I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức : HS củng cố các tính chất của đẳng thức ; quy tắc chuyển vế
2-Kỹ năng Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải các bài toán tìm x, tính nhanh, hợp lý.
3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác, có ý thức vận dụng kiến thức toán học để giải một số bài toán thực tế.
II-CHUẨN BỊ
GV :
HS : Học và làm các bài tập đã cho ở tiết trước
III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1-Ổn định tổ chức (1 ph)
2-Kiểm tra bài cũ (7 ph)
Câu hỏi Đáp án
HS1 : Phát biểu quy tắc chuyển vế
Vận dụng : Tìm số nguyên x , biết tổng của 3 số 3, -2, x bằng 5
HS2 : Phátbiểu quy tắc dấu ngoặc
Vận dụng : Bỏ dấu ngoặc rồi tính
(13 – 135 + 49) – (13 + 49)
HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế như SGK
Vận dụng :Nêu được 3 + (-2) + x = 5
1+ x = 5
x= 5 – 1
x = 4
HS2 : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc như SGK
Vận dụng : Thực hiện phép tính
(13 – 135 + 49) – (13 + 49)
=13 – 135 + 49 – 13 – 49
= (13 – 13) + (49 – 49) – 135
= 0 – 0 – 135
= -135
3-Bài mới
GV : Các em đã học quy tắc chuyển vế . Vậy áp dụng linh hoạt trong giải toán một cách linh hoạt như thế nào ?
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức
6 ph
GV giới thiệu nội dung bài tập 70 SGK
? Để tính tổng một cách hợp lý ta vận dụng tính chất hay quy tắc nào ?
Yêu cầu HS phát biểu tính chất tổng đại số
GV hướng dẫn câu a
Gọi 1 HS làm tương tự câu b
GV nhận xét, sửa chữa
HS đọc và nghiên cứu đề bài
HS : Ta vận dụng tính chất tổng đại số
HS : Phát biểu tính chất
HS tiếp nhận
HS làm tương tự câu b xác định kết quả là 40
HS khác nhận xét
Dạng 1:Tính các tổng sau một các hợp lý
Bài 70 tr 88 SGK
a)3784 + 23 – 3785 – 15
=(3784– 3785)+(23 – 15)
= -1 + 8 = 7
b)21 + 22+ 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14
=(21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14)
= 10 + 10 + 10 + 10
= 40
Ngày soạn : 9 / 1 Tiết 59 I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức : HS nắm vững các tính chất của đẳng thức ; quy tắc chuyển vế 2-Kỹ năng : HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại Nếu a = b thì b = a Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để tìm thành phần chưa biết trong một đẳng thức 3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác II-CHUẨN BỊ GV : Chiếc cân bàn , hai quả cân bằng nhau , hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau HS : Xem trước bài mới III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1-Ổn định tổ chức (1 ph) 2-Kiểm tra bài cũ (7 ph) Câu hỏi Đáp án HS1 : Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc Vận dụng : Bỏ dấu ngoặc rồi tính (42 – 69 + 17) – (42 + 17) HS2 : Tìm x biết x – 2 = -6 x – (-4) = 1 HS1: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc như SGK Vận dụng : Tính được kết quả : - 135 HS2 : Tìm x biết x – 2 = -6 x = -6 + 2 x = -4 b) x – (-4) = 1 x = 1 + (-4) x = -3 3-Bài mới GV : Gtới thiệu vấn đề như SGK : Nếu ta có A + B + C = D thì ta có thể suy ra A + B = D – C hay không ? Để trả lời điều đó ta hãy qua bài học hôm nay TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 10 ph HĐ1 GV nêu giới thiệu hình 50 HĐ2 Cho HS thảo luận nhóm : Nhận xét vì sao hai đĩa cân vẫn thăng bằng trong hai trường hợp GV tổng kết hoạt động nhóm , sửa chữa sai lầm cho học sinh HĐ3 GV : Như vậy đã minh hoạ cho chúng ta một đẳng thức GV ghi mục 1 HS theo dõi HS hoạt động nhóm theo yêu cầu và trả lời Vì khối lượng của vật trên hai đĩa cân bằng nhau nên ta thêm ( bớt) ở mỗi đĩa cùng một khối lượng thì hai đĩa vẫn cân bằng HS nêu tính chất của đẳng thức và hai HS nhắc lại 1-Tính chất của đẳng thức Nếu a=b thì a+ c = b + c Nếu a+ c = b + c thì a=b Nếu a = b thì b = a 8 ph HĐ1 GV treo bảng phụ ghi ví dụ và cho HS nêu lý do của từng bước ( Có thể hỏi thêm tại sao ta cộng 2 vào hai vế) HĐ2 Cho HS áp dụng tìm x Ỵ Z sao cho x + 4 = -2 Hướng dẫn HS nhận xét , bổ sung GV lưu ý cho HS qua hai ví dụ x – 2 = -3 Þ x = -3 + 2 x + 4 = -2Þ x = -2 – 4 ? Vậy em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của đẳng thức ? Đó là nội dung của quy tắc chuyển vế HS suy nghĩ , trả lời HS : x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2+ (-4) x = -6 HS (K_G) : Ta phải đổi dấu số hạng đó 2-Ví dụ Tìm x Ỵ Z sao cho x – 2 = -3 x -2 + 2 = -3 + 2 x = -1 b) : x + 4 = -2 x + 4 + (-4) = -2+ (-4) x = -6 10 ph HĐ3 Cho HS đọc quy tắc chuyển vế ở SGK Như vậy theo quy tắc này từ A + B + C = D thì ta có thể suy ra A + B = D – C hay không ? Vì sao ? Cho HS quan sát lại nội dung phần KTBC GV nhấn mạnh : Ta áp dụng quy tắc này giải cho nhanh và ngắn gọn hơn , khi trình bày không cần phải ghi bước cộng 2 vế cùng một số HĐ4 Cho HS làm ?3 GV nhận xét, sửa chữa , bổ sung GV giới thiệu nhận xét về định nghĩa phép trừ trong Z và phép trừ chính là phép toán ngược của phép cộng 2 HS đọc quy tắc ở SGK HS : A + B + C = D Þ A + B = D – C vì khi chuyển vế +C chuyển thành –C HS đọc lại nội dung phần KTBC HS ghi nhận HS thực hiện x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 HS ghi nhận 3-Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức , ta phải đổi dấu số hạng đó dấu “ + “ thành dấu “ - “ , dấu “ – “ thành dấu “ + “ Ví dụ x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = -1 x = -1 – 8 x = -9 Nhận xét : Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng` 4-Củng cố 7 ph GV ghi đề bài 61 lên bảng Gọi HS lên bảng thực hiện GV nhận xét , sửa chữa HS đọc đề HS lên bảng thực hiện có thể theo nhiều cách khác nhau xác định kết quả x = -8 x = -3 HS khác nhận xét Bài 61 tr 87 SGK a)7 – x = 8 – (- 7) 7 – x = 15 x = 7 – 15 x = -8 b)x – 8 = - 3 – 8 x – 8 = -11 x = -11 + 8 x = -3 5-Hướng dẫn về nhà (2 ph) -Học thuộc tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN : 62 đến 65 tr 87 SGK và 96, 97 SBT -Tiếùt sau luện tập IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG Ngày soạn : 12 / 1 Tiết 60 I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức : HS củng cố các tính chất của đẳng thức ; quy tắc chuyển vế 2-Kỹ năng Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế để giải các bài toán tìm x, tính nhanh, hợp lý. 3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác, có ý thức vận dụng kiến thức toán học để giải một số bài toán thực tế. II-CHUẨN BỊ GV : HS : Học và làm các bài tập đã cho ở tiết trước III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1-Ổn định tổ chức (1 ph) 2-Kiểm tra bài cũ (7 ph) Câu hỏi Đáp án HS1 : Phát biểu quy tắc chuyển vế Vận dụng : Tìm số nguyên x , biết tổng của 3 số 3, -2, x bằng 5 HS2 : Phátbiểu quy tắc dấu ngoặc Vận dụng : Bỏ dấu ngoặc rồi tính (13 – 135 + 49) – (13 + 49) HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế như SGK Vận dụng :Nêu được 3 + (-2) + x = 5 1+ x = 5 x= 5 – 1 x = 4 HS2 : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc như SGK Vận dụng : Thực hiện phép tính (13 – 135 + 49) – (13 + 49) =13 – 135 + 49 – 13 – 49 = (13 – 13) + (49 – 49) – 135 = 0 – 0 – 135 = -135 3-Bài mới GV : Các em đã học quy tắc chuyển vế . Vậy áp dụng linh hoạt trong giải toán một cách linh hoạt như thế nào ? TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 6 ph GV giới thiệu nội dung bài tập 70 SGK ? Để tính tổng một cách hợp lý ta vận dụng tính chất hay quy tắc nào ? Yêu cầu HS phát biểu tính chất tổng đại số GV hướng dẫn câu a Gọi 1 HS làm tương tự câu b GV nhận xét, sửa chữa HS đọc và nghiên cứu đề bài HS : Ta vận dụng tính chất tổng đại số HS : Phát biểu tính chất HS tiếp nhận HS làm tương tự câu b xác định kết quả là 40 HS khác nhận xét Dạng 1:Tính các tổng sau một các hợp lý Bài 70 tr 88 SGK a)3784 + 23 – 3785 – 15 =(3784– 3785)+(23 – 15) = -1 + 8 = 7 b)21 + 22+ 23 + 24 – 11 – 12 – 13 – 14 =(21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14) = 10 + 10 + 10 + 10 = 40 6 ph GV giới thiệu nội dung bài tập 71 ? Để tính nhanh ta vận dụng tính chất hay quy tắc nào ? Yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc Gọi 2 HS thực hiện trình bày ở bảng GV nhận xét, sửa chữa khắc sâu cho HS khi đưa các số hạng vào trong dấu ngoặc mà có dấu “ – “ đằng trước thì phải đổi dấu các số hạng HS đọc và nghiên cứu đề HS : Ta vận dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất của tổng đại số HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc 2 HS trình bày ở bảng thực hiện bỏ dấu ngoặc , thay đổi vị trí các số hạng tính toán xác định kết quả a) 1999 b) -900 HS khác nhận xét Bài 71 tr 88 SGK Tính nhanh a)-2001+(1999 + 2001) = -2001 + 1999 + 2001 =(-2001+ 2001) + 1999 = 1999 b)(43 – 863) – (137 – 57) = 43 – 863 – 137 + 57 =(43 + 57) – (863 + 137) = 100 – 1000 = -900 10 ph GV giới thiệu nội dung bài tập GV : Vận dụng quy tắc chuyển vế các em hãy làm bài tập trên GV hướng dẫn câu a 2 – x = 17 – (- 5) 2 – x = 22 2 – 22 = x -20 = x x = -20 ? Ta đã thực hiện theo trình tự như thế nào ? GV : Ngoài cách này ra ta còn cách thực hiện nào khác ? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện tương tự đối với câu b GV nhận xét, sửa chữa và cho HS nêu cách thực hiện khác HS đọc và nghiên cứu đề bài HS quan sát HS nêu trình tự thực hiện HS : Ta chuyển vế rồi thực hiện phép tính 1 HS lên bảng trình bày bài giải , HS cả lớp cùng làm xác định kết quả -11 HS nhận xét bài làm của bạn Dạng 2 : Các bài toán tìm x Tìm số nguyên x biết a) 2 – x = 17 – (- 5) 2 – x = 22 2 – 22 = x -20 = x x = -20 b)4 –(27 – 3)=x –(13 – 4) 4 – 24 = x – 9 -20 = x – 9 -20 + 9 = x -11 = x 10 ph GV (ĐVĐ) Nếu a = b gọi là đẳng thức . Vậy thì nếu a > b gọi là bất đẳng thức . Trong bất đẳng thức cũng có vế trái và vế phải như đẳng thức GV giơiù thiệu tính chất và quy tắc chuyển vế (như bên ) GV ghi đề bài 102 tr 66 SBT lên bảng Yêu cầu HS thảo luận nhóm giải quyết bài tập trên GV tổng kết hoạt động nhóm, nhận xét, sửa chữa HS ghi nhận HS ghi nhận HS thảo luận nhóm xác định a) x – y > 0 x – y + y > 0 + y x > y b)x > y x + (-y) > y + (-y) x – y > 0 HS các nhóm nhận xét Dạng 3 : Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức Nếu a > b thì ta gọi là một bất đẳng thức Tính chất Nếu a> b thì a+c > b+c Nếu a+c > b+c thì a> b Quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của bất đẳng thức ta phải đổi dấu của nó Bài 102 tr 66 SBT Cho x, y thuộc Z . Chứng tỏ rằng : a)Nếu x – y > 0 thì x>y b)Nếu x>y thì x – y > 0 Giải a) x – y > 0 x – y + y > 0 + y x > y b)x > y x + (-y) > y + (-y) x – y > 0 4-Củng cố (3 ph) GV hệ thống hoá kiến thức và phương pháp giải các bài tập 5-Hướng dẫn về nhà (2 ph) -Học thuộc tính chất đẳng thức và quy tắc chuyển vế, quy tắc dấu ngoặc -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN : 67 đến 69 tr 87 SGK và 96, 97 SBT -Xem trước bài mới : Nhân hai số nguyên khác dấu IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG Ngày soạn : 14 / 1 Tiết 61 I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức : HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 2-Kỹ năng : Vận dụng thành thạo các quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu vào việc tính các tích Vận dụng quy tắc giải các bài tập thực tế 3-Thái độ : Rèn luyện kỹ năng tính nhẩm II-CHUẨN BỊ GV : Nghiên cứu bài soạn , bảng phụ thể hiện ?1, ?2 , ?3, ví dụ , đề bài tập 76, đề bài tập đúng, sai HS : Xem trước bài mới III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1-Ổ n định tổ chức (1 ph) 2-Kiểm tra bài cũ (5 ph) Câu hỏi Đáp án HS : Nêu quy tắc chuyển vế Vận dụng : Tìm x , bie ... ác số nguyên ở đâu và biẻu diễn như thế nào ? GV treo bảng phụ thể hiện đề bài tập Đ, S -7 Ỵ Z ; 5Ỵ Z ; 3 Ỵ N ; -3 Ỵ N ; 0 Ỵ N ; 0 Ỵ Z ; -1,5 Ỵ Z ; 1,5 Ỵ N Gọi HS lên bảng trình bày GV giới thiệu trục số như hình 53 Giới thiệu trên trục số có a, b. nhìn vào trục số nhận xét a, b là những số nào ? Hãy viết số đối của số nguyên a, b Hãy xác định các điểm –a, -b trên trục số (Bài 107) ? Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên âm, dương hay số 0 đúng hay sai ? Khi nào ? Yêu cầu HS tìm số nguyên mà bằng số đối của nó ? GTTĐ của một số nguyên a là gì ? GTTĐ của a là nguyên dương, âm, số 0 đúng hay sai ? GV khẳng định :GTTĐ của một số nguyên luôn là một số lớn hơn hoặc bằng 0 Tiếp tục cho HS thực hiện câu b, c bài 107 Cho phát biểu quy tắc cộng , trừ, nhân hai số nguyên Nêu quy tắc dấu ngoặc Nêu quy tacé phép nhân Nêu tính chất phép cộng, phép nhân Gv nhân xét, sửa chữa HS đứng tại chỗ trả lời Z = {; -2; -1; 0; 1; 2; } (gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0) HS : Số nguyên biểu diễn trên trục số. Số 0 và nguyên dương biểu diễn trên tia số , số nguyên âm biểu diễn trên tia đối của số HS lên bảng trình bày HS khác nhận xét HS : a 0 HS : Số đối của a là –a Số đối của b là –b HS thực hiện ở bảng HS đứng tại chỗ trả lời đúng HS : Số nguyên mà bằng số đối của nó là số 0 HS :Là khoảng các từ 0 đến a trên trục số HS : sai HS thực hiện ở bảng HS đứng tại chỗ nêu các quy tắc HS đứng tại chỗ nêu HS khác ghi bảng công thức tổng quát I-LÝ THUYẾT 1-Tập hợp các số nguyên Z = {; -2; -1; 0; 1; 2; } 2-Số đối Số đối của a là –a dương nếu a < 0 -a âm nếu a > 0 0 nếu a = 0 3-GTTĐ của một số nguyên 4-Cộng hai số nguyên cùng dấu 5-Cộng hai số nguyên khác dấu 6-Nhân hai số nguyên cùng dấu 7-Nhân hai số nguyên khác dấu 8-Tính chất của phép cộng Giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối 9-Tính chất của phép nhân Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối đối với phép cộng 20 ph GV ghi đề bài 111 tr 99 SGK lên bảng Cho HS lên bảng lần lượt giải Cho HS áp dụng quy tắc dấu ngoặc để thực hiện tính Cho HS làm bài 115 ? êa ê= 5 thì a nhận được những giá trị nào ? Gọi HS lên bảng trình bày bài giải Nếu Hs làm sai câu c ? GTTĐ của một số luôn là số gì ? Yêu cầu HS tìm giá trị x để êx +3ê+ 5 có giá trị nhỏ nhất HS đọc và nghiên cứu đề bài HS lên bảng trình bày xác định kết quả như bên HS : a = 5 hoặc a = -5 HS lên bảng trình bày bài giải xác định kết quả như bên (Có thể HS xác định cấu c là a = -3 hoặc a = 3) HS (K_G) : Vì êx +3ê ³ 0 êx +3ê+ 5 có giá trị nhỏ nhất khi êx +3ê= 0 Þ x + 3 = 0 x = 0 – 3 x = -3 II-BÀI TẬP Bài 111 tr 99 SGK a)[(-13)+(-15)]+ (-8) = (-28) + (-8) = (-36) b)500–(-200) – 210 – 100 = 500 + 200 – (210+ 100) = 700 – 310 = 390 c)-(-129)+(-119)–301+ 12 =[129 +(-119)] + [–301+ 12] = 10 + (-218) = - 208 d)777–(-111) – (-222)+20 = 777 + 111 + 222 + 20 = 1130 Bài 115 tr 99 SGK a) êa ê= 5 Þ a = 5 hoặc a = -5 b) êa ê= 0 Þ a = 0 c) êa ê= -3 Þ không có giá trị d) êa ê= ê-5êÞ êa ê=5 Þ a = 5 hoặc a = -5 e) -11êă= -22 Þ êă= 2 Þ a = 2 hoặc a = -2 Bài tập làm thêm Tìm giá trị x để êx +3ê+ 5 có giá trị nhỏ nhất Giải Vì êx +3ê ³ 0 êx +3ê+ 5 có giá trị nhỏ nhất khi êx +3ê= 0 Þ x + 3 = 0 x = 0 – 3 x = -3 5-Hướng dẫn về nhà (2ph) -Ô n lại các kiến thức của chương -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN :108 đến 110 , 112 đến 114; 116 đến 118 tr 98 , 99 SGk -Tiết sau tiếp tục ôn tập IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG Tuần 22 Từ ngày 31 / 1 đến 5/ 2 / 2005 Ngày soạn : 25 / 1 Tiết 68 I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức : Tiếp tục củng cố các phép toán trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên 2-Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x, tìm bội và ước của một số nguyên 3-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh II-CHUẨN BỊ GV : Nghiên cứu nội dung ôn tập HS : Ô n lại các kiến thức của chương III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1-Ổ n định tổ chức (1 ph) 2-Kiểm tra bài cũ (7 ph) Câu hỏi Đáp án HS1 : Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu Vận dụng Tính tổng : - (-229) + (219) – 401 + 12 HS2 : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu Vận dụng : Tính một cách hợp lý 33 . (17 – 5) – 17 . (33 – 5) HS 1:Phát biểu như SGK Vận dụng Tính được : - (-229) + (219) – 401 + 12 = 59 HS 2 :Phát biểu như SGK Vận dụng Tính được : 33 . (17 – 5) – 17 . (33 – 5) = 33 . 17 – 33 . 5 -17 . 33 – 17 . (-5) = -33 . 5 + 17 . 5 = 5. (-33 + 17) = 5 . (-16) = -80 3-Ô n tập Để củng cố các phép toán trong Z, quy tắc dấu ngoặc, quy tắc chuyển vế, bội và ước của một số nguyên.Trong tiết này , ta tiếp tục ôn tập TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức 15 ph GV giới thiệu nội dung bài tập ? Để thực hiện được phép tính ta làm như thế nào ? Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép toán và quy tắc dấu ngoặc ? Trong ba câu a, b, c , chỉ ra trong từng câu ta sử dụng tính chất gì ? Yêu cầu HS thực hiện ở bảng GV nhận xét, sửa chữa HS tiếp nhận thông tin HS đọc và suy nghĩ cách làm HS : Ta áp dụng thứ tự thực hiện phép tính và quy tắc dấu ngoặc và thứ tự thực hiện phép toán HS phát biểu tính chất và quy tắc HS (TB_K) : Câu a : - Thứ tự thực hiện phép tính - Tính chất tổng đại số Câu b : - Quy tắc dấu ngoặc - Tính chất tổng đại số Câu c : - Thứ tự thực hiện phép tính - Tính chất tổng đại số HS trình bày ở bảng xác định kết quả 220 22 117 Các HS khác nhận xét Thực hiện phép tính a)215 + (-38)-(-58) – 15 = 215 + (-38) + 58 – 15 = 215 + 20 – 15 = 215 + 5 = 220 b)231 + 26 – (209 + 26) = 231 + 26 – 209 – 26 = (231 – 209)+(26 – 26) = 22 c)5.(-3)2–14.(-8) +(-40) = 5. 9 – 14 . (-8) + (-40) = 45 + 112 + (-40) = 45 + (-40) + 112 = 5 + 112 = 117 5 ph GV giới thiệu nội dung bài 114 SGK Gọi HS thực hiện ở bảng ? Để giải bài toán này , em thực hiện như thế nào ? GV nhận xét, sửa chữa HS đọc và nghiên cứu đề HS thực hiện ở bảng thể hiện bài giải như bên xác định kết quả 0 b) -9 HS : Tìm các số nguyên x thoả mãn đề bài Tìm tổng các số nguyên vừa tìm được HS khác nhận xét Bài 114 tr 99 SGK Liệt kê và tính tổng các số nguyên x thoả mãn -8 < x < 8 x = -7; -6; -5;.6; 7 A=(-7)+(-6)+(-5) +.+ 6 + 7 =[(-7) + 7]+[(-6) + 6]+ + 0 = 0 -6 < x < 4 x = -5; -4; -3; .; 2; 3 B =(-5)+(-4)+[(-3)+3] +[(-2)+2]+[(-1)+1]+0 =(-5)+(-4) = -9 10 ph GV : Dạng bài toán cần vận dụng phối hợp các phép toán để tìm một giá trị chưa biết thực hiện như thế nào ta tìm hiểu trong bài tập sau GV ghi đề bài 118 b, c, d tr 99 lên bảng ? Để tìm được x ta áp dụng quy tắc nào ? Yêu cầu HS phát biểu quy tắc chuyển vế GV gọi 3 HS lên bảng trình bày bài giải Nếu HS không giải được câu b , GV gợi ý : ? Số nào có GTTĐ bằng 0 ? ? êă= 0 Þ a = ? GV nhận xét, sửa chữa HS đọc và nghiên cứu đề HS(TB) : Ta áp dụng quy tắc chuyển vế và các quy tắc về cộng, nhân hai số nguyên HS phát biểu quy tắc chuyển vế HS lên bảng trình bày bài giải như bên (Có thể HS không thực hiện được câu b) HS : Số 0 có GTTĐ bằng 0 êă= 0 Þ a = 0 Từ đó HS lên bảng xác định êx - 1ê= 0 Þ x – 1 = 0 x = 1 Bài 118 tr 99 SGK b) 3x + 17 = 2 3x = 2 – 17 3x = -15 x = -5 c) êx - 1ê= 0 Þ x – 1 = 0 x = 1 d)4x – (-7) = 27 4x + 7 = 27 4x = 27 – 7 4x = 20 x = 5 5 ph GV ghi đề bài 120 tr 100 SGK lên bảng GV kẻ bảng ? Có bao nhiêu tích a . b ? Có bao nhiêu tích lớn hơn 0, bao nhiêu tích nhỏ hơn 0 ? ? Có bao nhiêu tích là bội của 6 ? Có bao nhiêu tích là ước của 20 ? HS : Có 12 tích HS :Có 6 tích lớn hơn 0 Có 6 tích nhỏ hơn 0 HS : Có 6 tích là bội của 6 HS : Có 1 tích là ước của 20 Bài 120 tr 100 SGK b a -2 4 -6 8 3 -5 7 a) Có 12 tích b) Có 6 tích lớn hơn 0 Có 6 tích nhỏ hơn 0 c) Có 6 tích là bội của 6 d) Có 1 tích là ước của 20 4-Hướng dẫn về nhà (2ph) -Ô n lại các kiến thức của chương -Xem lại các bài tập đã giải -BTVN :Làm các bài tập còn lại -Tiết sau kiểm tra IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG Ngày soạn : 26 / 1 Tiết 68 I-MỤC TIÊU 1-Kiến thức :Kiểm tra các kiến thức về chương số nguyên : tổng hai số nguyên, tích hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên 2-Kỹ năng : Kiểm tra kỹ năng tìm tổng, tích hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, kỹ năng tính giá trị biểu thức, tìm x 3-Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác độc lập suy nghĩ , tinh thần vượt khó II-CHUẨN BỊ GV : Nghiên cứu nội dung kiểm tra HS : Ô n lại các kiến thức của chương III-KIỂM TRA ĐỀ KIỂM TRA Kết quả thu được 6A5 : IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG ĐỀ KIỂM TRA SỐ HỌC 6 Câu 1(2 điểm) : Điền dấu X vào ô thích hợp Câu Đúng Sai a)Số đối của –(-a ) là a b)êă=ê-ă c)Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương d)(-5)2 = -25 Câu 2(2 điểm) : Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống -Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm rồi đặt trước kết quả nhận được dấu .. -Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “ – “ đằng trước, ta phải.: dấu thành dấu .và dấu ..thành dấu Câu 3 (3 điểm ) Thực hiện phép tính a)125 – (-75) + 32 – (48 + 32) . . . . b)(-2)3 . 6 - (52 – 35) . . . . Câu 4 (2 điểm): Tìm x biết a) 2 . x + 18 = 10 b) 18 – x = (-2)3 . . . . . Câu 5 (1 điểm) : Tìm tổng tất cả các số nguyên x, biết rằng : - 10 < x < 11 . . . .
Tài liệu đính kèm: