Giáo án: Số học lớp 6 - Lưu thế dân

Giáo án: Số học lớp 6 - Lưu thế dân

I>MỤC TIÊU:

 - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường trong toán học và trong cuộc sống.

 - Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 - Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu.

 - Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II>CHUẨN BỊ:

 - Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập củng cố.

III>LÊN LỚP:

1. Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.

2. Giới thiệu nội dung của chương I như SGK.

 

doc 23 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1096Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án: Số học lớp 6 - Lưu thế dân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Chương I
ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tiết 1
Tập hợp – phần tử của tập hợp
I>Mục tiêu:
	- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường trong toán học và trong cuộc sống.
	- Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu.
	- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II>chuẩn bị:
	- Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đề bài các bài tập củng cố.
III>Lên lớp:
1. Dặn dò học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
Giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
 3. Bài mới.
Các hoạt động/phương pháp dạy học
Nội dung bài học
* HS quan sát H.1 trong SGK
- GV giới thiệu tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- GV cho thêm vài ví dụ thực tế ở lớp.
- Nêu các ví dụ trong SGK.
- HS nêu vài ví dụ.
* Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên < 4.
 Ta viết A = {0; 1; 2; 3}
 Hay A = {1; 0; 2; 3}
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
- GV giới thiệu cách viết tập hợp như phần chú ý SGK – 5.
* HS lên bảng viết.
* Giới thiệu các kí hiệu:
 - Số 1 có là phần tử của tập hợp A?
KH: 1 A đọc: 1 thuộc A.
 1 là phần tử của A.
 - Tương tự với số 5: 5 A đọc: 
 5 không thuộc A.
 5 không là phần tử của A.
 - Hãy dùng kí hiệu , hay chữ để điền vào ô vuông cho đúng.
* GV đưa bảng phụ:
 Điền Đ, S vào 
 Cho A = {0:1; 2; 3} và B = {a,b,c}
 a, a A, 2 A, 5 A, 1 A
 b, 3 B, b B, c B
* Củng cố: 
 - Cách đặt tên.
 - Các kí hiệu.
* Chú ý:
 - GV giới thiệu thêm cách viết khác của tập hợp tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: 
 x là số tự nhiên ( xN )
 x nhỏ hơn 4 (x 4 )
 - HS đọc phần đóng khung SGK.
* GV giới thiệu cách minh hoạ.
* Hoạt động nhóm. 
 - Đại diện nhóm lên bảng chữa
* GV thu vở của một số HS.
1. Các ví dụ:
2. Cách viết và các kí hiệu:
a/VD: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên < 4.
 Ta viết A = {0; 1; 2; 3}
 Hay A = {1; 0; 2; 3}
Các số 0,1,2,3 là các phần tử của tập hợp A.
b/ Hãy viết tập hợp B các chữ cái a, b, c?
 Cho biết các phần tử của tập hợp B
 B = {a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B. 
 a B , 1 B, B 
* Chú ý: ( SGK – 5) 
 Tập hợp A ở trên còn có thể viết:
 A = {x N ữ x< 4}
Hoặc minh hoạ bằng sơ đồ ven
 B 
.x . y
 .z 
.1 .2
 .0 .3
	A
?1
Bài tập: 3, 5(SGK-6)
Bài tập: 1, 2, 4(SGK-6)
4>Tổng kết bài học:
 BTLT:
 BT: 3,5 (SGK – 6)
 1, 2, 4 ( SGK – 6)
5> Công việc về nhà:
 Btvn: 6, 7, 8 (sbt – 3,4)
Tiết 2:
Tập hợp các số tự nhiên
i>mục tiêu:
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
HS phân biệt được các tập hợp N & N*, biết sử dụng các kí hiệu ≤, ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu.
ii>chuẩn bị:
iii>lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra: 
Cho 1 ví dụ về tập hợp. 
BT: 7 (SBT – 3)
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. 
BT 4. Nêu các cách viết 1 tập hợp.
Đọc kết quả bài 5. 
Bài mới:
Các hoạt động/phương pháp dạy học
Nội dung bài học
Giới thiệu tập hợp N như SGK. 
Điền vào : 6 N, N
GV vẽ tia số , biểu diễn các số 0, 1, 2, 3 trên tia đó. Các điểm đó lần lượt gọi là các điểm 0, điểm 1, điểm 2, điểm 3. 
HS lên bảng ghi tiếp các điểm 4, điểm 5, điểm 6. 
Rút ra nhận xét. 
* GV giới thiệu tập hợp N*
HS so sánh N & N*
- Điền vào các kí hiệu : 
 7 N, 7 N*
 0 N, 0 N*
HS đọc mục a ( SGK ).
GV chỉ trên tia số và giới thiệu kí hiệu . 
 Viết A = { x N / 6 x 8 } bằng cách liệt kê các phần tử của nó. 
 HS đọc mục b, c (SGK)
 a < 8, 8 < 16 a 16
1, Tập hợp N và tập hợp N*:
 N = {0; 1; 2; 3; 4;.}
 0 1 2 3 4
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
N* = {1; 2; 3; 4;}
Hoặc N*= {x N ữ x 0 }
2, Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
- Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
 * Điền kí hiệu () vào chỗ trống: 
 3 Ê 9 15 Ê 7.
 - Viết a b để chỉ a < b hay a = b. 
 b a để chỉ b > a hay b = a. 
 * Nếu a < b và b < c thì a < c. 
* Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất.
 Bài 6: 
?
* Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. 
 * Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. 
 * Củng cố: 
 Bài 8
 4> công việc về nhà:
	BTVN : 7, 9 ,10 ( SGK – 8 ) , 14, 15 ( SBT – 5 ) 
_____________________________
Tiết 3: 
Ghi số tự nhiên
I> mục tiêu:
 - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí. 
 - Hs biết đọc và viết các số La Mã không quá 30. 
 - HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
ii> chuẩn bị:
Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30.	
iii> lên lớp:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra:
- Viết tập hợp N, N*, BT 7. Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 ( 2 cách). 
Biểu diễn các phần tử của B trên tia số. Có số tự nhiên nhỏ nhất không? Lớn nhất không? 
- Làm bài 10. 
3. Bài mới: 
Các hoạt động / phương pháp dạy học
Nội dung bài học
HS cho 1 vài số tự nhiên bất kì. 
GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự nhiên. 
Lấy VD số 3685 để HS phân biệt số và chữ số. 
 Chú ý. 
 * GV giới thiệu như SGK.
 - Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. 
 * GV viết số 235 dưới dạng tổng của các hàng đơn vị. 
 HS viết tương tự với số 222, . 
 * Cho HS đọc 12 số La Mã trên mặt đồng hồ. 
 * GV giới thiệu các chữ số I, V, XHCN và 2 số đặc biệt IV, IX. 
 * Nêu rõ: Ngoài 2 số đặc biệt IV, IX mỗi số La Mã còn lại trên mặt đồng hồ có giá trị bằng tổng các chữ số của nó. 
 * Các nhóm chữ số IV, IX và các chữ số I, V, X là các thành phần để tạo số La Mã. Giá trị của số La Mã là tổng các thành phần của nó. 
 * Cho HS so sánh với số tự nhiên và rút ra nhận xét. 
1. Số và chữ số
 Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên.
 Số đã cho
Số trăm
Chữ số h.chục
Số chục
Chữ số h.chục
Các chữ số
3685
36
6
368
8
3,6,8,5
Chú ý ( SGK – 9 )
Bài tập 11b với số 145. 
2. Hệ thập phân. 
 - Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì làm thành 1 đơn vị của hàng liền trước nó.
235 = 200 + 30 + 5
222 = 200 + 20 + 2 
 = a.10 + b. ( a 0)
 = a.100 + b.10 + c ( a0 )
?1
 999, 987
 3. Cách ghi số La Mã. 
 I v x iv ix
 1 5 10 4 9
 I ii iii iv v vi vii viii ix x
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 - Thêm vào bên trái mỗi số trên 1 chữ X ta được:
 Xi xii xiii xiv xv xvi xvii 
 11 12 13 14 15 16 17
 xviii xix xx
 18 19 20
 - Thêm vào bên trái mỗi số trên 2 chữ số X ta được: xxi, xxii, ., xxx.
* ở số La Mã có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau. 
* Đọc các số La Mã sau:
 XIV, XXVII, XXIX.
* Viết các số sau bằng số La Mã: 26, 28.
* BT 12, 13a.
4> Củng cố:
5> công việc về nhà: BTVN: 13b, 14, 15 ( SGK – 10 ), 23, 24, 25, 28 ( SGK – 6, 7)
tiết 4:
Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.
I>mục tiêu:
HS hiểu được một tập hợp có thể là có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau. 
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập con không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết 1 vài tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu 
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu 
ii>Chuẩn bị:
Phấn màu, bảng phụ.
iii> lên lớp:
ổn định tổ chức:
Kiểm tra:
Chữa BT 14 ( SGK ). Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân. 
Bài: 13b, 15 (SGK ) 
bài mới
các hoạt động/phương pháp dạy học
Nội dung bài học
HS tìm số lượng các phần tử trong mỗi tập hợp. 
 GV nêu ?2
 HS trả lời:
Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp ỉ. Vậy 1 tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. 
HS đọc phần chú ý. 
 GV nêu 2 ví dụ. 
Mỗi phần tử của tập hợp N có thuộc tập hợp M. 
 * GV minh hoạ bằng hình vẽ. 
* Lưu ý HS:
 - Kí hiệu, diễn tả quan hệ giữa 1 phần tử với 1 tập hợp còn diễn tả giữa 2 tập hợp. 
 - GV giới thiệu 1 tập hợp bằng nhau. 
1/ Số phần tử của 1 tập hợp:
A = {gà} có 1 phần tử. 
B = {1; 2} có 2 phần tử.
C = {1; 2; 3; ;50} có 50 phần tử. 
?1
N = {0; 1; 2; 3} có vô số phần tử.
?2
* Chú ý ( SGK – 12)
* Bài 17.
 2/ Tập hợp con:
 M = {a, b, c, d} 
 N = {a, b}
 N là tập hợp con của tập hợp M.
 Kí hiệu: N M hay M N
Đọc: N là tập hợp con của tập hợp M
 Hay N được chứa trong M hay M chứa N. 
.c .d 
.a .b
N
* Cho tập hợp M = {a, b, c} 
a/ Viết các tập hợp con của M mà có một phần tử. 
b/ Dùng kí hiệuđể thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập hợp M.
?3
* Chú ý: ( SGK – 13)
4> Củng cố: 
 * Bài 16
3> công việc về nhà:
 BTVN: 18, 19, 20, ( SGK – 13) 
 29, 30, 31, 32, 33 ( SGK – 7)
________________________________________
Tiết 5: 
Luyện tập
i.>Mục tiêu:
 - Giúp HS có kỹ năng trong việc tính số phần tử của tập hợp. 
 - Củng cố cách viết tập hợp, viết tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu: ỉ, . 
 - Vận dụng kiến thức toán học vào 1 số bài toán thực tế. 
ii>chuẩn bị: 
 - Bảng phụ. 
iii> Lên lớp:
 1. ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra:
 - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? 
 - Chữa BT 29 ( SBT – 7)
 - Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. 
 BT 32 ( SBT – 7)
 3. bài mới: 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
GV hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. 
Một HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B. 
 * Hoạt động nhóm: 
 - Nêu công thức tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b (a<b). 
 - Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n.( m<n)
 - Tính số phần tử của tập hợp D, E. 
 * HS đọc đề bài: 
 2 học sinh lên bảng. 
 2 HS lên bảng mỗi HS viết 1 tập hợp. 
 * Trò chơi: ( 2 nhóm)
 Cho A là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết cá ... BTVN : 76,77, 78, 79, 80, 83 ( SBT – 12)
Tiết 12: 
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
i> mục tiêu:
 - HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và mũ, nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
 - HS biết viết gọn 1 tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. 
 - HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa. 
ii> chuẩn bị: 
- Kẻ sẵn bảng bình phương, lập phương của 11 số tự nhiên đầu tiên từ 0 đến 10. 
iii> lên lớp:
1/ ổn định tổ chức: 	
2/kiểm tra:
 3/ bài mới:
 * Giới thiệu:
- Viết tổng sau bằng cách dùng phép nhân: a + a + a + a. 
 * GV: Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn nếu 1 tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn a. a. a. a ta có thể viết gọn là a, đó là 1 luỹ thừa. 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
 * GV giới thiệu luỹ thừa, cơ số, số mũ. 
 * Giới thiệu cách đọc an như SGK . 
A4 là tích của 4 thừa số bằng nhau mỗi thừa số bằng a. 
Hãy định nghĩa: an ( n N* ).
* GV giới thiệu phép nâng lên luỹ thừa. 
* GV nhấn mạnh: trong 1 luỹ thừa với số mũ tự nhiên ( khác 0):
 - Cơ số cho biết giá trị của mỗi thừa số bằng nhau. 
 - Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau. 
 - GV giới thiệu bảng bình phương, lập phương đã chuẩn bị.
 * GV viết tích của 2 luỹ thừa thành 1 luỹ thừa. 
 HS dự đoán dạng TQ. 
* Nhấn mạnh: - Giữ nguyên cơ số.
 - Cộng các số mũ. 
1. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. 
Cơ số an	 Số mũ
 Luỹ thừa
 * Định nghĩa: an ( SGK – 26)
 * Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa. 
?1
 *Bài tập 56 a, c.
 * Chú ý: (SGK)
 * Quy ước: a1 = a.
2. Nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
23. 22= ( 2. 2. 2 )( 2. 2 ) = 25 (= 23+2 )
a4. a3= (a. a. a. a)(a. a. a) = a7 (= a4+3)
*Tổng quát:
 an. am= an+m
?2
 4> Củng cố: 
 BT: 56 b, d.
 Tìm số tự nhiên a biết a2 = 25; a3 = 27
 5> công việc về nhà:
 BTVN : 57, 58, 59, 60 ( SGK – 28) 93, 94, 95 ( SBT – 13, 14).
__________________________________
Tiết 13:
	Luyện tập 
i> mục tiêu:
 - HS phân biệt được cơ số và số mũ , nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số. 
 - HS biết viết gọn 1 tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. 
 - Rèn kỹ năng thực hiện các phép trừ luỹ thừa 1 cách thành thạo.
ii> chuẩn bị:
 - Bảng phụ ghi sẵn đề bài số 63 ( SBT – 28 )
iii> lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: 	
2.Kiểm tra:
	 - Hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát. 
 - Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát. 
 áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng 1 luỹ thừa: 
 33 .34 52.57 75.7
 3. Bài học 
Các hoạt động/phương pháp dạy học
Nội dung bài học
2 HS lên bảng làm. 
2 HS lên bảng mỗi HS làm 1 phần. 
Em có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa và với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa. 
HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao sai? 
4 HS lên bảng thực hiện đồng thời 4 phép tính. 
Hoạt động nhóm. 
HS đọc kỹ đề bài và dự đoán.
HS nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. 
Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa. 
 Bài 61 ( SGK – 28)
 Bài 62 ( SGK – 28) 
 Dạng 2: Điền Đ, S
 Bài 63 ( SGK – 28 )
Câu
Đúng
Sai
a/ 23. 22 = 26
b/ 23. 22 = 25
c/ 54. 5 = 54
´
´
´
Dạng 3:Nhân các luỹ thừa
 Bài 64 ( SGK – 29 )
Dạng 4: So sánh 2 số. 
 Bài 65 ( SGK – 29 )
 a, 23 và 32 b, c, d.
 23 = 8 32 = 9
 8 < 9 23 < 32
Bài 66 ( SGK – 29 ) 
 11112 = 1 2 3 4 3 2 1
Cơ số có 4 chữ số 1
Chữ số chính giữa là 4, 2 phía các chữ số giảm dần về số 1 
4> công việc về nhà:
	BTVN : 90, 91, 92 ( SBT – 13 )
_____________________________
Tiết 14: 
Chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
i> mục tiêu:
 - HS nắm được công thức chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 ( a0 ) 
 - HS biết chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. 
 - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc chia 2 luỹ thừa cùng cơ số.
Ii> chuẩn bị:
Iii> lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra:
 - Muốn nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát. 
 - Chữa BT 90 ( SBT – 13 ) 
 3. bài mới: 
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
HS làm bài tập và giải thích. 
HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương. 
 Để thực hiện phép chia a: avà a: a
 cần điều kiện gì không? vì sao? 
 Tổng quát. 
 Tính: a10: a2 =
 * Nếu 2 số mũ bằng nhau thì sao? 
 Quy ước. 
 Bổ sung thêm công thức TQ: m = n. 
?1
1. Ví dụ:
 57: 53 = 54 ( = 57-3 )
 vì 53.54= 5
 57: 54= 53 ( =57-4) vì 
 a9: a5 = a4 ( = a9-5 )
 a9: a4 = a5 ( = a9-4 )
2. Tổng quát: 
 am: an = am-n ( a0, m n ) 
* Chú ý: ( SGK – 29) 
 Bài 67 ( SGK – 29 )
 54: 54 = 1 am: am = 1( a0 ).
Quy ước: a0 = 1 ( a0 )
?2
3. Chú ý: 
- Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. 
 2475 = 2. 1000 + 4.100 + 7.10 + 5
 = 2. 10+ 4. 10+ 7.10+ 5.10
?3
4.Củng cố:
Bài 68 ( SGK – 29 )
 4> công việc về nhà:
 BTVN : 69, 70, 71, 72 c ( SGK – 30, 31 )
 99, 100, 101, 102. 103 ( SBT – 14 )
Tiết 15: 
	Thứ tự thực hiện các phép tính
i> mục tiêu:
 - HS nắm được các quy ước về thứ tự thực hiện phép tính. 
 - HS biết vận dụng các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 
 - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
Ii> chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài 75 ( SGK – 32 )
iii> lên lớp: 
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra:
 - Chữa BT 70 ( SGK – 30 )
 3. bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
GV giới thiệu như SGK.
HS đọc phần chú ý ( SGK – 31 )
ở trường học ta đã biết thực hiện phép tính. Bạn nào nhắc lại cho cô thứ tự thực hiện phép tính? 
Thứ tự thực hiện.trong biểu thức cũng vậy. 
HS nêu lại các thứ tự thực hiện. 
2 HS lên bảng. 
2 HS lên bảng. 
Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm thế nào? 
2 HS lên bảng. 
GV treo bảng phụ: Bạn Lan thực đã thực hiện các phép tính như sau: 
 a/ 2.52 = 102 = 100
 b/ 62: 4 . 3 = 62: 12 = 3 
 Theo em bạn Lan làm Đ hay S ? Vì sao? 
Hoạt động nhóm. 
GV treo bảng phụ. 
1. Nhắc lại về biểu thức:
 * Ví dụ: 
 3 + 2 = 5; 15.6; 32 là các biểu thức. 
 * Chú ý: ( SGK – 31 )
2. Thứ tự thực hiện các phép toán trong biểu thức. 
 a> Đối với biểu thức không có dấu ngoặc
 VD1: Thực hiện các phép tính sau:
 a/ 48 – 32 + 8 b/ 60 : 2 . 5
 VD2: Tính giá trị biểu thức:
 a/ 4. 32 - 5. 6 b/ 33.10 + 22.12
 b> Đối với biểu thức có dấu ngoặc
 VD: Tính giá trị của biểu thức: 
 a/ 100 : {2[52 – ( 35 – 8 )] }
?1
 b/ 80 – [130 – ( 12 – 4 )]
a/ 62: 4.3 + 2. 52 = 36 : 4. 3 + 2. 25
 = 9 .3 + 2. 25 = 27 + 50 = 77
b/ 2 ( 5. 42- 18 ) = 2 ( 5. 16 – 18 ) 
?2
 = 2 ( 80 – 18 ) = 2. 62 = 124
3. Củng cố:
 Bài 75 ( SGK – 32 ) 
 Bài 76 ( SGK – 32 ) 
 4> công việc về nhà:
 BTVN : 73,74, 77, 78 ( SGK – 32, 33 ) và 104, 105 ( SBT – 15 )
 Tiết sau mang máy tính bỏ túi . 
Tiết 16:
Luyện tập
i> mục tiêu:
HS biết vận dụng các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức để tính đúng giá trị biểu thức. 
Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
Rèn kỹ năng thực hiện các phép toán. 
ii> chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài 80, tranh vẽ các nút máy tính bài 81 ( SGK – 33 )
iii> lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra:
 - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức không có dấu ngoặc.
 Chữa bài tập 74 ( a, c ) 
 - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong biểu thức có ngoặc. Bài 77 b. 
 Bài 78 ( SGK – 33 ) 
 3. bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
Để nguyên bài 78. Yêu cầu HS đọc bài 79 ( SGK – 33 )
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Hoạt động nhóm. 
GV treo tranh vẽ và hoạt động HS sử dụng như trong SGK – 33.
 HS áp dụng tính 
HS đọc kỹ đề bài. 
1 HS lên bảng trình bày. Có thể làm bằng nhiều cách. 
 Bài 79 ( SGK – 33 )
 Giá tiền 1 quyển sách = giá tiền 2 quyển vở : 3
 Bút 1500đ, vở: 1800đ
 Bài 80 ( SGK – 33 ) 
 Bài 81 ( SGK – 33 ) : Sử dụng máy tính bỏ túi. 
 Tính: ( 274 + 318 ). 6
 C1: 34 – 33 = 81 – 27 = 54. 
 C2: 34 – 33 = 3( 3 – 1 ) = 27. 2 = 54
 C3: Dùng máy tính. 
 4> công việc về nhà:
 BTVN : 106, 107, 108, 109, 110 ( SBT – 15 )
 Câu 1, 2, 3, 4 ( 61 ) phần ôn tập chương I. 
Tiết 17: 	
Luyện tập
I> mục tiêu:
Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa. 
Rèn kỹ năng tính toán. 
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. 
ii> chuẩn bị:
Chuẩn bị bảng 1 ( SGK – 62 ).
iii> lên lớp:
 1. ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra:
 - Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và nhân.
 - Luỹ thừa mũ n của a là gì? Viết công thức nhân, chia luỹ thừa cùng cơ số. 
 - Khi nào phép trừ các số tự nhiên thực hiện được? Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b. 
 3. Bài mới:
Các hoạt động/ phương pháp dạy học
Nội dung bài học
GV treo bảng phụ.
 Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào? 
3 HS lên bảng. 
3 HS lên bảng làm. 
HS nhắc lại thứ tự thực hiện 
 3 HS lên bảng. 
Hoạt động nhóm. 
Bài 1: Tính số phần tử của tập hợp: 
a/ A = {40; 41; 42; ; 100}
b/ B = {10; 12; 14; ; 98 }
c/ C = {35; 37; 39; ; 105 }
Bài 2: Tính nhanh:
a/ ( 2100 – 42 ) . 21. 
b/ 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33. 
c/ 2. 31. 12 + 4. 6. 42 + 8. 27. 3
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau:
a/ 3.52 - 16 : 22
b/ ( 39. 42 – 37. 42 ) : 42
c/ 2448 : [ 119 – ( 23 – 6 ) ]
Bài 4: Tìm x biết:
 a/ ( x – 47 ) – 115 = 0 
 b/ ( x – 36 ) : 18 = 12
 c/ 2x = 16. 
 d/ x50 = x 
 4> công việc về nhà:
	Ôn tập tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 18: 
Kiểm tra 1 tiết
i> mục tiêu:
Kiểm tra khả năng lĩnh hội các kiến thức trong chương của HS.
Rèn khả năng tư duy. 
Rèn kĩ năng tính toán, chính xác, hợp lý.
Biết trình bày rõ ràng, mạch lạc.
ii> chuẩn bị:
iii> đề bài:
 Câu 1:
 a/ Nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? 
 b/ Viết dạng tổng quát chia 2 luỹ thừa cùng cơ số. áp dụng a: a ( a0 ) 	
 Câu 2: Điền dấu x vào ô trống thích hợp: 
Câu
Đ
S
a, 65: 63 = 62
b, 36 = 18 
c, 23. 24 = 2
d, 23: 2 = 23
 Câu3: a/ Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x N* và x 12.
 b/ Cho tập hợp A = {a, b, x } B = {1, a, x, y }
 Viết các tập hợp có 2 phần tử là tập hợp con của A nhưng không là tập hợp con của B. 
 Câu 4: Thực hiện phép tính :
 a/ 36: 32 + 23. 22
 b/ ( 39 . 42 – 37. 42 ) : 42. 
 Câu 5: a/ Tìm x N, biết: 
 3x = 81 2448 : [ 119 – ( x – 6) ] = 24. 
 b/ Tổng của SBT, ST và hiệu bằng 174. Hiệu lớn hơn số trừ là 17. Tìm SBT và ST. 

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong I.doc