Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

 a) Kiến thức:

 - Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con.

 b) Kĩ năng:

 - Biết tìm số phần tử của một tập hợp.

 - Biết viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước.

 c) Thái độ:

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

 - Có ý thức làm việc hợp tác.

2. Chuẩn bị:

 - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, SGK, SGV, SBT toán 6

 - HS:SGK, SGV, SBT toán 6, bảng nhóm.

3. Phương pháp:

 Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.

4. Tiến trình:

 4.1 Ổn định (1)

 - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS

 4. 2 Sửa bài tập cũ:(8)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết: 5
Ngày dạy : 1/9/2010 
1. Mục tiêu:
 a) Kiến thức:
 - Số phần tử của một tập hợp, tập hợp con. 
 b) Kĩ năng:
 - Biết tìm số phần tử của một tập hợp.
 - Biết viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước.
 c) Thái độ:
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
 - Có ý thức làm việc hợp tác.
2. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, SGK, SGV, SBT toán 6
 - HS:SGK, SGV, SBT toán 6, bảng nhóm.
3. Phương pháp:
 Phương pháp gợi mở vấn đáp, giải quyết vấn đề và đan xen hoạt động nhóm.
4. Tiến trình:
 4.1 Ổn định (1’)
 - Kiểm diện học sinh, kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
 4. 2 Sửa bài tập cũ:(8’)
GV: Nêu yêu cầu
HS1: 
1) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần? ( 4 điểm)
2) Sửa bài 16/ SGK/ 12. (6 điểm)
HS1:
1) Phần đóng khung/ SGK / 12.
2) Bài 16/ 12/ SGK 
a) 
có 1 phần tử.
b) 
 có 1 phần tử.
c) có vô số phần tử
HS2: Sửa bài 19/ 13/ SGK ( 10 điểm)
HS2:
Bài 19/ SGK/ 12
4. 3 Bài tập mới:(25’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước
GV:Yêu cầu HS đọc đề bài 21/ SGK/ 14
HS: 
 - Một Hs đọc to đề bài
 - Thảo luận theo nhóm nhỏ ( 2 em) để tìm ra lời giải.
GV: Gọi một HS nêu cách tìm số phần tử của một tập hợp.
HS: 
 - Nêu công thức
 có b – a + 1 phần tử.
 - Một HS lên bảng giải.
Bài 21/ SGK/ 14
Tập hợp có:
99 - 10 + 1 = 90 ( phần tử)
 Vậy tập hợp B có 90 phần tử.
GV: Yêu cầu HS thực hiện bài 23/SGK/14 theo nhóm.
HS: Hoạt động theo nhóm. ( 3 phút)
-Nhóm 1;2 : Tìm số phần tử của tập hợp D 
Nhóm 3;4:Tìm số phần tử của tập hợp E 
- Đại diện nhóm 1;4 trình bày lên bảng.
Bài 23/ SGK/ 14
có 
( 99 – 21 ) : 2 + 1 = 40 ( phần tử)
có 
( 96 – 32 ) : 2 + 1 = 33 ( phần tử)
Hoạt động 2: Viết tập hợp và tìm tập hợp con của một tập hợp cho trước.
Dạng 2: Viết tập hợp và tìm tập hợp con của một tập hợp cho trước.
GV: Yêu cầu HS cả lớp thực hiện bài 22 trang 14/ SGK.
HS: Cả lớp thực hiện vào tập
GV: 
- Gọi 5 HS mang tập kiểm tra.
- Sau đó gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
HS: Hai HS lần lượt lên bảng sửa bài 
Bài 22 /14/ SGK.
a) 
b) 
c) 
d) 
GV: Đưa bảng phụ có bài 36/ SBT/ 6
Bài 36/ SBT/ 6 
-Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
HS: Một HS đứng tại chỗ trả lời
Trong các cách viết sau là đúng: 
Trong các cách viết sau là sai:
4. 4 Bài hocï kinh nghiệm (3’)
 - Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
 - Tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b có : (b - a) : 2 + 1 phần tử.
 - Tập hợp các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n có: (n - m) : 2 + 1 phần tử.
4. 5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (8’)
 - Xem lại các dạng bài tập đã giải.
 - Làm bài tập: bài 34; 35;37/ SBT/8.
 - Ôn tập: Công thức tính tổng và tích của hai số tự nhiên.
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 5.doc