Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Phương Anh

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Phương Anh

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0, số nguyên âm. Biết biểu diển số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.

* Kỹ năng:

HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.

* Thái độ:

HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.

II. Phương tiện dạy học:

- GV: + Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.

 + Hình vẽ trục số nằm ngang, trục thẳng đứng.

- HS: + Thước kẻ có chia đơn vị

 + Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho

IV. Tiến trình bài dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)

- HS1: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên đó.

- HS2: Chữa bài tập 8 (55-SBT).

Vẽ 1 trục và cho biết:

a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị? Hai HS lên bảng kiểm tra, các HS theo dõi và nhận xét bổ sung.

- HS 1 : có thể lấy VD độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có -10000đ nghĩa là nợ 10000đ

- HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi.

a) 5 và (-1)

b) -2; -1; 0; 1; 2; 3

b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4?

GV nhận xét và cho điểm HS -4 N Sai

 4 N Đúng

Hoạt động 2: Số nguyên (18 ph)

 

doc 104 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 509Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Thị Phương Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn:	TiÕt: 40	Ngµy so¹n : 
Ngµy d¹y : 
Tªn bµi :
Ch­¬ng II. Sè nguyªn
§1. Lµm quen víi sè nguyªn ©m
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế) phải mở rộng tập N thành tập số nguyên.
HS nhận biết và đọc đúng các số nguyên qua các VD thực tiễn.
Kỹ năng:
	HS biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số âm trên trục số.
Thái độ:
	Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho HS.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu, Nhiệt kế có chia độ âm(hình 31),
HS: Thước kẻ có chia đơn vị
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: ĐẶT VẤN ĐỀ GIỚI THIỆU CHƯƠNG II (4ph)
GV đưa ra 3 phép tính và yêu cầu HS thực hiện:
4 + 6 = ?
4 . 6 = ?
4 – 6 = ?
Để trừ các số tự nhiên bao giờ cũng thực hiện được, người ta phải đưa vào một loại số mới: số nguyên âm. Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành số nguyên.
- GV giới thiệu sơ lược về chương trình số nguyên.
Thực hiện phép tính:
4 + 6 = 10
4 . 6 = 24
4 – 6 = không có kết quả trong N
Hoạt động 2: Các ví dụ ( 18 phút)
Ví dụ 1: - GV đưa nhiệt kế hình 31 cho HS quan sát và giới
Quan sát nhiệt kế, đọc
I. Các ví dụ: SKG
 thiệu về các nhiệt độ 0oC; dưới
 00C và trên 00C ghi trên nhiệt kế:
- GV giới thiệu về các số nguyên âm nhu -1; -2; -3 và hướng dẫn cách đọc (2 cách đọc: âm 1 và trừ 1)
- GV cho HS làm ?1 SGK và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ các thành phố. Có thể hỏi thêm: trong số 8 thành phố trên thì thành phố nào lạnh nhất? Nóng nhất?
- Cho HS làm bài tập 1 (trang 68) đưa bảng vẻ 5 nhiệt kế hình 35 lên để học sinh quan sát,
Ví dụ 2: GV đưa hình vẽ giới thiệu độ cao mực nước biển là 0m. Giới thiệu độ cao trung bình của cao nguyên Đắc Lắc (600 m) và độ cao của thềm lục địa Việt Nam (-65 m).
Cho HS làm ?2
Cho HS làm bài tập 2 trang 68 và giải thích ý nghĩa của các con số.
Ví dụ 3: Có và nợ
Ông A có 10000đ.
Ông A nợ 10000đ có thể nói: “Ông A có – 10000đ”
Cho HS làm ?3 và giải thích ý nghĩa các con số.
 các số ghi trên nhiệt ke
á như 00C; 100oC; 40oC; -10oC;
HS tập đọc các số nguyên âm:
	-1; -2; -3; -4; 
- HS đọc và giải thích ý nghĩa các số đo nhiệt độ.
Nóng nhất: TP HCM
Lạnh nhất: Mat-xcơ-va
Trả lời bài tập 1 (trang 68)
a)	Nhiệt kế a: -3oC
	Nhiệt kế b: -2oC
	Nhiệt kế c: 0oC
	Nhiệt kế d: 2oC
	Nhiệt kế e: 3oC
b) Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
- HS đọc độ cao của núi Phan Xi Păng và của đáy Vịnh Cam Ranh.
- Bài tập 2:
Độ cao của đỉnh Ê-vơ-rét là 8848m nghĩa là đỉnh Ê-vơ-rét cao hơn mực nước biển là 8848m.
Độ cao của đáy vực Marian là -11524m nghĩa là đáy vực đó thấp hơn mực nước biển là 11524m.
-1; -2; -3; -4;  là các số nguyên âm
- Đọc là: âm một, âm hai, âm ba hoặc trừ một, trừ hai
Bài tập 1 (trang 68)
a)	Nhiệt kế a: -3oC
	Nhiệt kế b: -2oC
	Nhiệt kế c: 0oC
	Nhiệt kế d: 2oC
	Nhiệt kế e: 3oC
b)Nhiệt kế b có nhiệt độ cao hơn
Ví dụ 2:
Ví dụ 3: Có và nợ
Ông A có 10000đ.
Ông A nợ 10000đ có thể nói: “Ông A có – 10000đ”
Hoạt động 3: TRỤC SỐ (12 ph)
- GV gọi 1 HS lên bảng vẽ tia số, GV nhấn mạnh tia số phải có gốc,
 chiều, đơn vị.
- GV vẽ tia đối của tia số và ghi các số -1; -2; -3 từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
- Cho HS làm ?4 (SGK).
- GV giới thiệu trục số thẳng đứng (hình 34)
- Cho HS làm bài tập 4 (68) và bài tập 5 (68)
- HS vả lớp vẽ tia số vào vở
- HS vẽ tiếp tia đối của tia so và hoàn chỉnh trục số.
- HS làm ?4
	Điểm A: -6 Điểm C: 1
	Điểm B: -2 Điểm D: 5
- HS làm bài tập 4 và 5 theo nhóm (hai hoặc bốn HS/ nhóm). 
II.Trục số
Hoạt động 4: CỦNG CỐ TOÀN BÀI (8 phút)
- GV hỏi: Trong thực tế, người ta dùng số nguyên âm khi nào?
Cho VD
- Cho HS làm bài tập 5 (54 –SBT).
+ Gọi 1 HS lên bảng vẻ trục số.
+ gọi 1 HS khác xác định 2 điểm cách điểm 0 là 2 đơn vị ( 2 và -2).
+ Gọi HS tiếp theo xác định 2 xặp điểm cách đều 0.
- Trả lời: dùng số nguyên âm để chỉ nhiệt độ dưới 0oC; chỉ độ sâu dưới mực nước biển, chỉ số nợ, chỉ thời gian trước công nguyên
- HS làm bài tập 5 SBT theo hình thức nối tiếp nha để tạo không khí sôi nổi.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhaØ (3 ph)
HS đọc SGK để hiểu rõ các ví dụ có các số nguyên âm. Tập ve thành thạo các trục số.
Bài tập số 3 (68 – Toán 6) và số 1, 3, 4, 6, 7, 8, (54, 55 – SBT)
TuÇn:	TiÕt: 41	Ngµy so¹n : 
Ngµy d¹y : 
Tªn bµi :
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0, số nguyên âm. Biết biểu diển số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của một số nguyên.
Kỹ năng:
HS bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói về các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Thái độ:
HS bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
GV:	+ Thước kẻ có chia đơn vị, phấn màu.
	+ Hình vẽ trục số nằm ngang, trục thẳng đứng.
HS:	+ Thước kẻ có chia đơn vị
	+ Ôn tập kiến thức bài “Làm quen với số nguyên âm” và làm các bài tập đã cho
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph)
- HS1: Lấy 2 VD thực tế trong đó có số nguyên âm, giải thích ý nghĩa của các số nguyên đó.
- HS2: Chữa bài tập 8 (55-SBT).
Vẽ 1 trục và cho biết:
a) Những điểm cách điểm 2 ba đơn vị?
Hai HS lên bảng kiểm tra, các HS theo dõi và nhận xét bổ sung.
- HS 1 : có thể lấy VD độ cao -30m nghĩa là thấp hơn mực nước biển 30m. Có -10000đ nghĩa là nợ 10000đ
- HS 2: Vẽ trục số lên bảng và trả lời câu hỏi.
5 và (-1)
-2; -1; 0; 1; 2; 3
b) Những điểm nằm giữa các điểm -3 và 4?
GV nhận xét và cho điểm HS
	-4 Ỵ N Sai
	4 Ỵ N Đúng
Hoạt động 2: Số nguyên (18 ph)
- Đặt vấn đề : vậy với các đại lượng có 2 hướng ngược nhau ta có thể dùng 2 số nguyên để biểu thị chúng.
- Sử dụng trục số HS đã vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, tập Z.
Ghi bảng:
Hỏi: Em hãy lấy ví dụ về số nguyên dương, số nguyên âm?
- Cho HS làm bài tập 6 (70)
- Vậy tập N và Z có một quan hệ như thế nào?
. N
Z
Nhận xét: số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
Cho HS làm bài tập số 7 và số 8 trang 70
Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta cũng rút ra quy ước.
Ví dụ (SGK) GV đưa hình vẽ 38 lên bảng phụ.
Cho HS làm ?1
HS lấy VD về số nguyên:
- HS làm:
 0 Ỵ Z Đúng
	5 Ỵ N Đúng
 -1Ỵ N Sai
 N là tập con của Z
- Gọi 1 HS đọc phần chú ý của SGK.
- HS lấy VD về các đại lượng có hai hướng ngược nhau để minh họa như: nhiệt độ trên dưới 0o. Độ cao, độ sâu.
Số tiền nợ, số tiền có; thời gian trước, thời gian sau Công Nguyên
HS làm ?1
	Điểm C: +4 km
	Điểm D: -1 km
 Điểm E: -4 km
I. Số nguyên:
+ Số nguyên dương: 1; 2; 3
(Hoặc còn ghi +1; +2; +3)
+ Số nguyên âm: -1; -2; -3
Z = {; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; }
Chú ý: SGK
?1
Điểm C: +4 km
Điểm D: -1 km
Điểm E: -4 km
Cho HS làm tiếp ?2, GV vẽ hình 39 lên bảng phụ.
Trong bài toán trên điểm(+1) và (-1) cách đều điểm A và nằm về hai phía của điểm A. Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (-1) cách đều gốc O. Ta nói: (+1) và (-1) là hai số đối nhau.
HS làm ?2
Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
Chú sên cách A 1m về phía dưới (-1)
?2
+ Chú sên cách A 1m về phía trên (+1)
+ Chú sên cách A
 1m về phía dưới (-1)
Hoạt động 3: Số đối (10 ph)
- GV vẽ 1 trục số nằm ngang và yêu cầu HS lên bảng biểu diễn số 1 và (-1), nêu nhận xét.
- Tương tự với 2 và (-2)
- Tương tự với 3 và (-3)
- Ghi 1 và (-1) là 2 số đối nhau hay là số đối của (-1); (-1) là số đối của 1.
- GV yêu cầu HS trình bày tương tự với 2 và (-2), 3 và (-3) 
- Cho HS làm ?4
Tìm số đối của mỗi số sau:7;-3;0 
HS nhận xét: Điểm 1 và (-1) cách đều điểm O và nằm về hai phía của O.
Nhận xét tương tự với 2 và (-2); 3 và (-3)
HS nêu được:
2 và (-2) là hai số đối nhau; 2 là số đối của (-2); (-2) là số đối của 2
Số đối của 7 là (-7)
Số đối của (-3) là 3
Số đối của 0 là 0
II. Số đối:
Số đối của 7 là (-7)
Số đối của (-3) là 3
- Số đối của 0 là 0
Hoạt động 4: CỦNG CỐ TOÀN BÀI (8 ph)
- Người ta thường dùng số nguyên để hiển thị các đại lượng như thế nào? Ví dụ
(HS: Số nguyên thường được xử dụng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau.)
- Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào? Tập N và Z quan hệ với nhau như thế nào? VD?
Trên trục số, hai số đối nhau có đặc điểm gì? (bài 9/ 71)
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN BÀI TẬP VỀ NHÀ (2 ph)
Bài 10/71 SGK – Bài 9 à 16 SBT
TuÇn:	TiÕt: 42	Ngµy so¹n : 
Ngµy d¹y : 
Tªn bµi :
§3. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên
Kỹ năng:
Rèn luyện tính chính xác của học sinh khi áp dụng quy tắc
Thái độ:
II. Phương tiện dạy học:
GV:	+ Mô hình một trục số nằm ngang.
	+ Bảng phụ ghi chú ý (trang 71), nhận xét (trang 72) và bài tập Đúng / sai.
HS:	+ Thước kẻ có chia đơn vị
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ ÔN LẠI PHẦN SO SÁNH HAI SỐ TỰ NHIÊN TRÊN TIA SỐ
	(7 phút)
Nêu câu hỏi kiểm tra:
HS1: Tập Z các số nguyên bao gồm các số nào?
Viết ký hiệu:
Chữa bài tập số 12 trang 56 SBT
Tìm các số đối của các số:
	+7; +3; -5; -2; -20
HS 2: Sửa bài 10 trang 71 SGK
HS trả lời: Tập Z các số nguyên bao gồm các số nguyên dương, so ... giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên.
Sau khi HS phát biểu, GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc lấy giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên lân bảng.
Cho ví dụ.
VËy gi¸ trÞ tuyƯt ®èi cđa mét sè nguyªn a cã thĨ lµ sè nguyªn d­¬ng? sè nguyªn ©m? sè 0 hay kh«ng?
Bài 107 tr.98 SGK
Số đối của (-5) là (+5)
Số đối của (+9) là (-9)
Số đối của 0 là 0
Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
Các quy tắc lấy giá trị tuyệt đối + giá trị tuyệt đối của số nguyên dương và số 0 là chính nó.
+ giá trị tuyệt đối của số nguyên âm là số đối của nó.
Ví dụ: 
- GTT§ cđa mét sè nguyªn kh«ng thĨ lµ sè nguyªn ©m.
HS lên bảng làm bài tập, HS quan sát trục số rồi trả lời
 . |b| |a|
 . a -b 0 b -a
 |-b| |-a|
GV hướng dẫn HS quan sát trục số rồi trả lới câu hỏi.
Bài 109 tr.98 SGK
-Nêu cách so sánh 2 số nguyên âm, 2 số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, với số nguyên dương.
HS đọc đề bài
HS khác trả lời miệng:
Talet; Pitago; Ácsimét; Lương Thế Vinh; Đềcác; Gauxơ; Côvalépxkaia
-Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì số đó nhỏ hơn. Trong hai số nguyên dương, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì lớn hơn.
-Số nguyên âm nhỏ hơn số 0; Số nguyên âm nhá
c) a 0
Bài 109 tr.98 SGK
Talet; Pitago; Ácsimét; Lương Thế Vinh; Đềcác; Gauxơ; Côvalépxkaia
hơn bất ký số nguyên dương nào
Hoạt động 2: Ôn tập các phép toán trong Z (22 phút)
- Phát biểu quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu
- Làm bài 110a,b SGK
+ Phát biếu quy tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b. Cho ví dụ.
+ Phát biếu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với số 0. Cho ví dụ.
- Làm bài 110c,d SGK
GV nhắc lại quy tắc dấu:
(-) + (-) = (-)
(-) . (-) = +
Làm bài 111 tr.99 SGK
HS hoạt động nhóm, làm bài 116, 117 SGK
Bài 116 tr.99 SGK
(-4) . (-5) . (-6)
(-3 + 6) . (-4)
(-3 - 5) . (-3+5)
(-5 – 13) : (-6)
Bài 117 tr.99 SGK: Tính:
(-7)3 . 24
54 . (-4)2
- HS phát biểu quy tắc: Cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu, lấy ví dụ minh họa.
- Bài 110 SGK
a) Đúng	b) Sai
ta có: a – b = a + (-b)
HS phát biểu hai quy tắc nhân 2 số nguyên. Và lấy ví dụ minh họa.
Bài 110 SGK
c) Sai	d) Đúng
a) (-36)	c) -279
b) 390	d) 1130
HS hoạt động nhóm. Các nhóm có thể làm theo các cách khác nhau.
a) (-4) . (-5) . (-6) = -120
b) (-3 + 6) . (-4) = 3. (-4) = -12
c) = -8 . 2 = -16
d) = (-18) : (-6) = 3 vì 3.(-6) = -8
Bài 110 tr.99 SGK
a) Đúng	b) Sai
c) Sai	d) Đúng
Bài 111 tr.99 SGK
a) -36	c) -279
b) 390	d) 1130
Bài 116 tr.99 SGK
a) (-4).(-5) . (-6) = -120
b) (-3 + 6).(-4) = 3. (-4)
 = -12
c) (-3 - 5) . (-3+5)
 = -8 . 2 = -16
d) (-5 – 13) : (-6)
= (-18) : (-6) = 3 
 vì 3.(-6) = -8
Bài 117 tr.99 SGK
= (-343) . 8
 = -2744
= 625 . 16 
= 10000
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài theo câu hỏi ôn tập
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT)

TuÇn:	TiÕt: 67	Ngµy so¹n : 
Ngµy d¹y : 
Tªn bµi :
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt)
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
Tiếp tục củng cố các phép tính trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên.
Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thức hiện phép tính, tính nhanh giá trị biểu thức, tím x, tìm bội và ước của một số nguyên.
Thái độ:
Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp cho HS
II. Phương tiện dạy học:
GV: Phấn màu, bảng phụ
HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, trả lời câu hỏi ôn tập chương II.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Làm bài tập 162a, c tr.75 SBT
Tính các tổng sau:
a) [(-8) + (-7)] + (-10)
c) – (-229) + (-219) – 401 + 12
HS2: Phát biếu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu, nhân với số 0.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phu
HS1:
a) = (-15) + (-10) = -25
b) = 229 – 219 – 401 + 12 = -379
HS2:
a) = 18 . 17 – 18.7 = 18(17
Làm bài tập 168 a,c tr.76 SBT
Tính một cách hợp lý:
18. 17 – 3 . 6 . 7
33 . (17 – 5) – 17.(33 – 5)
Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
Lưu lại hai bài trên góc bảng.
 – 7)
 = 18 . 10 = 180
c) = 33.17 – 33.5 – 17.33+17.5
 = 5(-33 + 17) = - 80
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Dạng 1: Thực hiện phép tính (tiếp)
Bài 1: Tính 
215 + (-38) – (-58) – 15
231 + 26 –(209 + 26)
c) 5.(-3)2 – 14.(-8) + (-40) Qua các bài tập này củng cố lại thứ tự các phép toán, quy tắc dấu ngoặc.
=215 + (-38)+58 – 15
 = (215 – 15) + (58 – 38)
 = 200 + 20 = 220
=231 + 26 – 209 – 26
	 = 231 – 209 = 22
= 5 . 9 + 112 – 40
	 =(45 – 40) + 112
 = 117
Bài 1: Tính 
a) 215+ (-38 – (-58)– 15
= 215 + (-38) + 58 – 15
= (215 – 15) + (58 – 38)
b) 231 + 26 –(209 + 26)
= 231 + 26 – 209 – 26
= 231 – 209 = 22 
c) 5.(-3)2– 14.(-8) + (-40)
 = 5 . 9 + 112 – 40
 = (45 – 40) + 112 = 117
Bài 114 trang 99 SGK
Liệt kê và tính tổng tất cả các số nguyên x thỏa mãn
– 8 < x < 8
-6 < x < 4
Dạng 2: Tìm x
Bài 118 / 99 SGK
Tìm số nguyên x biết
2x – 35 = 15
Giải chung toàn lớp bài a
Thực hiện chuyển vế -35
Tìm thừa số chưa biết trong
x = -7; -6; ; 6; 7
Tổng = (-7) + (-6) +  + 6 + 7
	= (-7+7) + (-6+6) +  = 0
x = -5; -4; ; 1; 2; 3
Tổng = [(-5) + 5] + [(-4) + 4] +  = -9
2x = 15 + 35
2x = 50
 x = 50 : 2 = 25
Gọi 3 HS lên bảng giải tiếp:
Bài 114 trang 99 SGK
a) – 8 < x < 8
x = -7; -6; ; 6; 7
Tổng =(-7)+(-6)+  +6+7
= (-7+7) + (-6+6) +  = 0
 b) -6 < x < 4
x = -5; -4; ; 1; 2; 3
Tổng = [(-5) + 5]+[(-4)
 + 4] +  = -9
Bài 118 / 99 SGK
a) 2x – 35 = 15
2x = 15 + 35
 phép nhân.
3x + 17 = 2
 = 0
cho thêm câu d) 4x – (-7) = 27
Bài 115 / 99 SGK
Tìm a biết a ỴZ biết
a) = 5
b) = 0
c) = -3
d) = 
e) -11. = 22
Bài 112 /99 SGK. Đố vui
GV yêu cầu HS đọc đề bài và hướng dẫn HS cách lập đẳng thức:
a – 10 = 2a – 5
Cho HS thử lại
a = -5 => 2a = -10
a – 10 = -5 -10 = -15
2a – 5 = -10 – 5 = -15
Vậy 2 số đó là (-10) và (-5) 
Bài 113/99 SGK
Hãy điền các số 1; 02; 2; -2; 3; -3 vào các ô trống ở hình vuông bên sao cho tổng 3 số trên mỗi dòng, mỗi cột hoặc mỗi đường chéo đều bằng nhau
GV gợi ý: - Tìm tổng cảu 9 số
x = -5
x = -1
x = 5
a = ±5
a = 0
không có a nào thỏa mãn vì là số không âm.
 = = 5 => a = ± 5
 = 2 => a = ± 2
a – 10 = 2a – 5
-10 + 5 = 2a – a
-5 = a
2
3
-2
-3
1
5
4
-1
0
Tổng của 9 số là: 1 + (-1) + 2 + (-2) + 3 + (-3) + 4 + 5 + 0 = 9
Tổng 3 số mỗi dòng
2x = 50
 x = 50 : 2 = 25
b) x = -5
c) x = -1
d) x = 5
Bài 115 / 99 SGK
a) = 5
 a = ±5
b) = 0
 a = 0
c) = -3
không có a nào thỏa mãn vì là số không âm.
d) = 
 = = 5 => a = ± 5
e) -11. = 22
 = 2 => a = ± 2
Bài 112 /99 SGK
a – 10 = 2a – 5
-10 + 5 = 2a – a
-5 = a
Bài 113/99 SGK
2
3
-2
-3
1
5
4
-1
0
Tìm tổng của 3 số mỗi dòng à điền số
Dạng 3: Bội và ước của số nguyên
Bài 1: a) Tìm tất cả ước của (-12)
b) Tìm m 5 bội của 4. Khi nào a là bội của b, b là ước của a
Bài 120 / 100 SGK
Cho tập hợp A = {3; -5; 7}
	B = {-2; 4; -6. 8}
a) Có bao nhiêu tích ab (với a Ỵ A và b Ỵ B)
b) Có bao nhiêu tích > 0; < 0
c) Có bao nhiêu tích là bội của 6
d) Có bao nhiêu tích là ước của 20
GV: nêu lại các tính chất chia hết trong Z
Vậy các bội của 6 có là bội của (-3); của (-2) không?
 hoặc mỗi cột là 9 : 3 = 3
Từ đó tìm ra ô trống dòng cuối là (-1), ô trống cột
 cuối là (-2), rồi điền các ô còn lại.
Tất cả các ước của (-12) là: ±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12
5 bội của 4 có thể là 0; ±4; ±8
b
-
a
-2
4
-6
8
3
-6
12
-18
24
-5
10
-20
30
-40
7
-14
28
-42
56
Có 12 tích ab
Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0
Bội cảu 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42
Ước của 20 là: 10; -20
HS nêu lại 3 tính chất chia hết trong Z (trang 97 SGK)
- các bội của 6 củng là bội của (-3) của (-2) vì 6 là bội của (-3), của (-2)
Bài 1: a) Tìm tất c¸c ước của (-12)
Tất cả các ước của (-12) là: ±1; ±2; ±3; ±4; ±6; ±12
Bài 120 / 100 SGK
a) Có 12 tích ab
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0
c) Bội cảu 6 là: -6; 12; -18; 24; 30; -42
d) Ước của 20 là: 10; -20
Hoạt động 3: Củng cố (6 ph)
- Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính tring 1 biểu thức (không ngoặc, có ngoặc).
Hs:
- Nếu biểu thức khôg có ngoặc, chỉ có cộng và trừ hoặc chỉ có nhân và chia
Có những trường hợp, để tính nhanh giá trị biểu thức ta không thực hiện theo thứ tự trên mà biến đổi biểu thức dựa trên các tính chất của phép toán.
Xét xem các bài giải sau đây đúng hay sai?
a = -(-a)
 = - 
 = 5 => x = 5
Nhắc lại thứ tự thực hiện các = -5 => x = -5
27 –(17-5) = 27 – 17 – 5
-12 -2(4 – 2) = -14.2 = -28
Với a Ỵ Z thì –a < 0
 thì làm từ trái sang phải
Nếu biểu thức không ngoặc mà có các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa thì làm lũy thừa, rồi nhân chia, rồi đến cộng trừ
Bài giải
Đúng
Sai vì = -
Sai vì = 5 => x = ±5
Sai vì không có số nào có GTTĐ < 0
Sai quy tắc bỏ ngoặc
Sai thứ tự thực hiện phép toán.
Sai vì (-a) có thể lớn hơn 0, bằng 0, nhỏ hơn 0
1) Đúng 
2) Sai vì = -
3) Sai vì = 5 => x = ±5
4) Sai vì không có số nào có GTTĐ < 0
5) Sai quy tắc bỏ ngoặc
6) Sai thứ tự thực hiện phép toán. 
7) Sai vì (-a) có thể lớn hơn 0, bằng 0, nhỏ hơn 0
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn vừa qua. Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT)
TuÇn:	TiÕt: 68	Ngµy so¹n : 
Ngµy d¹y : 
Tªn bµi :
 KIỂM TRA HỌC CHƯƠNG II
So¹n trong gi¸o ¸n chÊm tr¶

Tài liệu đính kèm:

  • docve doan thang cho biet do dai.doc