Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 51 đến 52 - Năm học 2010-2011

Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 51 đến 52 - Năm học 2010-2011

A. MỤC TIÊU

 - Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, (bỏ dấu ngoặc và cho vào trong dấu ngoặc).

- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ các số nguyên, bỏ dấu ngoặc, kĩ năng thu gọn biểu thức.

- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.

B. CHUẨN BỊ

 Bảng phụ, phấn màu

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức:

Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 6B:

2. Kiểm tra bài cũ:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- GV: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.

 Chữa bài tập 58 <85>.

- GV nhận xét chốt lại. Học sinh trả lời và làm bài tập

Bài 58:

a) x + 22 + (- 14) + 52

= x + (52 + 22) + (- 14)=x + [74 + (- 14)]

= x + 60.

b) (- 90) - (p + 10) + 100

= (- 90) - p - 10 + 100

= - p + [(- 90) + (- 10)] + 100

= - p + [(- 100) + 100]= - p.

3. Bài mới

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Luyện tập

- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:

Bài 1: Tính nhanh các tổng sau:

a) (2763 - 75) - 2763.

b) (- 2002) - (57 - 2002)

GV cho 2 HS cùng lên bảng làm bài tập, các Học sinh khác làm vào vở

Cho nhận xét

- Bài 2. Bỏ dấu ngoặc rồi tính:

a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65)

b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17)

GV cho 2 HS cùng lên bảng làm bài tập, các Học sinh khác làm vào vở

- GV nhận xét, chốt lại.

- Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài tập sau:

 Bài 3:Thực hiện phép tính:

a) (52 + 12) - 9.3.

b) 80 - (4. 52 - 3. 23 )

c) [(- 18) + (- 7) - 15

d) (- 219) - (- 229) + 12. 5.

- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.

Bài 4: Tìm x:

a) 3 (x + 8) = 18.

b) (x + 13) : 5 = 2.

c) 2 + (- 5) = 7.

- GV nhận xét, chốt lại về phương pháp giải bàu tập Hai HS lên bảng giải.

Bài 1:

a) (2763 - 75) - 2763 = 2763 - 75 - 2763

= (2763 - 2763) - 75 = 0 - 75 = - 75.

b) (- 2002) - (57 - 2002)

= (- 2002) - 57 + 2002

= [(- 2002) + 2002] - 57= 0 - 57= - 57.

Học sinh nhận xét

Hai HS lên bảng chữa bài 2.

Bài 2:

a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65)

= 27 + 65 + 346 - 27 - 65

= (27 - 27) + (65 - 65) + 346

= 346.

b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17)

= 42 - 69 + 17 - 42 - 17

= (42 - 42) + (17 - 17) - 69

= - 69.

Học sinh nhận xét.

Bài 3:

Các nhóm thực hiện.

a) (52 + 12) - 9.3 = (25 + 12) - 27

= 37 - 27 = 10.

b) 80 - (4. 52 - 3. 23 ) = 80 - (4. 25 - 3. 8)

= 80 - (100 - 24) = 80 - 76 = 4.

c) [(- 18) + (- 7) - 15

= (- 25) - 15 = - 40.

d) (- 219) - (- 229) + 12. 5

= [(- 219) + 229] + 60

= 10 + 60 = 70.

Đại diện nhóm lên trình bày.

Bài 4:

Ba HS lên bảng làm bài 4.

a) 3 (x + 8) = 18

 x + 8 = 18 : 3

 x + 8 = 6

 x = 6 - 8

 x = - 2.

b) (x + 13) : 5 = 2

 x + 13 = 2 . 5

 x = 10 - 13

 x = = 3.

c) 2 + (- 5) = 7

 2 = 7 - (- 5)

 2 = 12

 = 12 : 2 = 6

 x =  6.

Học sinh nhận xét

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 121Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học Lớp 6 - Tiết 51 đến 52 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/12/2010
Tiết 51 QUY TẮC DẤU NGOẶC
Ngày giảng: ../12/2010
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức:
+ HS hiểu và vận dụng được quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc).
+ HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn các phép biến đổi trong tổng đại số.
- Kĩ năng: Rèn kỹ năng vận dụng quy tắc dấu ngoặc, tính tổng đại số 
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. CHUẨN BỊ
	Bảng phụ ghi quy tắc dấu ngoặc.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 
Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 	6B: 
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV: + Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu, chữa bài tập 86c.
+ Phát biểu quy tắc trừ hai số nguyên.
 Chữa bài tập 84a .
Giáo viên cho học sinh nhận xét.
- Hai HS lên bảng.
Bài 86:
c) a - m + 7 - 8 + m
= 61 - (- 25) + 7 - 8 + (- 25)
= 61 + 25 + 7 + (- 8) + (- 25)
= 61 + 7 + (- 8)
= 60.
Bài 84:
a) 3 + x = 7
 x = 7 - 3
 x = 7 + (- 3)
 x = 4.
 Học sinh nhận xét.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Quy tắc dấu ngoặc
- GV: Tính giá trị biểu thức:
 5 + (42 - 15 + 17) - (42 + 17)
Nêu cách làm ?
GVĐVĐ vào bài.
- Yêu cầu HS làm ?1
- Tương tự: So sánh số đối của tổng 
(- 3 + 4 + 5) với tổng các số đối của các số hạng.
- Qua ví dụ rút ra nhận xét.
- Yêu cầu HS làm ?2
- Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc.
- Yêu cầu HS thực hiện các VD SGK.
- Yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm.
?1
 a) Số đối của 2 là (- 2).
 Số đối của (- 5) là 5 .
 Số đối của tổng [2 + (- 5)] 
là - [2 + (- 5)] = - (- 3) = 3.
b) Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
 (- 2) + 5 = 3.
Số đối của tổng [2 + (- 5)] cũng là 3.
Vậy số đối của một tổng bằng tổng các số đối của các số hạng.
HS: 
- (- 3 + 4 + 5) = - 6.
3 + (- 5) + (- 4) = - 6.
Vậy : - (- 3 + 4 + 5) = 3 + (- 5) + (- 4).
* Nhận xét: SGK.
HS đọc nhận xét.
?2
a) 7 + (5 - 13)
= 7 + (- 8) = - 1.
7 + 5 + (- 13) = - 1.
Þ 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13).
Nhận xét: Dấu các số hạng giữ nguyên.
b) 12 - (4 - 6)
= 12 - [4 + (- 6)]
= 12 - (- 2) = 14.
Þ 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6.
Nhận xét: ... phải đổi dấu tất cả các số hạng.
- HS đọc quy tắc.
VD: a) 324 + [112 - 112 - 324]
 = 324 - 324 
 = 0.
b) (- 257) - (- 257 + 156 - 56)
= - 257 + 257 - 156 + 56
= - 100.
?3 HS hoạt động theo nhóm.
a) (768 - 39) - 768
= 768 - 39 - 768
= - 39.
b) = - 1579 - 12 + 1579
= - 12.
2. Tổng đại số
- GV giới thiệu phần này trong SGK.
Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng đại số : Bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
- GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
 + Thay đổi vị trí các số hạng.
 + Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu "+" ; "-" đằng trước.
- GV nêu chú ý SGK.
- Yêu cầu HS thực hiện VD:
 5 + (- 3) - (- 6) - (+7)
= 5 + (- 3) + (+ 6) + (- 7)
= 5 - 3 + 6 - 7
= 11 - 10
= 1.
4.Củng cố
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Yêu cầu HS phát biểu các quy tắc dấu ngoặc.
- Làm bài tập 57 ; 59 .
Học sinh nghe và ghi chép
4. HDVN
- Học thuộc quy tắc.
- BT: 58, 60 .
- BT: 89 đến 92 .
----------------------------------o0o----------------------------------
Ngày soạn: 04/12/2010
Tiết 52 LUYỆN TẬP
Ngày giảng: /12/2010
A. MỤC TIÊU
 - Kiến thức: Củng cố quy tắc dấu ngoặc, (bỏ dấu ngoặc và cho vào trong dấu ngoặc).
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ các số nguyên, bỏ dấu ngoặc, kĩ năng thu gọn biểu thức.
- Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS.
B. CHUẨN BỊ
 Bảng phụ, phấn màu
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: 
Ổn định kiểm diện sĩ số: 6A: 	6B: 
2. Kiểm tra bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV: Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
 Chữa bài tập 58 .
- GV nhận xét chốt lại.
Học sinh trả lời và làm bài tập
Bài 58:
a) x + 22 + (- 14) + 52
= x + (52 + 22) + (- 14)=x + [74 + (- 14)]
= x + 60.
b) (- 90) - (p + 10) + 100
= (- 90) - p - 10 + 100
= - p + [(- 90) + (- 10)] + 100
= - p + [(- 100) + 100]= - p.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Luyện tập
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau:
Bài 1: Tính nhanh các tổng sau:
a) (2763 - 75) - 2763.
b) (- 2002) - (57 - 2002)
GV cho 2 HS cùng lên bảng làm bài tập, các Học sinh khác làm vào vở
Cho nhận xét
- Bài 2. Bỏ dấu ngoặc rồi tính:
a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65)
b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17)
GV cho 2 HS cùng lên bảng làm bài tập, các Học sinh khác làm vào vở
- GV nhận xét, chốt lại.
- Yêu cầu HS thực hiện nhóm bài tập sau:
 Bài 3:Thực hiện phép tính:
a) (52 + 12) - 9.3.
b) 80 - (4. 52 - 3. 23 )
c) [(- 18) + (- 7) - 15
d) (- 219) - (- 229) + 12. 5.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Bài 4: Tìm x:
a) 3 (x + 8) = 18.
b) (x + 13) : 5 = 2.
c) 2 + (- 5) = 7. 
- GV nhận xét, chốt lại về phương pháp giải bàu tập
Hai HS lên bảng giải.
Bài 1:
a) (2763 - 75) - 2763 = 2763 - 75 - 2763
= (2763 - 2763) - 75 = 0 - 75 = - 75.
b) (- 2002) - (57 - 2002)
= (- 2002) - 57 + 2002
= [(- 2002) + 2002] - 57= 0 - 57= - 57.
Học sinh nhận xét
Hai HS lên bảng chữa bài 2.
Bài 2:
a) (27 + 65) + (346 - 27 - 65)
= 27 + 65 + 346 - 27 - 65
= (27 - 27) + (65 - 65) + 346
= 346.
b) (42 - 69 + 17) - (42 + 17)
= 42 - 69 + 17 - 42 - 17
= (42 - 42) + (17 - 17) - 69
= - 69.
Học sinh nhận xét.
Bài 3:
Các nhóm thực hiện.
a) (52 + 12) - 9.3 = (25 + 12) - 27
= 37 - 27 = 10.
b) 80 - (4. 52 - 3. 23 ) = 80 - (4. 25 - 3. 8)
= 80 - (100 - 24) = 80 - 76 = 4.
c) [(- 18) + (- 7) - 15
= (- 25) - 15 = - 40.
d) (- 219) - (- 229) + 12. 5
= [(- 219) + 229] + 60
= 10 + 60 = 70.
Đại diện nhóm lên trình bày.
Bài 4: 
Ba HS lên bảng làm bài 4.
a) 3 (x + 8) = 18
 x + 8 = 18 : 3
 x + 8 = 6
 x = 6 - 8
 x = - 2.
b) (x + 13) : 5 = 2
 x + 13 = 2 . 5
 x = 10 - 13
 x = = 3.
c) 2 + (- 5) = 7
 2 = 7 - (- 5)
 2 = 12
 = 12 : 2 = 6
 x = ± 6.
Học sinh nhận xét 
4.Củng cố
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc? Khi cho 1 số vào trong ngoặc cần chua ý điều gì?
Học sinh trả lời
4. HDVN
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mỗi quan hệ giữa các tập N, N*, Z số và chữ số. Thứ tự trong N, trong Z.

Tài liệu đính kèm:

  • docT51-52.doc