Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc

I. Mục tiêu bài học

v Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố, hợp số qua ước và bội.

v Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng và phân tích trong giải toán.

v Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và nghiêm túc.

II. Phương tiện dạy học

v GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.

v HS: Vở nháp.

III. Tiến trình

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Bài cũ

Cho 4 học sinh lên thực hiện

Hoạt động 2: Luyện tập

Bài 120 cho học sinh lên thực hiện

Các số nguyên tố có hai chữ số và chữ số đầu tiên là 5?

=> Thay * = ? để là số nguyên tố ?

Bài 121

Tương tự ?

3 là số gì ? => 3 . k là số nguyên tố thì k = ?

7 là số nguyên tố => 7 . k là số nguyên tố khi k = ?

Bài 122

Học sinh thực hiện tại chỗ

Bài 123

Cho học sinh thảo luận nhóm

Hoạt động 3:On tập

Cho một học sinh lên thực hiện còn lại làm tại chỗ

Để 6 ( x – 1) thì x – 1 phải là gì của 6 ?

=> x = ?

Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là gì của 14 ?

Mà ước của 14 là các số nào ?

=> 2 . x + 3 = 1 ?

=> 2 . x + 3 = 2 ?

=> 2 . x + 3 = 7 ?

 =>2 . x + 3 = 14 ? Vì sao ?

Hoạt động4 : Củng cố

Kết hợp trong luyện tập Học sinh thực hiện số còn lại thực hiện tại chỗ

Cho học sinh nhận xét

Học sinh thực hiện

Có 2 số

Thay * = 3 , 9

Thay * = 7

 k= 1

k=1

a. Đúng

b. Đúng

c. Sai

d. Sai

Học sinh thảo luận nhóm, trình bày và nhận xét

Là các số :

12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96

Là ước của 6

x= 2, 3, 4, 7

Là ước của 14

1, 2, 7, 14

không

không

x = 2

vì 2 . x là số chẵn cộng với 3 là số lẻ.

 Bài 118 SGK/47

a. 3. 4. 5 + 6. 7 = 60 + 42 = 102

là hợp số

b. 7 .9 .11 .13 – 2. 3. 4. 7

= 9009 – 168 = 8841 là hợp số

c. 3. 5. 7 + 11. 13. 17

= 105 + 2431 = 2536 là hợp số

d. 16354 + 67541 = 83895 là hợp số

Bài 120 SGK/47

Vì là số nguyên tố

=>Thay * = 3, 9 ta được số 53, 59 là số nguyên tố

Vì là số nguyên tố

=> Thay * = 7 ta được số 97 là số nguyên tố

Bài 121 SGK/47

a.Vì 3 là số nguyên tố nên để

 3 . k là số nguyên tố thì k = 1

b.Vì 7 là số nguyên tố nên để

 7 . k là số nguyên tố thì k = 1

Bài 122 SGK/ 47

a. Đúng

b. Đúng

c. Sai

d. Sai

Bài 123 SGK/48

a

29

67

49

127

173

253

p

2,3,

5

2,3,

5,7

2,3,

5,7

2,3,

5,7,

11

2,3,

5,7,

11,

13

2,3,

5,7,

11,

13

Bài tập ôn tập

Bài 1: Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của 12

Ta có : Các bội của 12 có hai chữ số là:12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96

Bài 2: Tìm các số tự nhiên x sao cho

a. 6 ( x – 1)

-Để 6 ( x – 1) thì x – 1 phải là ước của 6

 => x – 1 = 1 => x = 2

 x – 1 = 2 => x = 3

 x – 1 = 3 => x = 4

 x – 1 = 6 => x = 7

Vậy x = 2, 3, 4, 7

b. 14 ( 2 . x + 3)

Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là ước của 14

=> 2 . x + 3 = 7

 2 . x = 7 – 3

 2 . x = 4

 x = 2

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 217Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 26: Luyện tập - Nguyễn Trọng Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tuần 9 Ngày dạy :
	 Tiết 26 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học 
Kiến thức: Củng cố và khắc sâu các kiến thức về số nguyên tố, hợp số qua ước và bội. 
Kỹ năng: Rèn kĩ năng vận dụng và phân tích trong giải toán.
Thái độ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và nghiêm túc.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng.
HS: Vở nháp.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Bài cũ
Cho 4 học sinh lên thực hiện 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 120 cho học sinh lên thực hiện 
Các số nguyên tố có hai chữ số và chữ số đầu tiên là 5?
=> Thay * = ? để là số nguyên tố ?
Bài 121
Tương tự ?
3 là số gì ? => 3 . k là số nguyên tố thì k = ?
7 là số nguyên tố => 7 . k là số nguyên tố khi k = ?
Bài 122 
Học sinh thực hiện tại chỗ 
Bài 123 
Cho học sinh thảo luận nhóm
Hoạt động 3:Oân tập 
Cho một học sinh lên thực hiện còn lại làm tại chỗ 
Để 6 ( x – 1) thì x – 1 phải là gì của 6 ?
=> x = ?
Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là gì của 14 ?
Mà ước của 14 là các số nào ?
=> 2 . x + 3 = 1 ?
=> 2 . x + 3 = 2 ?
=> 2 . x + 3 = 7 ?
 =>2 . x + 3 = 14 ? Vì sao ?
Hoạt động4 : Củng cố 
Kết hợp trong luyện tập 
Học sinh thực hiện số còn lại thực hiện tại chỗ
Cho học sinh nhận xét 
Học sinh thực hiện
Có 2 số 
Thay * = 3 , 9 
Thay * = 7
 k= 1
k=1
Đúng 
Đúng 
Sai 
Sai
Học sinh thảo luận nhóm, trình bày và nhận xét 
Là các số :
12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Là ước của 6 
x= 2, 3, 4, 7 
Là ước của 14
1, 2, 7, 14
không 
không 
x = 2
vì 2 . x là số chẵn cộng với 3 là số lẻ. 
Bài 118 SGK/47
a. 3. 4. 5 + 6. 7 = 60 + 42 = 102
là hợp số 
b. 7 .9 .11 .13 – 2. 3. 4. 7
= 9009 – 168 = 8841 là hợp số 
c. 3. 5. 7 + 11. 13. 17
= 105 + 2431 = 2536 là hợp số 
d. 16354 + 67541 = 83895 là hợp số
Bài 120 SGK/47 
Vì là số nguyên tố 
=>Thay * = 3, 9 ta được số 53, 59 là số nguyên tố 
Vì là số nguyên tố 
=> Thay * = 7 ta được số 97 là số nguyên tố 
Bài 121 SGK/47
a.Vì 3 là số nguyên tố nên để 
 3 . k là số nguyên tố thì k = 1
b.Vì 7 là số nguyên tố nên để 
 7 . k là số nguyên tố thì k = 1
Bài 122 SGK/ 47 
Đúng 
Đúng 
Sai 
Sai 
Bài 123 SGK/48
a
29
67
49
127
173
253
p
2,3,
5
2,3,
5,7
2,3,
5,7
2,3,
5,7,
11
2,3,
5,7,
11,
13
2,3,
5,7,
11,
13
Bài tập ôn tập
Bài 1: Tìm tất cả các số có hai chữ số là bội của 12
Ta có : Các bội của 12 có hai chữ số là:12, 24, 36, 48, 60, 72, 84, 96
Bài 2: Tìm các số tự nhiên x sao cho 
a. 6 ( x – 1) 
-Để 6 ( x – 1) thì x – 1 phải là ước của 6 
 => x – 1 = 1 => x = 2
 x – 1 = 2 => x = 3
 x – 1 = 3 => x = 4
 x – 1 = 6 => x = 7
Vậy x = 2, 3, 4, 7
b. 14 ( 2 . x + 3)
Để 14 ( 2 . x + 3) thì 2 . x + 3 phải là ước của 14
=> 2 . x + 3 = 7
 2 . x = 7 – 3 
 2 . x = 4
 x = 2 
 Hoạt động 5: Dặn dò
Về xem lại kĩ lý thuyết đã học và các dạng bài tập đã làm 
Chuẩn bị trước bài 15 tiết ssau học.
? Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ?
? Để phân tích một số ra thừa số nguyên tố ta làm như thế nào ?
BTVN: Bài 148 đến 155 SBT/ 20, 21. 

Tài liệu đính kèm:

  • doc26.doc