Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Đặng Hữa Vũ

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Đặng Hữa Vũ

I> Mục tiêu :

1. Kiến thức : Học sinh nắm được tập hợp số tự nhiên. Các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Bất biểu diển một số tự nhiên trên tia số. Vị trí số nhỏ hơn và lớn hơn trên tia số.

2. Kỷ năng : Học sinh phân biệt được tập N và N*. Sử dụng được các kí hiệu và . Viết được số tự nhiên liền sau liền trước của một số hay bơi số bằng chữ.

3. Thủ đô : Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu.

II> Phương pháp :

 Vấn đáp. Nêu, giả quyết vấn đề.

III> Chuẩn bị :

 GV : Thước thẳng, bảng pha , phấn màu .

 HS : Thước thẳng có chứa vạch.

IV> Tiến trình các bước lên lớp :

1. Ổn định tổ chức :

1. Bài cũ : - Làm BT 3 (Sgk) :GV : gọi 2 học sinh lên bảng

 xA ;yЄB ; bЄ/A ; b Є/B.

 - Viết tập hợp A của các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7 bằng 2 cách.

C1: /A = 3; 4; 5; 6

C2: /A = x Є N 12 <><>

2. Bài mới :

 

doc 294 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2008-2009 - Đặng Hữa Vũ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16 / 8 / 2008 Ngày dạy: 18 / 8 / 2008
Tiết 1:	Chương 1: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN 
§ 1: TẬP HỢP – PHẦN TỨ TẬP HỢP
I> Mục tiêu: 
Kiến thức: Làm quen với tập hợp thông qua VD. Nhận biết mẫu tứ thuộc hay không thuộc tập hợp cho trước.
Kỹ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các kí hiệu Ỵ và Ï
Thái độ: Rèn luyện tính tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II> Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Ván đáp
III> Chuẩn bị:
	GV: Tranh vẽ sơ đồ ven
	HS: Đọc bài trước
IV> Tiến trình các bước lên lớp:
	1. Bài cũ: Không
	* Một lớp học chúng ta trong toán học có thể gọi thuật ngữ như thế nào và mỗi học sinh được xem là gì của lớp? Một bạn học sinh khác lớp mình thì được gọi, kí hiệu ra sao? để hiểu rõ hơn ta vào bài mới.
	2. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
HĐ1: Giới thiệu khái quát chương 1
HĐ2: Quan sát hình 1 SGK và trên mặt bàn cô những đồ vật nào?
GV: Thế thì quyển sách và ngòi bút đều ở trên mặt bàn ta gọi đó là một tập hợp Mà quyển sách hay ngòi bút là các phần tử.
GV: Giới thiệu thêm một vài VD tập hợp cho học sinh
GV: Hãy lấy VD một tập hợp là về số? Chỉ ra các phần tử của tập hợp.
* GV:Vậy để kí hiệu và viết một tập hợp ta làm như thế nào.
HĐ 2: 
- GV: Giới thiệu chặt chẽ các bước để viết một tập hợp theo cách liệt kê.
- GV: Yêu cầu học sinh viết tiếp vài tập hợp theo mẫu, và tập D các số tự nhiên nhỏ hơn 5
- GV: 5 có là phần tử của D? Phần tử 5 thuộc tập hợp D và ta dùng kí hiệu.
- GV củng cố: Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống
- GV: cho học sinh làm ?2 Khi học sinh thực hiện sẽ viết sai
- M= [N,H,A,T,R,A,N,G]
- GV sửa lại và lưu ý cho HS
GV: Ngoài cách viết liệt kê ta còn 1 cách viết nưã đó là
GV: Lấy lại các ví dụ đã viết ở cách liệt kê và giới thiệu cho HS viết lại cách nêu HC đặc trưng.
GV: Yêu cầu HS viết lại tập hợp ta D tương tự tập hợp A
GV:Như vậy để viết một tập hợp ta có những cách nào? Lưu ý cach viết ra sao?
HĐ3: Luyện tập
GV: Cho HS làm ?1
Viết tập hợp D sơ tự nhiên nhỏ hơn 7 và điền kí hiệu vào ô trống
GV: Để điền kí hiệu ta nên viết tập hợp dạng liệt kê
GV: Cho HS làm BT 1
GV Yêu cầu 2 HS lê bảng viết theo 2 cách.
GV: Hướng dẫn cho học sinh dấu <<
GV: Để minh họa cho một tập hợp người ta dùng vòng tròn kín (gọi biểu đồ ven)
VD: GV đưa bảng phụ và giải thích các phần Ỵ biểu đồ và không Ï biểu đồ
GV: Cho học sinh làm BT 4 , chỉ dừng lại H3 và H4
Các ví dụ: 
- Tập hợp các số tự nhiên
- Tập hợp các chữ cái a,b,c
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 
2/ Cách viết, kí hiệu tập hợp
a) Cách viết liệt kê các phần tử:
A= í0;1;2;3ý
B=ía,b,cý
D=í0;1;2;3;4;5ý
5ỴD
a Ỵ B 1 Ỵ A 4 Ỵ A
º Ỵ D
?2
M = íN,H,A,T,R,Gý
* Chú ý: Mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần thứ tự tuỳ ý.
b) Nêu t/c đặc trưng của phần tử
A=íxỴ N/x < 4ý
D=íyỴN/y < 5ý
* Kết luận: (SGK)
3> Luyện tập:
?1
D=í0;1;2;3;4;5;6ý
2 Ỵ D 10 Ï D
BT1
A= í9;10;11;12;13ý
A= í xỴN 8<x<14ý
12ỴA 16ÏA
.1 .4
.5
.1 .2 
.a
A 	
	B	.C
BT4: A = í26,15ý
 B = ía;1;bý
V> Củng cố – dặn dò:
GV: Củng cố toàn bộ bài
GV: Về nhà xem lại vở ghi: làm BT: 2,5,4 SGK
	 1,2,3,7 SBT
Ngày soạn: 18 / 8 / 2008 Ngày dạy: 20 / 8 / 2008
Tiết 2 :
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
Mục tiêu :
Kiến thức : Học sinh nắm được tập hợp số tự nhiên. Các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Bất biểu diển một số tự nhiên trên tia số. Vị trí số nhỏ hơn và lớn hơn trên tia số. 
Kỷ năng : Học sinh phân biệt được tập N và N*. Sử dụng được các kí hiệu ³ và £. Viết được số tự nhiên liền sau liền trước của một số hay bơiû số bằng chữ.
Thủ đô : Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu.
Phương pháp : 
	 Vấn đáp. Nêu, giả quyết vấn đề.
Chuẩn bị : 
	GV : Thước thẳng, bảng pha , phấn màu .
	HS : Thước thẳng có chứa vạch.
Tiến trình các bước lên lớp :
1. Ổn định tổ chức : 	
Bài cũ : - Làm BT 3 (Sgk) :GV : gọi 2 học sinh lên bảng
	xÏA ;yЄB ; bЄ/A ; b Є/B.
 - Viết tập hợp A của các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7 bằng 2 cách.
C1: /A = í3; 4; 5; 6ý
C2: /A = íx Є N 12 <x<7ý.
Bài mới :
Hoạt động của thầy
 Ghi bảng
HĐ 1:
GV : Ta đã biết các số 0,1,2là các 
số tự nhiên. K/h cho tập này là N.
. Hãy điền K/h vào ô vuông:
12 Є N : 1/2Ï N.
 GV : Vẽ tia số và biểu diễn lên 
tia số.
 GV : Cứ 1 phần tử 0 biểu diển lên tia số gọi là điểm 0 . 1..điểm 1..
và tổng quát lên nếu số tự nhiên a
thì ta sẽ biểu diễn được mấy điểm
a trên tia số ?
 GV chốt lại.
 GV : Giới thiệu tập hợp N*
Tập hợp N* chính là tập N loại trừ đi phần tử 0
 HĐ 2:
 GV : Nhìn vào tia số em có nhận xét
gì về giá trị của hai số khi đứng 
trước và sau (Phải và trái) ?
 So sánh, điền K/n : 5 ¬ 7,
 6 ¬ 9.
 GV : Giới thiệu các K/n : ³ ; £ .
 GV : Hãy viết tập /A = íyЄ N/
2 £y£ 5ý. Bằng cách liệt kê.
 A = í2;3;4;5ý.
 GV : cho : 3 < 4 ; 4 < 5
 So sánh 3 và 5 ( dỉ nhiên ).
 Vậy : cho a,b Є N : a<b. b<c
 Hãy so sánh a và c ? cho nhận xét ?
 GV : Giới thiệu số liền trước , liền
sau cho học sinh. Cho học sinh làm?
 GV : cho học sinh làm BT 6:
Cho học sinh điền .17;.19
Riêng câu a..(aЄN).
 GV hỏi : số liền sau sẻ lớn hơn số 
liền trước mấy đơn vị? Vậy nếu số là 
a thì liền sau sẽ là.a+1.
 Tương tự cho câu b) b-1 và b.
(lưu ý cho b ЄN* thì b≠0)
 GV : Trong tập N : số nào nhỏ nhất?
số nào lớn nhất ?
 tập N có mấy phần tử ?
HĐ3: Luyện tập.
BT8 : Viết tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 5 bằng 2 cách? Biểu diển trên tia số ?
GV : nhận xét và lưu ý :
£ 5 nghĩa là bằng 5 vẩn lấy.
 GV: cho HS làm BT 7 b.
 GV : Lưu ý : vì x N* nên /B không chứa phần tử 0.
Tập hợp N và N*
N = í0;1;2;3;ý
 0 1 2 3 4
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điiểm trên tia số. Điểm biểu diển số tự nhiên a gọi là điểm a.
N* = í1;2;3;4.ý.
5 Ỵ N* ; 5 Ï N ; 0 Ỵ N ; 0 Ï N*
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :
Trên tia số điểm biểu diển số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diển số lớn hơn.
Viết : a ³b để chỉ a > b hoặc a = b.
 a£ b để chỉ a < b hoặc a = b.
Cho : a,b,c Є N:
nếu : a<b,b<c thì a<c.
? 28 : 29 : 30
 99 : 100 : 101
BT 6 
17 , 18
94 ,100
 a, a+1
34 , 35 
b – 1, b ( bЄN*)
Trong tập hợp N:
- Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất .
- không có số lớn nhất .
- Có vô số phần tử.
3) Luyện tập :
BT 8 : 
/A = í0,1,2,3,4,5ý.
/A = íxЄN/ x£ 5ý
0 1 2 3 4 5
BT 7 : 
b) /B = í1;2;3;4ý
Dặn dò – cũng cố :
GV : Cũng cố các nội dung chính của bài.
 Về nàh xem lại và ghi + đọc bài trước
	Làm BT : 7a,c. 9 , 10 SGK . BT : 10,11,12 SGK
Ngày soạn: 21 / 8 / 2008 Ngày dạy: 23 / 8/ 2008
Tiết 3.	
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN.
Mục tiêu :
Kiến thức : Học sinh hiểu được thế nào là hệ thập phân. Phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đôỉ theo vị trí.
Ký năng : Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Thái độ : HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
Phương pháp: 
Chuẩn bị :
	GV : Bảng ghi số Lamã từ 1 đến 30
Tiến trình các bước lên lớp: 
Ổn định tổ chức : 	
Bài củ : 1. Làm BT 7 :
	/A = í13;14;15;ý.
	/B = í 1,2,3,4ý.
	/C = í 13;14;15ý.
	 2. Viết tập hợp N và N*?
	Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x Ï N* 
	/B = í 0ý
Bài mới :
Hoạt động của thầy
Ghi bảng
 HĐ1 :
 GV : Giới thiệu mười chữ số dùng để ghi số tự nhiên. Thông qua bảng Sgk.
 GV : Gọi học sinh đọc một vài số
Tự nhiên bất kỳ ?
 Gv : như vật : số tự nhiên có thể có một , hai , ba, ..chữ số.
 GV : Giới thieụ cách viết số tự nhiên từ năm chữ số trở lên.
 GV : Số : 3895.
Hãy cho biết chữ số hàng trăm ?
 Điền vào ô trống,
 GV : Giới thiệu số trăm , số chục.
 GV : Cho học sinh làm BT 11b “
 GV : Hướng dẩn và chốt lại.
Cần phân biệt chữ số , số chục với số hàng chục, số trăm và chữ số hnàg trăm.
 GV : gọi 2 học sinh đọc chú ý b, Sgk
HĐ 2:
 GV : giới thiệu hệ thập phân cho học sinh. Là những số chúng ta đang học.
 GV : Cho biết giá trị cuae chữh số 5 trong 2 số sau : 3542 và 3245 và rút ra KL?
 Hãy viết theo cách trên?
 GV : giới thiệu cho học sinh viết theo các số ab , abc (hoặc có thể nâng cao thêm).
 Hãy viết số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số
 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau ?
 HĐ 2 :
 Gv : Giới thiệu cho Hsinh các chữ số Lamã trên đồng hồ.
 GV : giới thiệu : I . V . X
 GV : Nêu quy tắc viết :
+không được viết 4 kí tự giống nhau.
+Nêu cách thêm vào trước đơm vị nhỏ hơn thì được tính trừ đơn vị. Thêm sau thì bớt đi.
 Yêu cầu học sinh ghi các số từ 1 đến 10. bằng cách ghép trên hãy viết các số Lamã đến 20? Tương tự cho đến 29,30 ?
 HĐ 4 :Luyện tập
 GV: gọi hai học sinh lên bảng , cả lớp cùng làm.
 GV : Hướng dẩn BT số 15 c. Ta có thể xếp que diêm theo các cách sau:
 IV = V – I ; V= VI –I ; VI – V = I
1, Số và chữ số :
 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.
7 lá số có một chưc số
25 lá số có hai chữ số 
310 lá số có ba chữ số .
Từ năm chữ số trở lên ta thường viết tách riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải sang.
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
3895
38
8
389
9
Một HS lên bảng : Cả lớp cùngg lamf
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trưm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
2307
23
3
230
0
2, Hệ thập phân:
giá trị của một chữ số phụ thuộc vào vị trí và bản thân của chử số đó.
VD : 3542 = 30 ... 	Kiểm trabt 125 bằng máy tính
VI, Rút kinh nghiệm bài dạy :
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 97:
TÌM MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
Mục tiêu:
HS nhận biết và hiểu quy tắc tìm một số biết giảtị một phân số của nó
Có kĩ năng vận dụng quy tắc để tìm một số khi biết giá trị phân số của nó
Có ý thức áp dụng quy tắc vào giữa bài toán thực tiễn
Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề
Chuẩn bị:
GV: bài soạn, sgk
HS: Bài cũ, xem bài mới
Tiến trình các bước lên lớp:
Oån định tổ chức lớp
Lớp	Sĩ số	Vắng
6E	43	2
6G	44	3
Bài cũ:
HS 1. muốn tìm giá trị phân số của một số cho trước ta làm ntn?
2. Tính 84% của 25
GV: ngược lại khi biết được giá trị phân số của một số nào đó, thì việc tìm số đó nh?
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: nắm được quy tắc
GV: đọc bài toán, gọi hs tóm tắt
GV: giả sử số HS lớp 6E là 2 bạn
x chưa biết, ta cần tìm x
theo bài ra ta có mối quan hệ nh x và các số liệu (27,3/5)
x . => x=?
Vật số hs lớp 6E là bao nhiêu
GV: như vậy muốn tìm x=?
Khi biết giá trị phân số của x là 3/5 
X=27, thì ta ?
Gv: tổng quát bài toán và biết
Muốn tính số x: khi biết của x là a ta tính nh
HĐ2:
Củng cố quy tắc
GV: cho hs phát biểu lại quy tắc và từ đó cho HS làm ?1 ?2
GV: chú ý khi làm bài yêu cầu chỉ ra đâu là ? Đâu là a?
GV: Minh hoạ bài toán
- - - - - - - - - - - -
 350 l
 lít
gv: còn lại 13/20 bể như vậy đi chừng bao nhiêu phần của bể ?
như vậy : 7/20 ứng với gía trị bao nhiêu ?
theo quy tắc ta tính ntn?
Như vậy bể chứa bao nhieu ?
Gv: cho hs làm bt 126
Gv: gọi 2 hs lên bảng thực hiệ, cả lớp cùng làm
Gv: nhận xét , định giá và chốt lại vấn đề .
VD: 
Lớp 6E có? Biết
 lớp là 27 bạn
giải
gọi số hs lớp 6 e là x bạn
ta có: x. = 27
x = 27 : = 45
trả lời: lớp 6E có 45 hs
Hs trả lời
Hs phát biểu quy tắc
2> quy tắc (sgk)
Muốn tính x biết của x bằng q
x= a: (n,mỴN*, n≠0)
?1
ta có:
ta có: 14:
vậy số cần tìm là 49
b) 
vậy số cần tìm là : 
?3
giải :
số phần đã dùng :
như vậy bể là 350 lít :
ta có : 350 : = 350 . = 1000
vậy bể chứa 1000 (l)
bt 126 
hs thực hiện
IV, Cũng cố :
	1, Muốn tìm 1 số khi biưết trước giá trị p/số của nó ta làm ntn?
	2, Muốn tìm giá trị p/số khi biết số đó ta làm ntn?
	3, so sánh 2 quy tắc trên?
V, Dặn dò :
	Học lý tuyết sgk, xem lại vở ghi
	Làm Bt 127, 128, 129, 130
	Hôm sau luyện tập.
VI, Rút kinh nghiệm bài dạy :
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 98 : 
LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
Cũng cố kiến thức tìm một số khi biết giá trị p/số của nó.
Rèn luyện kĩ năng tìm một số theo 1 điều kiện cho trước.
Có ý thức vận dụng bài toán thực tiển.
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
Chuẩn bị :
Gv : bài soạn, sgk, máy tính.
Hs : bài tập máy tính.
Tiến trình các bước lên lớp :
I, Oån định tổ chức lớp :
	Lớp 	sĩ số 	vắng
	6E	43	1
	6G	44	3
II, Bài củ :
	1, muốn tìm 1 số khi biết giá trị p/số của nó ta tính ntn?
	2, Bt 127 a, Biết : 13,32.7 = 93,24
	93,24 : 3 = 31,08
	a, tím số trên biết của nó bằng 13,32
	giải :
	ta có : 13,32 : = 13,32 . = = 31,08
III, Bài mới :
Hoạt động của thầy
Haọt động của trò
HĐ1 :
Cũng cố quy tắc 
Gv: gọi 1 hs đọc đề
Gv: phân tích bài toán 
24 % như cả 100 kg dầu -> 24 kg
tức là :
đi có 1,2 kg ứng với ghi p/số của nó là 
vây : cân bao nhiêu kg đậu đen?
Gv: làm tương tự :
Gv: gọi hs đọc đề, yêu cầu giải bài toán tương tự và nêu ứng dụng trong thực tế.
 Gọi 1 hs lên bảng cả lớp cùng làm rồi nhận xét , c,ho điểm
Gv: cho hs sử dụng máy tính kiểm tra
HĐ 2:
Aùp dụng kiến thức để giải bài toán có ẩn
Gv: để tìm được x =? Ta thực hiện ntn?
Theo em ta nên đưa hỗn số thành p/số không?
Gv: tuỳ theo cách làm mỗi hs chọn cách nhanh , thuận tiệnư
Gv: hướng dẩn hs sử dụng máy tính kiểm tra
Gv: hs thực hiện cầu b,
Gv; nhận xét , đánh giá 
Cho các nhóm thực hiện đối chiếu kết quả
Gv: giới thiệu BT 130 “một nào ” ứng với p/số nào ?
Gv: như vậy : ½ của số đó bằng 1/3 . vậy số cần tìm là ?
BT 128
Giải 
Số kg đậu đen dã nấu chín là :
1,2 : = 5kg
BT 129
Giải :
Lượng sữa trong chai là :
18 : 4,5 %
= 18 . = 400 (g)
bt 131
giải :
hs trả lời ..
Minh vãi dâu :
3,75 : = 5(m)
bt 132 tìm x biết 
a, 
vậy : x = -2
b, hs thực hiện
x = 
Bt 130 
Hs trả lời.
Số cần tìm là :
: = . =
IV, Cũng cố :
	1, có nhận xét gì về 2 bài toán : tìm giá trị p/số khi biết số cho trước và tìm 1 số khi biết giá trị p/số của nó cho trước?
	2, Nêu 1 vài ví dụ thực tế áp dụng 2 quy tắc trên và giải ?
V, Dặn dò :
	Tiếp tục học lý thuyết sgk, xem lại các Bt dẫ giải
Làm bt 133, 134 135 xem 136
	Hôm sau tiếp tục luyện tập. Mang theo máy tính.
VI, Rút kinh nghiệm bài dạy :
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 99 :
LUYỆN TẬP
Mục tiêu :
Cũng cố kiến thức tìm giá trị của 1 số khi biết giá trị p/số của nó .
Rèn luyện kĩ năng tính nhanh tính giá trị số thông qua p/số. Kĩ năng sử dụng máy tính để tính %, giảm %
Có ý thức vận dụng thực tiễn.
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề.
Chuẩn bị :
Gv : sgk, bài siạn, bảng phụ, máy tính.
Hs : bài tập, sgk, máy tính.
Tiến trình các bước lên lớp :
I, Oån định tổ chức lớp :
	Lớp 	sĩ số 	vắng
	6E	43	1
	6G	44	1
II, Bài củ :
	1, Nêu nguyên tắc tìm 1 số khi biết giá trị p/số của nó ?
	Bt tìm số ? biết 25% của nó bằng 25
	Ta có : 25 : 
Vậy số cần tìm là : 25
III, Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1 :
Aùp dụng bài toán thực tế :
Gv: gọi 1 hs đọc đề
Gv: tóm tắt bài toán
Gv: neú lượng thịt ba chỉ là 0,8 kg thì dựa vào mối quan hệ nào để ta tính được lượng của dừa ?
Gv: cho hs sử dụng máy tính kiểm tra lại kết quả.
Gv: gọi hs đọc đề sgk
Gv: toàn bộ công việc (1) xem 9/9 kế hoạch. Như vậy đã thực hiện 5/9 kế hoạch. Còn lại bao nhiêu kế hoạch?
Tức là 560 sản phẩm ứng với giá trị p/ssó nào ?
Vậy số sản phẩm là bao nhiêu ? tính ntn?
HĐ2 :
Rèn luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi
Gv: như vậy: theo qyu tắc ta làm nrn?
Trên cơ sở đó 
Gv: giới thiệu cách tính trên máy 
Gv: yêu cầu hs sử dụng máy tính
Kiểm tra lại BT 128, 129, 131
Bt 133
Tóm tắt 
Dừa kho thịt 
giải :
lượng dừa : 0,8 : = 1,2 kg
lượng đường : 5 % .1,2 = 0,06 kg
bt 135
giải :
500 sản phẩm ứng với : 
1-
số sản phẩm được giao theo kế hoạch
560 : = 560 . = 1260
bt 134 
tìm số ? biết 60% nó bằng 18 ta có :
18 : = 30
sử dụng máy tính :
¬ ¬ ¬ ¬ ¬ ¬ ¬ ¬ ¬ ¬ ¬ ¬ -> 30
IV, Cũng cố :
	Hướng dẩn Bt 136
	Cách 1: gọi khối lượng viên gạch là x (kg)
	Ta có : 1x = . x + => x = 3 kg
	Cách 2 : Thêm vào 2 quả cân viên gạch ta có :
	Bên 1: 1 + =1 . viên
	Bên 2 : viên + + kg = 1 viên + kg
	Vậy : viên nặng kg
Viên gạch nặng : : = .4 = 3 (kg)
V, Dặn dò :
	Xem lại các bài tập đã giải. Tiếp tục cũng cố lý thuyết sgk
	Làm bt 128 -> 135 ( sbt)
VI, Rút kinh nghiệm bài dạy :
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 100 : 
TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
Mục tiêu :
Hs hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của 2 số, tỉ số %, tỉ lệ xích.
Có kỉ năng tìm tỉ số, tỉ sôs %, tỉ lệ xích.
Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải bài toán thực tiển.
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
Chuẩn bị : bài soạn, sgk
Tiến trình các bước lên lớp :
I, Oån định tổ chức lớp :
	Lớp 	sĩ số 	vắng
	6E	43	1
	6G	44	2
II, Bài củ :
	1, Viết thành phân số ?
	3 : 5 ; 1,7 : 3,12
Gv: Tổng quát vấn đề a : b ? được gọi là tỉ số của a và b. vậy khác p/số ở chổ nào ?
III, Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1:
Nắm k/n tỉ số và hiểu được ý nghĩa tong thực tế.
Gv: như vậy : thế nào là tỉ số của a và b?
Gv: giới thiệu k/n
Gv: giới thiệu sự khác nhau giữa tỉ số và p/số ?
tỉ số gồm 2 đại lượng thì 2 đại lượng đó phải ntn?
HĐ 2:
Cũng cố vận dụng
Gv: gọi hs đọc ví dụ sgk
Gv: có nhận xét gì về đơn vị đo của 2 đại lượng ?
Như vậy : để lập được tỉ số ta tiến hành làm ntn?
Gv: giải thích ý nghĩa. tức là : CD = 5 lần của AB về độ dài .
HĐ 3:
Nắm và vận dụng quy tắc tìm % của 2 số :
Gv: giới thiệu % = 
Vd: tìm tỉ số % của 78,1 và 25 ?
Gv: phân tích đưa đến = % và từ đó 
Suy ra muốn tính tỉ số % của a và b ta tính ntn?
Hs rút ra quy tắc ?
Cũng cố ?1
Gv; theo quy tắc ta tính ntn? Gọi hs tự thực hiện câu b.
Chú ý “cùng đơn vị đo”
 Hs thực hiện lên bảng
HĐ 3:
Tỉ lệ xích:
Gv: nêu vd trên bản đồ là 1m.
Nhưng thực tế ngoài là : 1km
Như vạy : ta có : 1km = 1000m
Tìm tỉ số giữ khoảng cách trên bản vẽ và khoảng cách trên thực tế ?
Gv; gọi T =?
Gv : giới thiệu số đó gọi là tử lệ xích.
Vậy : thế nào là tỉ lệ xích?
Gv: “chốt lại vấn đề”
Cũng cố : làm ?2
Gv: gọi 1 hs đọc đề và cho biết 2 đại lượng a và b ?
Xét xem a và b có cùng đơn vị chưa? Đổi ntn?
Vậy : T = = ?
Tối giản p/số 
1, Tỉ số của hai số :
Thường trong phép chia số a cho số b gọi là tỉ số của a và b.
K/n : a : b hoặc 
chú ý :
tỉ số thì a,b Є N
p/số thì a,b Є Z
dùng nói đến 2 đại lượng có cùng đơn vi đo
ví dụ :
AB = 20 cm
CD = 1m = 100 cm
2, Tỉ số phần trăm
% thay cho 
ví dụ : tìm tỉ số % của 78,1 và 25
ta có : 
quy tắc : 
?1 tìm tỉ số % của 
3, tỉ lệ xích
ví dụ : 
hs trả lời
a: khoảng cách tên bản vẽ
b: khoảng cách ngoài thực tế
?2
giải :
đổi 1620 km = 162000000 cm
vậy : tỉ lệ xích của bản đồ :
IV, Cũng cố :
	1, Tỉ số của 2 số a và b là gì ?
	2, Muốn tìm tỉ số % của a và b ta tính ntn?
	3, Thế nào là tỉ lệ xích T ? 
V, Dặn dò :
	Cho làm BT 13a, b,
	Về nhà xem lại vở ghi, học lý thuyết sgk
	Bt 138 ->141.
	Hôm sau luyện tập
VI, Rút kinh nghiệm bài dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6.doc