân số với 60, nhân tử và mẫu của phân số với 24
.
Hs nêu 3 bước:
+ Tìm mẫu chung ( thường là BCNN của các mẫu)
+ Tìm thừa số phụ
+Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng.
BàI tập: Quy đồng mẫu các phân số:
 và 1.Tìm mẫu chung
 2.Tìm TSP 12 = 
 3.Nhân QĐ__ và __ 30=
 BCNN(12;30)=
Hoạt động 4
Luyện tập – củng cố
Gv: Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương.
Yêu cầu hs làm bàI tập 28 trang 19 SGK.
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Trước khi quy đồng mẫu, hãy nhận xét xem các phân số đã tối giản chưa?
Hãy rút gọn, rồi quy đồng mẫu các phân số
Trò chơi: Ai nhanh hơn.
Quy đồng mẫu các phân số:
Luật chơi: Mỗi đội gồm 3 người, chỉ có 1 bút dạ, mỗi người thực hiện một bước rồi chuyền bút cho người sau, người sau có thể chữa baìa cho người trước.
Đội nào làm đúng và nhanh hơn là thắng.
Hs: Nhắc lại quy tắc
Hs: Còn phân số chưa tối giản.
=
Hs trình bày bàI làm theo mẫu
Hai đội lên chơI ở hai bảng phụ
Các nhóm cùng làm thi đua với các nhóm trên bảng. Nhận xét bổ xung.
BàI giải:
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
BàI tập số 29. 30 , 31 trang 19 SGK, số 41, 42,43 trang 9 SBT
Chú ý cách trình bày cho gọn và khoa học
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 77 luyện tập
i.mục tiêu
rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu cácphân số theo 3 bước( tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng).Phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu, quy đồng mẫu và so sánh phân số, tìm quy luật dãy số.
Giáo dục hs ý thức làm việc khoa học, hiệu quả có trình tự.
ii.phương tiện
Bảng phụ, phóng to hai bức ảnh trang 20 SGK 
iii.các hoạt động trên lớp
1. Tổ chức: Sĩ số:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bàI cũ
Hs1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương.
Chữa bàI tập 30(c) trang 19 SGK
Quy đồng mẫu các phân số:
hs2: chữa bàI tập 42 trang 9 SBT
Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36.
Hai hs lên bảng kiểm tra.
Hs1:Phát biểu quy tắc
MC = 23.3.5 = 120
Quy đồng mẫu: 
Hs2: Viết các phân số dưới dạng tối giản và có mẫu dương.
Quy đồng mẫu: 
Hoạt động 2
Luyện tập
BàI 1: Quy đồng mẫu các phân số sau ( bàI 32,33 trang 19 SGK)
gv làm việc cùng hs để củng cố các bước quy đồng mẫu.
Nêu nhận xét về hai mẫu 7 và 9
BCNN(7;9) bằng bao nhiêu?
63 có chia hết cho 21 không?
vậy nên lấy mẫu chung là bao nhiêu?
Gọi 1 hs lên bảng làm tiếp.
b)
c)
Gv lưu ý trước khi tiến hành quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về phân số tối giản và có mẫu số dương.
BàI 2: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số ( bàI 35 trang 20 SGK và bàI 44 trang 9 SBT)
a) 
b) 
Để rút gọn 2 phân số này trước tiên ta phảI làm gì?
yêu cầu 2 hs lên bảng rút gọn 2 phân số
Gọi tiếp 2 hs lên quy đồng 2 phân sô
BàI 3: Đố vui ( bàI 36 trang 20 SGK)
Gv đưa ra bảng phụ có 2 bức ảnh trang 20 SGK phóng to và đề bàI lên bảng.
4nhóm, mỗi nhóm xác định phân số ứng với 2 chữ cáI theo yêu cầu của đề bài
mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày
BàI 4 ( bàI 45 trang 9 SGK)
So sánh các phân số sau rồi rút ra nhận xét:
BàI 5(bàI 48 trang 10 SBT)
Tìm phân số có mẫu bằng 7, biết rằng khi cộng tử với 16, nhân mẫu với 5 thì giá trị phân số đó không đổi.
Gv: Gọi tử số là x ( x Z)
Vậy phân số có dạng như thế nào?
Hãy biểu thị đề bàI bằng biểu thức?
Hai phân số bằng nhau khi nào?
Thực hiện các phép biến đổi để tìm x.
Hs: 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau.BCNN(7;9)=63
63 có chia hết cho 21
MC = 63
Cả lớp làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
Quy đồng: 
b) MC: 23.3.11 =264 
c)
hs nhận xét bổ xung các bàI làm trên bảng
a) Hs toàn lớp làm bàI tập
1 hs lên bảng rút gọn phân số:
Một hs khác tiếp tục quy đồng mẫu MC: 6.5 = 30
Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu:
hs: ta phảI biến đổi tử và mẫu rồi mới rút gọn được.
KQ: 
Hs hoạt động theo nhóm
KQ: H O I A N M Y S O N
HS hoạt động theo nhóm
BàI giải:
Nhận xét: 
HS: Phân số có dạng 
35.x = 7(x+16)
35x = 7x + 112
35x-7x =112
28x =112
 x =112:28
 x =4 ()
Vậy phân số đó là: 
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà
Ôn tập quy tắc so sánh phân số ( ở tiểu học ) so sánh số nguyên, học lại tính chất cơ bản, rút gọn, quy đồng mẫu của phân số.
BàI tập số 46, 47 trang 9, 10 SBT
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 78 '6 so sánh phân số
i.mục tiêu
Hs hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm , dương.
Có kĩ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
ii.phương tiện
Bảng phụ,
iii.các hoạt động trên lớp
1. Tổ chức: Sĩ số:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bàI cũ
Hs1: chữa bàI 47 trang 9 SBT
So sánh 2 phân số: và 
Liên: > vì và mà nên 
Oanh: > vì 3>2 và 7>5
Theo em bạn nào đúng? Vì sao?
Em có thể lấy ví dụ khác để chứng minh cách làm của Oanh là sai không?
Hs2: Điền dấu >; < vào ô vuông:
(-25) G (-10)
1 9 ( -1000)
Nêu quy tắc so sánh 2 số âm , quy tắc so sánh số dương và số âm.
Bạn Liên đúng theo quy tắc so sánh hai phân số đã học ở Tiểu học
Bạn Oanh sai.
Hs tự lấy ví dụ
(-25) < (-10)
1 > ( -1000)
hs phát biểu quy tắc
Hoạt động 2
So sánh 2 phân số cùng mẫu
Trong bàI tập trên ta có 
Vậy với các phân số có cùng mẫu( tử và mẫu đều là các số tự nhiên) thì ta có thể so sánh như thế nào?
Hãy lấy thêm ví dụ minh họa.
Đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên , ta cũng có quy tắc: “ Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.”
Ví dụ: So sánh và 
So sánh và 
Yêu cầu hs làm ?1
Điền dấu thích hợp(>,<) vào ô vuông:
9 ;9 
9 ;9 
Nhắc lại quy tắc so sánh hai số nguyên âm? quy tắc so sánh số nguyên dương với số 0, số nguyên âm với số nguyên âm.
Gv: So sánh:
và ;và 
Hs: Đối với các phân số có cùng mẫu nhưng tử và mẫu đều là số tự nhiên. Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
Hs lấy thêm 2 ví dụ
HS: < vì (-3) < (-1)
 > vì 5> (-1)
hs làm ?1
> ;< 
hs: nhắc lại quy tắc
hs: sau khi đưa các phân số trên về dạng phân số có mẫu số dương rồi so sánh.
Hoạt động 3
So sánh hai phân số không cùng mẫu
Gv: Hãy so sánh phân số và 
Gv: Yêu cầu hs hoạt động nhóm để tự tìm câu trả lời.Qua đó hãy rút ra các bước để so sánh hai phân số không cùng mẫu.
1 nhóm lên trình bày, các nhóm khác góp ý
GV: Yêu cầu hs nêu quy tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
Đưa ra quy tắc
gv: cho hs làm ?2 so sánh các phân số sau:
a) và 
b) và 
Em có nhận xét gì về phân số này?
Hãy rút gọn rồi quy đồng để phân số có cùng mẫu dương.
Gv: Yêu cầu 1 hs đọc ?3
Gv: Hướng dẫn hs so sánh với 0
Hãy quy đồng mẫu? Viết số 0 dưới dạng phân số có mẫu là 5. So sánh hai phân số.
Tương tự hãy so sánh:
 với 0
gv: qua việc so sánh các phấn số trên với số 0, hãy cho biết tử và mẫu của phân số như thế nào thì phân số lớn hơn 0? Nhỏ hơn 0?
Gv: Yêu cầu hs đọc “Nhận xét” trang 23 SGK.
áp dụng: Trong các phân số sau phân số nào dương? phân số nào âm?
Hs : hoạt động theo nhóm
Đại diện một nhóm lên trình bày.
Hs: Nêu quy tắc 
Hs cả lớp làm ?2
Sau đó 2 hs lên bảng làm.
 có 
hs: 
hs làm tương tự
Hs: Nếu tử và mẫu của phân số cùng dấu thì phân số lơn hơn 0, Nếu tử và mẫu của phân số khác dấu thì phân số nhỏ hơn 0.
Hs: Phân số dương là: 
Phân số âm là: 
Hoạt động 4
Luyện tập – củng cố
BàI 38 (trang 23 SGK)
a) Thời gian nào dàI hơn:
h và h
b) Đoạn thẳng nào ngắn hơn:
m hay m
BàI 40 ( 24 SGK)
Lưới nào sẫm nhất
Gv đưa đề bàI lên bảng
BàI 57 trang 11 SBT
Điền số thích hợp vào chỗ trống
<<
Gv : Để tìm được số thích hợp ở ô trống, trước hết ta cần phảI làm gì?
Tìm mẫu chung và các thừa số phụ tương ứng?
Quy đồng mẫu các phân số.
Suy ra quan hệ giữa các tử thức. Từ đó tìm ra số cần điền ở ô trống.
Có h > h hay h dàI hơn h
m ngắn hơn m
Ta có:
Vậy lưới B sẫm nhất
Hs : cần phảI quy đồng mẫu các phân số
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Nắm vứng quy tắc so sánh hai phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
BàI tập về nhà số 37, 38 ( c,d) 39, 41 trang 23,24 SGK, bàI số 51,54 trang 10 SBT.
Hướng dẫn bàI 41 SGK: Dùng tính chất bắc cầu để so sánh hai phân số : nếu và thì 
Ví dụ: So sánh và . Có 
Ngày soạn:
Ngày giảng
Tiết 79 '7 phép cộng phân số
i.mục tiêu
Hs hiểu và áp dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu.
Có kĩ năng cộng phân số nhanh và đúng
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng( có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
ii.phương tiện
bảng phụ
iii.các hoạt động trên lớp
1. Tổ chức: Sĩ số:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Kiểm tra bàI cũ
Hs1: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Chữa bàI 41 ( 24 SGK) câu a,b
Gv: Em nào cho biêt quy tắc cộng hai phân số đã học ở tiểu học? Cho ví dụ.
Gv: Ghi ra góc bảng dạng tổng quát phát biểu của học sinh.
gv: Quy tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
Hoạt động 2
Cộng hai phân số cùng mẫu
GV cho hs ghi lại ví dụ đã lấy trên bảng.
Yêu cầu hs lấy thêm một số ví dụ khác trong đó có phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
Gv: Qua các ví dụ trên em nào có thể nhắc lại quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số.Viết dạng TQ
GV cho hs làm ?1 gọi 3 hs lên bảng làm
Gv: Em có nhận xét gì về các phân số 
Theo em ta nên làm như thế nào trước khi làm phép cộng
Em hãy thực hiện phép tính
GV: Chú ý trước khi thực hiện phép tính ta nên quan sát xem các phân số đã tối giản chưa.Nếu chưa tối giản ta nên rút gọn trước rồi mới thực hiện phép tính
Gv: Cho hs làm ?2
Củng cố : GV cho hs làm bài tập 42 câu a,b
Hoạt động 3
Cộng hia phân số không cùng mẫu
Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
Muốn quy đồng mẫu các phân số ta làm như thế nào?
GV ghi tóm tắt các bước quy đồng vào góc bảng để hs nhớ.
Gv cho ví dụ
gọi hs đứng tại chỗ nêu cách làm
gv: cho hs cả lớp làm ?3 sau đó gọi 3 hs lên bảng
gv: qua các ví dụ trên em hãy nêu quy tắc cộng hai phân số không cùng mẫu số
gv: Gọi vàI hs phát biểu lại
củng cố: GV cho hs làm bài 42 c,d
gọi 2 hs lên bảng
Hoạt động 4
Củng cố
BàI 44
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
Học thuộc quy tắc cộng phân số
Chú ý rút gọn phân số ( nếu có thể) trước khi làm hoặc kết quả.
Bài tập về nhà: Bài 43,45 (26 SGK)
Bài 58,59,60,61,63 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docT59 -T79.doc