Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Đặng Thành Phát

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Đặng Thành Phát

A.MỤC TIÊU

1.Kiến thức cơ bản: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.Biết biễu diễn STN trên tia số. Nắm được số tự nhiên nhỏ hơn nằm bên trái so với số lớn hơn nằm trên tia số.

2.Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N* .Biết sử dụng kí hiệu và < ,="" biết="" viết="" stn="" liền="" sau="" ,liền="" trước="" của="" một="" số="" tự="">

3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu

 B.Chuẩn bị của GV v HS:

o GV: SGK, phấn màu,bảng phụ

o HS : SGK,bảng con

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của GV và HS Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

1/ Để viết một tập hợp có những cách nào ?

2/ Hãy viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách

3/Cho các tập hợp:

A = {Cam, táo}

B = {Oi, chanh, cam}. Dùng các kí hiệu , để ghi các phần tử.

a) Thuộc A và thuộc B.

b) Thuộc A mà không thuộc B.

1/ Có 2 cách viết tập hợp là :

-Liệt kê các phần tử

-Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp (2đ)

2/ B=xN/ x< 8="">

 B=1;2;3;4;5;6;7 (4đ)

3/ a/ camA ; camB

 b/ táoA ; táoB (4đ)

 

doc 197 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2007-2008 - Đặng Thành Phát", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1: Ngày soạn:26/08/2007
Tiết 1: Ngày dạy:	
Bài 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức cơ bản: HS làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong đời sống và trong toán học. Biết nhận biết một đố tượng có thuộc hay không thuộc một tập hợp.Biết viết tập hợp bằng hai cách:Liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử.
2.Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng sử dụng các ký hiệu Ỵ , Ï
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp 
II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: SGK, phấn màu,bảng phụ
HSø: SGK,bảng con
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập cho bộ môn.
GV: Giới thiệu sơ lược về chương I
Hoạt động 1: Các ví dụ
GV cho HS quan sát hình 1 SGK
GV hỏi tập hợp các đồ vật trên bàn làgì?
HS:trả lời và cho ví dụ
Hoạt động 2: Cách viết .Các kí hiệu
GV hướng dẫn HS cách viết kí hiệu tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Gọi HS viết kí hiệu tập hợp B các chữ cái a,b,c
HS: B=ía,b,cý
GV giới thiệu 2 cách viết tập hợp
Ngoài cách viếtliệt kê các phần tử của tập hợp A=í0;1;2;3ý
Ta còn viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp
 A =íxỴN,x<4ý
HS: nhắc lại 
GV gọi2HS lên bảng viết tập hợp D các số tự nhiên nhỏ hơn 7 bằng 2 cách
HS: D=í0;1;2;3;4;5;6ý
 D =íxỴN,x<7ý
GV hướng dẫn cho HS cách đọc và viết kí hiệu
Ỵ (đọc là thuộc à)
Ï(đọc là không thuộc à)
A=í0;1;2;3ý
1ỴA
5ÏA
HS: đọc kí hiệu trên
GV hướng dẫn HS vẽ minh họa tập hợp A, tập hợp B
Gọi HS vẽ minh họa tập hợp D
Hoạt động 3: Củng cố luyện tập
HS làm BT 1, 5 tr.6
HS: ?1 Tập hơp các số tự nhiên nhỏ hơn 7.
C1: D = {0;1;2;3;4;5;6}
C2: D = {x Ỵ N ; x<7}.
 2 Ỵ D; 10 Ï D.
?2 M = {N,T,H,A.R.G}
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà :
-học bài
- Làm BT: 1-8tr 3;4.
I. Các ví dụ
-Tập hợp các đồ vật (sách, bút) trên bàn
-Tập hợp các học sinh lớp 6A
-Tập hợp các STN nhỏ hơn 4
-Tập hợp các chữ cái a,b,c
II. Cách viết .Các kí hiệu
1.Cách viết:
-Người ta thường đặt tên tập hợp bằng các chữ cái in hoaA,B,C,..
-Các phần tử được viết trong 2 dấu ngoặc nhọn íý, cách nhau bởi dấu , hoặc dấu ;
-Mỗi phần tử được liệt kê 1 lần, thứ tự liệt kê tùy ý 
Ví dụ1 : A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A=í0;1;2;3ý
Các số 0;1;2;3 là các phần tử của tập hợp A
Ví dụï 2:B là tập hợp các chữ cái a,b,c
B=ía,b,cý
Các chữ cái a,b,c là các phần tử của tập hợp B
Để viết 1 tập hợp thường có 2 cách: 
*Liệt kê các phần tử của tập hợp
A=í0;1;2;3ý
*Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó
A =íxỴN,x<4ý
2.Kí hiệu:
Ỵ (đọc là thuộc về)
 Ï(đọc là không thuộc về)
Ví dụ : A=í0;1;2;3ý
1ỴA ( 1thuộc A)hoặc (1 là phần tử của A)
5ÏA(5khôngthuộcA)hoặc(5 không là phần tử của A)
3.Minh họa:
Tập hợp được minh họa bằng một vòng kín , mỗi phần tử được biểu diễn bởi 1 dấu chấm bên trong
 . b . c 
 B
..
.
TUẦN 1: Ngày soạn:27/08/2007
Tiết 2:	 Ngày dạy: 
Bài 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A.MỤC TIÊU
1.Kiến thức cơ bản: HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên.Biết biễu diễn STN trên tia số. Nắm được số tự nhiên nhỏ hơn nằm bên trái so với số lớn hơn nằm trên tia số.
2.Kỹ năng: HS phân biệt được tập hợp N và N* .Biết sử dụng kí hiệu ³ và < , biết viết STN liền sau ,liền trước của một số tự nhiên.
3.Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
 B.Chuẩn bị của GV và HS:
GV: SGK, phấn màu,bảng phụ
HS : SGK,bảng con
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1/ Để viết một tập hợp có những cách nào ?
2/ Hãy viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 8 bằng cả 2 cách
3/Cho các tập hợp:
A = {Cam, táo}
B = {Oåi, chanh, cam}. Dùng các kí hiệu Ỵ,Ï để ghi các phần tử.
Thuộc A và thuộc B.
Thuộc A mà không thuộc B.
1/ Có 2 cách viết tập hợp là :
-Liệt kê các phần tử
-Nêu dấu hiệu đặc trưng cho các phần tử của tập hợp (2đ)
2/ B=íxỴN/ x< 8 ý
 B=í1;2;3;4;5;6;7 ý (4đ)
3/ a/ camỴA ; camỴB
 b/ táoỴA ; táoÏB (4đ)
Hoạt động 2: Tập hợp N và N*
Ta đãbiết các số 0;1;2 là các số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N. Hãy điền vào ô trống các kí hiệu thích hợp 
HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu:
5 Ỵ N; 0,2ÏN
GV vẽ tia số ,giới thiệu điểm 0;1;2 
 0 1 2
HS lên bảng ghi trên tia số và đọc các điểm 3;4;5;6
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi mấy điểm?
HS :Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm duy nhất trên tia số.
 GV giới thiệu tập hợp N*
HS điền vào ô trống các kí hiệu
3ỴN; 1Ỵ N*; 0ÏN*;0Ỵ N
Hoạt động 3: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
GV chỉ trên tia số gọi HS nhận xét vị trí của điểm biểu diễn số nhỏ và số lớn
HS đọc mục a trong SGK
Nhận xét trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn 
Gọi HS điền kí hiệu thích hợp vào ô trống
HS điền kí hiệu 317
GV giới thiệu kí hiệu : ³ ; £
HS viết tập hợp 
A=íxỴN/ 3£x£9ýbằng cách liệt kê các phần tử
Nếu a<10 và10<13 thì ta suy ra điều gì?
HS trả lời a<13
Tổng quát nếu a<b vàb<c thì ta suy ra điều gì?
HS trả lời
Nếu a<b vàb<c thì a<c
GV giới thiệu STN liền sau liền trước của một số tự nhiên 
HS cho ví dụvà làm BT9
Trong các STN ,số nào nhỏ nhất , lớn nhất
Số 0 là STN nhỏ nhất
Số tự nhiên lớn nhất không có
GV hỏi: Vậy tập hợp các STN có bao nhiêu phần tử?
Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử
Hoạt động 4: Củng Cố –Luyện Tập:
-Viết số tự nhiên liền sau:17;99;a
2HS lên bảng
Số tự nhiên liền sau:17là 18 ; liền sau 99là100; liền sau a là a+1
-Viết số tự nhiên liềntrước số 35;1000;b
Số tự nhiên liền trước35là 34;liền trước1000là 999;liền trước b làb-1
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ bài trong sách và ở trong vở ghi.
- BT:7;8;10tr.7-8
-Làm thêm các bài tập 10-15 SBT.
I. Tập hợp N và N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N
N=í0;1;2;3;4;5;6;7 ý
Mỗi số tự nhiên được biễu diễn bởi 1 điểm trên tia số
Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a
Tập hợp N* : Là tập hợp các số tự nhiên khác 0
N*=í1;2;3;4;5;ý
II/ Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
1.Trong 2số tự nhiên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia
Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn
Nếu a nhỏ hơn b, taviết aa
Nếu a nhỏ hơn hoặc bằng b, taviết:a£b hoặc b³a
2.Nếu a<b vàb<c thì a<c
Ví dụ: a<10và10<13 thì a<13
3.Mỗi STN có 1 số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị
Ví dụ: Số tự nhiên liền sau số 2là số 3
Số tựnhiên liền trước số2 là số 1
Số 2 và số 3 là hai số tự nhiên liên tiếp
4. Số 0 là STN nhỏ nhất
Không có số tự nhiên lớn nhất
5.Tập hợp các số tự nhiên có vô sô phần tử
TUẦN 1: Ngàysoạn:27/08/2007
Tiết 3:	Ngày dạy: 
Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
A.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức cơ bản: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ so átrong hệ thập phân.Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
2.Kỹ năng: HS phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân.
3.Thái độ: Giúp cho HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: SGK, phấn màu,bảng phụ
HS : SGK,bảng con
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cu:õ
1/ Viết tập hợp Nvà N* 
2/Làm BT 7
Hãy viết tập hợp B các số tư ïnhiên nhỏ hơn 1
3/Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng hai cách. Sau đó biểu diễn chúng trên tia số
Hoạt động 2: Số và chữ số
Em hãy đọc ba số tự nhiên bất kỳ
Cho ví dụ các số tự nhiên và cho biết có tất cả bao nhiêu chữ số.
HS cho ví dụ
7 là STN có 1 chữ số
17 là STN có 2 chữ số
57894 là STN có 5 chữ số
GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên
Gv hướng dẫn HS phân biệt số và chữ số
HS làm BT 11b
Số1425 có Số trăm:14;
 Chữ số hàng trăm: 4
Số chục 142; Chữ số hàng chục:2
GV: Đưa ra chú ý để cho HS biết viết các số tự nhiên có nhiều chữ số cho dễ đọc.
Hoạt động 3 : Hệ thập phân
Gvgiới thiệu cách ghi số trong hệ thập phân
GVviết số 235dưới dạng tổng:
235=200+30+5
Nhận xét, trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau ?
HS :Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số ở những vị trí khác nhau có giá trị khác nhau
Hoạt động4 : Chú ý
GV giới thiệu các số La Mã và cách ghi số La Mã
Ví dụ : VII=V+I+I
Hai số đặc biệt IV ,IX
HS đọc và ghi các số La Mã từ I đến X
GV giới thiệu cách ghi số La Mã từ XI đến XXX
HS lên bảng ghi các số La Mã từ XI đến XXX
Hoạt động 5: Củng cố-Luyện tập
HS làm BT 12;13
Viết tập hợp các chữ số của số 2000
HS : A=í0;2 ý
Viết STN nhỏ nhất
- có 4 chữ số
- có 4 chữ sốkhác nhau
HS : 1000 và 1023
Đọc các số La Mã:
 XIV ; XXVII ; XIX
HS : 14 ; 27 ; 29
 Viết bằng số La Mã:11; 26;18;29
HS : XI; XXVI;XVIII;XXIX
Yêu cầu HS nhắc lại chú ý Trong SGK
Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà :
Học bài.+ BT:11;14;15 tr.10
1/ N=í0;1;2;3;4;5.. ý
 N*=í1;2;3;4;5;..ý (4đ) 
2/ B=í0ý (2đ)
3/ C1: B = {0;1;2;3;4;5;6} 
C2: B= {x Ỵ N / x£ 6} 
 0 1 2 3 4 5 6 (4đ)
I. Số và chữ số
Với 10 chữ số:0;1;2;3;4;5;6;7;8;9 ta ghi được mọi số tự nhiên
Một số tự nhiên có thể có 1;2;3;chữ số
Ví dụ:
 7 là STN có 1 chữ số
 17 là STN có 2 chữ số
 57894 là STN có 5 chữ số
Chú ý:
 ... ng về nhà.
Hướng dẫn : Muốn tính thời gian Minh đi từ trường về nhà trước hết ta cần tính gì ?(HS: Cần tính đoạn đường từ nhà đến trường.)
HS: Giải theo nhóm 
Hoạt động 3 : Củng cố
GV: Hãy chọn kết quả đúng trong các kết quả sau : Số nghịch đảo của là : A ) -12 ; B ) 12 ; C) ; D) 
HS: Câu B
Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà
Học kĩ bài, làm BT 93.44 và BT 105"108 tr.20,21(sbt)
Xem trước bài §13
1/ 2số gọi là nghịch đảo  bằng 1
Ví dụ : Các số nghịch đảo của : lần lượt là : (3đ)
2/ Muốn chia một ps của số chia.
= (3đ)
86.43
a) 
b) (4đ)
89.43
90.43
a)⇒x = = = 
b)⇒x = = 
c) ⇒ x = = = 
d)⇒ ⇒
 ⇒x == = 
e) ⇒⇒ 
⇒x = = = 
g) ⇒ 
⇒x = = = 	
91.43 
 Số chai đóng được :
225 : 
Đáp số : 300 chai
92.44 	
Đoạn đường từ nhà đến trường :
10 . 
Thời gian Minh đi từ trường về nhà :
2 : 12 = (giờ) = 10 (phút)
Đáp số : 10 phút 
TUẦN 30: Ngày soạn:
Tiết 91: Ngày dạy:
§13.HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu được các khái niệm về hỗn số, số thập phân, phần trăm.
- Có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biết sử dụng kí hiệu phần trăm.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 
GV : Bảng phụ, đèn chiếu 
HS : Bảng nhĩm, bảng con, sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
1/ Cho ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã được học ở Tiểu học ?
2/ Nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số ?
3/ Ngược lại, muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số, ta làm thế nào ?
Hoạt động 2 : Hỗn số
GV:H.dẫn :viết ps dưới dạng hỗn số: 
7
4
3
1
 (tử số ) (phần nguyên)
Vậy:=1+=(Đọc là 1 ba phần tư )
Sau đó cho HS làm ?1(HS: Làm ?1 
 = ; )
GV: Khi nào ta viết 1 ps dương dưới dạng hỗn số ?(HS: Khi ps đó lớn hơn 1)
GV : Cho HS làm ?2
HS: = ; = 
GV:g.thiệu phần “Chú ý”,sau đó cho HS viết ; thành dạng ps ?
HS: = ; = 
Hoạt động 3 : Số thập phân
GV:Viết :; ; "thành các ps mà mẫu là lũy thừa của 10 ?
HS:
GV: Các ps mà em vừa viết được gọi là các ps t. phân.Vậy ps t. phân là gì ?
HS: Nêu đ/n ps thập phân
GV: Chúng có thể viết dưới dạng stp :
= 0, 3 ; = -1, 52 ; = 0, 073
Hãy nhận xét về thành phần của số thập phân? Nhận xét về số chữ số của phần thập phân so với chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân?(HS: Nêu n.xét)
GV:HS làm ?3,?4(HS:Làm theo nhóm)
Hoạt động 4 : Phần trăm
GV:G.thiệu k/n phần trăm, HS làm vd?
HS: làm ví dụ : ;
GV: Cho HS làm ?5
HS: Làm ?5: 3, 7= ;
6, 3= ; 0, 34 = 
Hoạt động 5 : Luyện tập
GV: Cho HS làm BT94.46; 95.46 ?
HS: Làm theo nhóm
Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà
-Học kĩ bài
-Làm BT98,99,100.47và111"113 (sbt)
- Xem trước bài LT §13
1/ Hỗn số : Số thập phân : 0,5; 1,2; Phần trăm : 3%;15%; (2đ)
2/ chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu giữ nguyên. (4đ)
3/ ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của ps, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho. (4đ)
I. Hỗn số : Hỗn số là số gồm phần nguyên kèm theo ps(thường nhỏ hơn 1).
Ví dụ : =1+=(Đọc:1 ba phần tư )
1 là phần nguyên,là p.số kèm theo
Ngược lại, ta cũng có thể viết 1 hỗn số dưới dạng phân số, chẳng hạn :
II. Số thập phân :
 1) Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10.
Ví dụ : có thể viết là 
- Các phân số thập phân có thể được viết dưới dạng số thập phân :
Ví dụ : 
 2) Số thập phân gồm hai phần : 
- Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy
- Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.
 Số chữ số của phần thập phân đúng bằng số chữ số 0 ở mẫu của phân số thập phân.
III. Phần trăm :
 Những phân số có mẫu là 100 còn được viết dưới dạng phần trăm với kí hiệu %
 Ví dụ : ; 
94.46
= ; = ; 
95.46 
 ; 
96.46
 vì nên 
Vậy : 
TUẦN 30: Ngày soạn:
Tiết 92: Ngày dạy:
 LUYỆN TẬP §13
I. MỤC TIÊU :
- HS biết cách thực hiện với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) 2 hỗn số.
- HS được củng cố kiến thức về viết hỗn số dưới dạng ps và ngược lại: viết ps dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm( ngược lại: viết các phần trăm dưới dạng số thập phân)
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 
GV : Bảng phụ, đèn chiếu 
HS : Bảng nhĩm, bảng con, sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
1/ Nêu cách viết phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại ?
2/ Sửa BT 111(sbt) ?
3/Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân?
Áp dụng :Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
Dạng 1: Cộng hai hỗn số
GV: cho HS làm BT 99.47 :
 Khi cộng hai hỗn số 3 và 2 bạn Cường đã làm như sau: 3
a/ Bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?
b/ Có cách nào tính nhanh không?
HS: Giải theo nhóm
Dạng 2: Nhân chia hai hỗn số.
GV: Cho HS làm BT101.47:Thực hiện phép nhân hoặc chia hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân số.
a/ 5 ; b/ 6
HS: 2 HS lên bảng làm
Dạng 3: Tính giá trị biểu thức:
GV: Cho HS làm BT 100.47
HS: Giải theo nhóm
Dạng 4 : Giải thích
GV: Cho HS làm BT 103.47 
HS: Giải theo nhóm
Dạng 5 : Viết các ps dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % và ngược lại 
GV: Cho HS làm BT 104.47
Hướng dẫn : Ta có thể viết các ps đó dưới dạng pstp"stp"phần trăm
HS: 3 HS lên bảng làm
GV: Hướng dẫn lớp nhận xét và điều chỉnh (nếu có)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
 -Ôn lại các dạng vừa làm.
 - Làm BT 112" 114.22 (sbt)
 - Xem trước bài”LT các phép tính về ps và số thập phân”
1/ Ta chia tử cho mẫucòn mẫu giữ nguyên; ngược lại..mẫu là mẫu đã cho. (2đ)
2/ 111 (sbt)
1g15ph=; 2h30ph=
3h12ph = (3đ)
3/ Ps thập phânlũy thừa của 10; số thập phân gồmbên phải dấu phẩy.(3đ)
Áp dụng : (2đ) 
; 
99.47
a)Bạn Cườmg đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu. Sau đó đổi kết quả ra hỗn số.
b) Cách khác : 
3=
101.47
a/ 5=
b/6=
100.47
A=8=
B==
103.47
a) Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Vì : a:0,5 = 
b)* a : 0,25 = 
 * a : 0,125 = 
Ví dụ : 
32 : 0,25 = 
25 : 0,125 = 
104.47
105.47
TUẦN 31: Ngày soạn:
Tiết 93: Ngày dạy:
 LUYỆN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU :
- Thông qua tiết luyện tập, hs được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính, về phân số và số thập phân.
- HS tìm được các cách khác nhau để tính tổng hoặc hiệu hai hỗn số.
- HS biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất của phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị biểu thức một cách nhanh nhất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 
GV : Bảng phụ, đèn chiếu 
HS : Bảng nhĩm, bảng con, sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
1/ Khoanh tròn vào kết quả đúng :Số nghịch đảo của -3 là : 3 ; ; ?
2/ Sửa BT 111.49 : Tìm số nghịch đảo của các số sau : ; ; ; 0, 31 ?
Hoạt động 2 : Luyện tập
GV: Cho HS làm BT 108.48
HS: 4 HS lên bảng giải
GV: Hướng dẫn lớp nhận xét và điều chỉnh (nếu có)
GV: Cho HS làm BT 112.49 : . . . 
(36, 05 +2678, 2) + 126 = 
(126 + 36, 05) + 13, 214 = 
(678,27 + 14,02) +2819,1 = 
3497,37 - 678,27 = 
HS: Hoạt động nhóm để giải
GV: Hướng dẫn : HS quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống. Lưu ý : kiểm tra các phép cộng rồi sử dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán.
HS: Làm và giải thích từng câu.
GV: Cho BT 114. 50 Tính : 
(-3, 2) . + 
Các em có nhận xét gì về bài tập trên ? 
 Em hãy nêu cách giải .
HS: BT trên gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và hỗn số. Biểu thức bên còn có dấu ngoặc. Ta có thể đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính.
GV: Gọi HS lên bảng làm bài. 
HS: Làm bài 
GV: Cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn, chú ý khắc sâu kiến thức.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà 
- Học kĩ bài 
- Làm BT 116"119tr. 23 (sbt)
- Xem trước bài “Ôn tập chương III từ §1 đến §13”.
1/ vì 3 . = 1 (4đ)
2/111.49 (6đ)
Số nghịch đảo của là 
Số nghịch đảo của hay là 
Số nghịch đảo của là -12
Số nghịch đảo của 0, 31 hay là 
108.48 a) Tính tổng : 
* Cách 1 : 
* Cách 2 : 
b) Tính hiệu : 
*Cách 1 : 
*Cách 2 : 
112.49.
* (36,05 + 2678,2) + 126
 = 36,05 + (2678,2 + 126)
 = 36, 05 + 2804, 2 (theo a)
2840, 25
 = (theo c)
* (126 + 36,05) + 13,214
 =126 + (36,05 + 13,214)
175, 264
 = 126 + 49, 264 (theo b)
 = (theo d)
* (678,27 + 14,02) + 2819,1
 = (678,27 + 2819,1) + 14,02 
 = 3497,37 + 14,02 (theo e)
3511,39
 = (theo g)
* 3497,37 - 678,27
2819,1 
 = (theo e)
114.50.
(-3, 2) . + 
= 
= = 
= = = 
TUẦN 31: Ngày soạn:
Tiết 94: Ngày dạy:
 ÔN TẬP CHƯƠNG III từ §1 đến §13 
I. MỤC TIÊU :
- HS được củng cố các kiến thức về cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- HS biết định hướng và giải đúng các bài tập phối hợp các phép tính về phân số và số thập phân.
- HS có kĩ năng vận dụng các tính chất, qui tắc vào việc giải các bài tập.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 
GV : Bảng phụ, đèn chiếu 
HS : Bảng nhĩm, bảng con, sgk
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ
109.49 Tính bằng hai cách :
a)*C1: 
* C2 : 
b) *C1: 
*C2: 
c) *C1: 
*C2: 
110.49 Áp dụng t/c các phép tính và q/t dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức 
119.23(sbt) Tính một cách hợp lí :
b)

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 6 tron bo hay tuyet.doc