I/ MỤC TIÊU
- Biết được tập hợp số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi sử dụng các kí hiệu.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- GV : Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
- HS : Ôn tập lại kiến thức lớp 5
III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Kiểm tra bài cũ
1) Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về cách viết tập hợp ?
Làm bài tập 7 (SBT tr.3)
2) Nêu cách viết một tập hợp ?
Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
Minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ.
GV nhận xét, bổ sung và cho điểm.
HS1 : Lấy ví dụ về tập hợp.
- Bài tập 7 (SBT tr.3)
a) Cam A và cam B.
b) Táo A nhưng táo B.
HS 2: Nêu cách viết tập hộ
C1 : A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
C2 : A = {x N / 3 < x=""><>
Minh hoạ . 4
. 5 . 6 .7
. 8 .9
HS nhận xét, bổ sung.
Ngày soạn : 22 / 08 / 2008 Ngày dạy : 25 / 08 / 2008 Tuần 1 - Tiết 1 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP I/ MỤC TIÊU - HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để viết một tập hợp. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ ghi bài tập củng cố. HS : SGK, SBT, đồ dùng cần thiết cho bộ môn. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Các ví dụ ï- GV lấy một số ví dụ về tập hợp. + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. + Tập hợp những chiếc bàn ở trong lớp. + Tập hợp các cây trong sân trường. - Cho HS tự lấy ví dụ về tập hợp. - HS lắng nghe - HS tự lấy ví dụ về tập hợp. Hoạt động 2 : Cách viết và các kí hiệu - GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết : A = {0; 1; 2; 3} Các số 0; 1 ;2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp A ? Quan sát cách viết tập hợp A, nêu cách viết một tập hợp. ? GV nhận xét bổ sung và yêu cầu HS đọc chú ý (SGK tr.5). ? Hãy viết tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c, d ? Cho biết các phần tử của tập hợp B ? - GV nhận xét, bổ sung. - GV : Đặt câu hỏi và giới thiệu các kí hiệu : ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Ta kí hiệu : 1A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. ? Số 5 có là phần tử của tập hợp A không ? Ta kí hiệu: 5A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. GV đưa bài tập để củng cố (bảng phụ). BT : Trong các cách viết sau cách nào đúng, cách nào sai ? Cho A = {0; 1; 2; 3} và B = {a, b, c, d}. a / aA, 2A, 5A, 1A. b / 3B, bB, cB. - GV nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp) A = {xN/ x < 4} Trong đó N là tập hợp số tự nhiên. ? Tính chất đăc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là gì ? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. - GV giới thiệu cho học sinh sơ đồ ven ï như SGK. - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS quan sát cách viết tập hợp A và nêu cách viết tập hợp. - 1HS đọc bài. - HS suy nghĩ rồi lên bảng viết : B = {a, b, c, d} - a, b, c, d là các phần tử của tập hợp B - HS nhận xét, bổ sung. - HS trả lời + Số 1 là phần tử của tập hợp A - HS ghi vở. + Số 5 không là phần tử của tập hợp A. - HS ghi vở. HS suy nghĩ rồi lên bảng trình bày. a) aA sai 2A đúng, 5A đúng 1A sai. b) 3B sai, bB đúng, cB sai. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chú ý theo dõi. + x là số tự nhiên (xN) + x nhỏ hơn 4 (x < 4) - 1HS đọc bài. - HS ghi vở. - HS theo dõi cách minh hoạ tập hợp như trong hình 2 SGK. Hoạt động 3: Củngcố : GV. Phát phiếu học tập bài 1; 2; 4 BÀI TRẮC NGHIỆM : Chọn câu trả lời đúng nhất . Câu 1: Viết tập hợp X là các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 15. A. X= {10; 11;12 ;13 ;14 } B. X= {x Ỵ N \ 9 < x < 15} C. X= {9; 10; 11; 12; 13; 14; 15} D. Cả A; B đều đúng Câu 2: Cho K= {a Ỵ N \ 43 < a < 140 }. Cách ghi nào đúng : A. 145ỴK B. 45 Ï K C. 49 Ỵ K D. 49 Ï K HS. Làm tại lớp bài tập 3; 5(SGK) HS. Làm bài tập vào phiếu HT ; nộp Câu 1: Chọn D Câu 2: Chọn C V/ Hướng dẫn về nhà : Học kĩ phần chú ý trong SGK. Làm các bài tập 1 ® 8 trang 3;4(SBT) Hs nghe hướng dẫn về nhà ------------------------------------------¶------------------------------------------- Ngày soạn : 25 / 08 / 2008 Ngày dạy : 27 / 08 / 2008 Tuần 1 - Tiết 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU - Biết được tập hợp số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. - Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi sử dụng các kí hiệu. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập HS : Ôn tập lại kiến thức lớp 5 III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 1) Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về cách viết tập hợp ? Làm bài tập 7 (SBT tr.3) 2) Nêu cách viết một tập hợp ? Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ. GV nhận xét, bổ sung và cho điểm. HS1 : Lấy ví dụ về tập hợp. - Bài tập 7 (SBT tr.3) a) Cam A và cam B. b) Táo A nhưng táo B. HS 2: Nêu cách viết tập hộ C1 : A = {4; 5; 6; 7; 8; 9} C2 : A = {x N / 3 < x < 10} Minh hoạ . 4 . 5 . 6 .7 . 8 .9 HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 1 : Tập hợp N và tập hợp N* - Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? - GV giới thiệu về tập hợp N N = {1; 2; 3; 4; } - Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N ? - GV nhấn mạnh : + Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. - GV vẽ mô hình tia số lên bảng và yêu cầu HS mô tả lại tia số. - Yêu cầu 1 HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. GV giới thiệu : + Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. + Điểm biểu diễn điểm 1 gọi là điểm 1 - Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm gì ? - GV giới thiệu tập hợp N*. N* = {1; 2; 3; 4; . } hoặc N* = {x N / x 0} - GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ) Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng : 12 N ; N ; 5 N* 5 N ; 0 N* ; 0 N - Các số 0; 1; 2; 3; . là các số tự nhiên. - HS lắng nghe. - Các số 0; 1; 2; 3; . là các phần tử của tập hợp N. - HS lắng nghe. - HS vẽ tia số lên bảng - HS lắng nghe. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. - HS theo dõi. - HS hoạt động cá nhân. 12 N ; N ; 5 N* 5 N ; 0 N* ; 0 N Hoạt động 2 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên ? So sánh 2 và 4 và nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. GV. Giới thiệu kí hiệu ³ ; £ Củng cố:Viết tập hợp: A= {xỴ N½ 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử & biểu diễn chúng trên tia số. ?.Xác định số liền trước,liền sau của số 7 . ? Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau . GV. Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Giới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp ; cho ví dụ. GV yêu cầu HS làm ? HS. Quan sát tia số Điểm 2 ở bên trái điểm 4 HS. Lên bảng làm A= {6; 7; 8} HS: Số 6 , 8 . Số 4 có 1 số liền sau duy nhăt là số 5 . HS. Lên bảng làm ? * Củng cố : - Cho HS làm bài tập 6, 7 (SGK tr.7-8). - Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 8, 9 (SGK tr.8). - GV nhận xét, bổ sung. - 2 HS lên bảng chữa bài tập. - HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên chữa bài tập. - HS nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ. - Làm bài tập 10 (SGK tr.8) 10 15 (SBT tr.4-5) ------------------------------------------¶------------------------------------------- Ngày soạn : 26 / 08 / 2008 Ngày dạy : 28 / 08 / 2008 Tuần 1 – Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. - Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30. - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ ghi các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng số La Mã từ I đến XXX. HS : Bảng nhóm, bút viết bảng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 1) Viết tập hợp N; N* ? Làm bài tập 11 (SBT tr.5) 2)Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Làm bài tập 10 (SGK tr.8) GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS 1: N = {0; 1; 2; 3; 4; } N* = {1; 2; 3; 4; . } Bài tập 11 (SBT tr.5) A = {19; 20} B = {1; 2; 3; } C = {35; 36; 37; 38} HS 2: C1: B ={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} C2: B = {x N / x 6} 5 3 1 6 2 4 0 Bài tập 10 (SGK tr.8) 4601 ; 4600 ; 4599 a + 1 ; a + 2 ; a + 3 - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 1: Ghi số tự nhiên - Yêu cầu HS lấy ví dụ về số tự nhiên ? Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ? - GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số thập phân. (Treo bảng phụ) + Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. + Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Cho ví dụ ? - GV nêu chú ý trong SGK phần a. - GV lấy ví dụ số 3895. Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? + Chữ số hàng chục ? + Chữ số hàng trăm ? - GV giới thiệu số trăm, số chục. (Treo bảng phụ). - Cho HS làm bài tập 11 (SGK tr.10) - HS lấy ví dụ và thực hiện theo yêu cầu của GV - HS theo dõi lên bảng phụ. - Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3 ; 4; chữ số Ví dụ : số 5 – có 1 chữ số Số 11 – có 2 chữ số......... - HS đọc chú ý phần a. - HS theo dõi. + Chữ số 9 + Chữ số 8 - HS tự điền vào bảng rồi báo cáo kết quả. Hoạt động 2 : Hệ thập phân - Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - 1 trăm bằng bao nhiêu chục ? - Như vậy, một đơn vị của mỗi hàng thì gấp mấy lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau nó. - GV lấy ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 - Tương tự hãy biểu diễn ... áu * bởi các chữ số 0, 2, 4, 6, 8 thì n chia hết cho 2. Vì 43* = 430 + * Mà 430 2 Nên * có thể là 0, 2, 4, 6, 8. - Những số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - HS nhắc lại. - Thay dấu * bởi các chữ số 1, 3, 5, 7, 9 thì n không chia hết cho 2. - 1HS nhắc lại tính chất 2. - 1HS đọc bài, cả lớp ghi vở. + 328, 1234 chia hết cho 2 (t/c 1) + 1347, 895 không chia hết cho 2(t/c 2) Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 5 - Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 5 ? - Xét số n = 43*. Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 5 ? Vì sao ? - Vậy, những số như thế nào thì chia hết cho 5 ? - Đó chính là nội dung kết luận 1. - Thay dấu * bởi chữ số như thế nào thì n không chia hết cho 5 ? - Đó chính là nội dung kết luận 2. - Cho HS đọc kết luận tổng quát - Cho HS làm ?2 - GV nhận xét, bổ sung. - Số 5 chia hết cho 5. - Thay dấu * bởi các chữ số 0 và 5 thì n chia hết cho 2. Vì 43* = 430 + * Mà 430 5 Nên * có thể là 0 và 5 - Những số có chữ số tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5. - HS nhắc lại. - Thay dấu * bởi các chữ số khác 0 và 5 thì n không chia hết cho 5. - 1HS nhắc lại tính chất 2. - 1HS đọc bài, cả lớp ghi vở. - Thay dấu * bởi các chữ số 0 và 5 thì số 37* chia hết cho 5. - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3 : củng cố - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Bài 91 (SGK tr.38) Cho HS trả lời miệng. Bài 92 (SGK tr.38) - Gọi 3HS lên bảng - Các số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ? - Các số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5 ? - Số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? - Số nào không chia hết cho 2 và 5 ? Bài 93 (SGK tr.38) - Gọi 4HS lên bảng. Tổng hiệu sau có chia hết cho 2 không ? có chia hết cho 5 không ? 136 + 420 625 – 450 1.2.3.4.5.6 + 42 1.2.3.4.5.6 – 35 - GV nhận xét, bổ sung. - 1HS nhắc lại. - 2HS nhắc lại. - 2HS đứng tại chỗ trả lời. Số chia hết cho 2 : 652 ; 850 ; 1546 Số chia hết cho 5 : 850 ; 785. - 3HS lên bảng. a) 324 b) 1345 c) 4620 d) 2141 - 4HS lên bảng. a) 136 + 420 2 và 136 + 420 5 b) 625 – 450 2 và 625 – 450 5 c) 1.2.3.4.5.6 + 42 2 và 1.2.3.4.5.6 + 42 5 d) 1.2.3.4.5.6 – 35 2 và 1.2.3.4.5.6 – 35 5 - HS nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn về nhà - Oân tập lại các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Làm bài tập 94, 95, 96 (SGK tr.38-39) -------------------------- ' ----------------------- Ngày soạn : 07 / 10 / 2008 Ngày dạy : 09 / 10 / 2008 Tuần 7 - Tiết 21 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết. - Rèn tính cẩn thận, suy luận chính xác trong tính toán. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Oân tập tính chất chia hết của một tổng. Oân tập dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 1) Chữa bài tập 94 (SGK tr.38). Tìm số dư trong các phép chia các số sau cho 2, cho 5 183 ; 246 ; 736 ; 6547 - Hãy giải thích cách làm ? 2) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Chữa bài tập 95 (SGK tr.38) a) 54* 2 b) 54* 5 - GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Bài tập 94 (SGK tr.38) - Số dư khi chia lần lượt các số trên cho 2 là : 1, 0, 0, 1. - Số dư khi chia lần lượt các số trên cho 5 là : 3, 4, 1, 2 - Lấy chữ số tận cùng chia cho 2, cho 5. HS2: - Đứng tại chỗ trả lời. - Lên bảng làm bài 95. - Thay dấu * bởi các chữ số chẵn thì n chia hết cho 2. - Thay dấu * bởi các chữ số lẻ thì n không chia hết cho 2. - Thay dấu * bởi các chữ số 0 và 5 thì n chia hết cho 5. - Thay dấu * bởi các chữ số khác 0 và 5 thì n không chia hết cho 5. - HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 1 : Luyện tập Bài 96) (SGK tr.39) - So sánh bài 96 và bài 95 có gì khác nhau ? - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện. GV chốt lại : Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải xem chữ số tận cùng có chia hết cho 2 không, cho 5 không ? Bài 97) (SGK tr.39) - Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2 ? chia hết cho 5 ? - Dùng ba chữ số 4, 3, 5 ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số : a) Lớn nhất và chia hết cho 2. b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5. Bài 98) (SGK tr.39) - GV phát phiếu học tập. Yêu cầu HS hoạt động nhóm. - GV kiểm tra một số nhóm. Bài 99) (SGK tr.39) - Số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - Số có một chữ số nào chia cho 5 dư 3 ? - Vậy, số đó là số nào ? Bài 100) (SGK tr.39) - GV hướng dẫn HS : + a có thể là chữ số nào ? + Vì abbc 5 nên c là chữ số nào ? - Yêu cầu HS lên bảng trình bày. - Vậy, chiếc ôtô đầu tiên ra đời năm nào? - HS đọc đề. + Bài 95 dấu * là chữ số tận cùng + Bài 96 dấu * là chữ số đầu tiên - 1HS lên bảng. a) Không có chữ số nào. b) * = 1; 2; 3; ; 9. - HS lắng nghe. - HS đọc đề. - 2HS lên bảng. a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. 450 ; 540 ; 504. b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. 450 ; 540 ; 405. - 2HS đứng tại chỗ trả lời. a) 534. b) 345. - HS nhận phiếu học tập và hoàn thành theo nhóm. a) Đúng b) Sai c) Đúng d) Sai - Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề. - Số có chữ số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2. - Số 3 và số 8. - Số đó là số 88. - HS đọc đề. + a chỉ có thể là số 1. + c chỉ có thể là chữ số 5. - Số đó là: 1885. - Vậy, chiếc ôtô đầu tiên ra đời năm 1885. Hướng dẫn về nhà - Oân tập kĩ dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5. - Làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 (SBT tr.17) - Đọc trước bài dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. -------------------------- ' ----------------------- Ngày soạn : 10 / 10 / 2008 Ngày dạy : 13 / 10 / 2008 Tuần 8- Tiết 22 §11. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9 I/ MỤC TIÊU - Nắm vững các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhận biết một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 3, cho 9 hay không. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Thước thẳng, bảng phụ. HS : Oân tập dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ 1) Gọi 1HS lên bảng chữa bài tập 128 (SBT tr.18) Tìm hai số tự nhiên có hai chữ số, các chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, chia cho 5 dư 4 ? - GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Chữa bài tập 128. Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa. Vì aa chia cho 5 dư 4 nên a {4 ; 9} Mà aa 2 a = 4. Vậy số phải tìm là 44. - HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 1 : Nhận xét mở đầu - Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số cộng với một số chia hết cho 9 Ví dụ : 378 = 3.100 + 7.10 + 8 = 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 = (3 + 7 + 8) + 3.11.9 + 7.9 = (Tổng các chữ số) + (số 9). - Yêu cầu HS làm tương tự với số 253 ? - HS đọc nhận xét. - HS theo dõi và thực hiện vào vở. - 1HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. Hoạt động 2 : Dấu hiệu chia hết cho 9 Ví dụ : Dựa vào nhận xét mở đầu ta có : 378 = (3 + 7 +8) + (số 9) - Không làm phép tính hãy cho biết vì sao số 378 chia hết cho 9 ? - Vậy, em rút ra được nhận xét gì ? - Đó chính là nội dung kết luận 1. - Cũng câu hỏi như trên đối với số 253 ? - Từ ví dụ trên em rút ra kết luận gì ? - Từ hai kết luận trên em hãy rút ra kết luận chung ? - Cho HS làm ?1 Gọi 2 HS lên bảng. Yêu cầu HS giải thích. - Lấy ví dụ về một số chia hết cho 9. - HS theo dõi. - Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 9. - Một số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9. - Số 253 không chia hết cho 9 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 9. - Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. - 1HS đọc kết luận chung. - 2HS lên bảng 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9 1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9 1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9 - HS lấy ví dụ về số chia hết cho 9. Hoạt động 3 : Dấu hiệu chia hết cho 3 Ví dụ : Dựa vào nhận xét mở đầu ta có : 2031 = (2 + 0 +3 + 1) + (số 9) - Không làm phép tính hãy cho biết vì sao số 2031 chia hết cho 3 ? - Vậy, em rút ra được nhận xét gì ? - Đó chính là nội dung kết luận 1. - Cũng câu hỏi như trên đối với số 3415 ? - Từ ví dụ trên em có nhận xét gì ? - Từ hai kết luận trên em hãy rút ra kết luận chung ? - Cho HS làm ?2 Gọi 1HS lên bảng. Yêu cầu HS giải thích. - Lấy ví dụ về một số chia hết cho 3. - HS theo dõi. - Vì cả hai số hạng đều chia hết cho 3. - Một số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3. - Số 3415 không chia hết cho 3 vì có một số hạng của tổng không chia hết cho 3. - Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. - 1HS lên bảng Thay dấu * bởi các chữ số 2, 5 8 thì số 157* chia hết cho 3. Vì khi thay dấu * bởi các chữ số đó thì tổng các chữ số chia hết cho 3. - HS lấy ví dụ. Hoạt động 3 : Củng cố - Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 có gì khác so với dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9? Bài 101) (SGK tr.41). - Yêu cầu HS đọc đề. Gọi 2HS lên bảng. - Cho HS hoạt động nhóm bài 102. - GV kiểm tra một số nhóm. HS trả lời - HS đọc đề. HS1 : Số chia hết cho 3 là : 1347 ; 6534 ; 93258. HS2 : Số chia hết cho 9 là : 6534 ; 93258. - HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày. a) A = {3564 ; 6531 ; 6570 ; 1248} b) B = {3564 ; 6570} c) B A. Hướng dẫn về nhà - Oân tập lại các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Làm bài tập 103, 104, 105 (SGK tr.38-39) và 137, 138 (SBT tr.19)
Tài liệu đính kèm: