Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2007-2008 - Mai Hùng Cường

Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2007-2008 - Mai Hùng Cường

I. MỤC TIÊU:

- HS dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.

- HS hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ ?1, ?2, ?3.

2. Học sinh:

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:

? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên?

GV: Tương tự như cộng hai số nguyên, phép nhân hai số nguyên cũng có hai trường hợp: Nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu.

2. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ GHI BẢNG

GV đưa ra bảng phụ:

? Viết tổng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 thành tích?

GV: Tương tự, hoàn thành ?1, ?2

HS hoàn thành theo nhóm.

GV giới thiệu tích hai số nguyên khác dấu.

? Em có nhận xét gì về tích hai số nguyên khác dấu và tích 2 GTTĐ của chúng?

? Từ các nhận xét trên, hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?

 HS đọc quy tắc SGK.

HS làm ?4

HS làm tại chỗ phần a, phần b HS lên bảng trình bày.

HS đọc chú ý SGK/89.

GV giới thiệu phép nhân hai số nguyên khác dấu trong thực tế.

? Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta cần chú ý điều gì?

HS: Tích luôn là một số âm.

2 HS lên bảng làm phần a, b

2 HS lên bảng làm phần c, d

Dưới lớp làm vào VBT.

GV: Khi thành thạo ta có thể bỏ qua bước trung gian và viết ngay kết quả.

GV đưa ra bài tập: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông thích hợp:

a. - 15.7 = - 105

b. 25.(- 4) = 100

c. – 75.0 = 0

d. – 9.7 = - 56

e. 0.(-15) = -15

HS hoạt động nhóm trong 3phút. 1. Nhận xét mở đầu:

2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:

* Quy tắc: (SGK/88)

?4

a. 5.(- 14) = - (5.14) = - 70

b. (- 25).12 = - (25.12) = - 300

Bài tập 73/SGK – 89:

a. (- 5).6 = - 30

b. 9.(- 3) = - 27

c. (- 10).11 = - 110

d. 150.(- 4) = - 600

 

doc 88 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 456Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2007-2008 - Mai Hùng Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 59 - Tuần: 19
Ngày soạn: 2/1/2008
Bài: Quy tắc chuyển vế. luyện tập
I. Mục tiêu:
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế.
- HS được rèn luyện kỹ năng thực hiện quy tắc chuyển vế để tính nhanh
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ trả lời các câu hỏi:
	1. Viết các tập hợp N, N*, Z. Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp đó.
	2. Nêu thứ tự trong N, trong Z. Xác định số liền từ số liến sau của 1 số nguyên.
2. Học sinh:	
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Phát biểu quy tắc dấu ngoặc? Chữa bài 57/b,c:
b. 30 + 12 + (-20) + (-12) = [30 + (-20)] + [12 + (-12)] = 10 + 0 = 10
c. (-4) + (-440) + (-6) + 440 = [(-4) + (-6)] + [(-440) + (440)] = -10
? Thế nào là một tổng đại số? Khi tính trong một tổng đại số, ta có thể thực hiện như thế nào để tính nhanh? Chữa bài tập 58a/SGK:
a. x + 22 + (-14) + 52 = x + (22 + 52) + (-14) = x + 74 + (-14) = x + 60
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV giới thiệu cho HS như H.50/SGK
? Từ hình vẽ này, em có thể rút ra những nhận xét gì về tính chất của đẳng thức?
GV đưa ra ví dụ
? Tìm x như thế nào? 
GV hướng dẫn HS dùng tính chất của đẳng thức để tìm x.
HS lên bảng làm ?2, dưới lớp làm vào vở.
HS quan sát ?2 và trả lời:
? Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức?
GV giới thiệu quy tắc chuyển vế (SGK/86)
HS đọc quy tắc.
HS làm tại chỗ VD phần a dưới sự hướng dẫn của GV.
2 HS lên bảng làm phần b, c.
1. Tính chất của đẳng thức:
a = b Û a + c = b + c
a = b Û b = a
2. ví dụ:
x – 2 = -3
ị x – 2 + 2 = -3 + 2
x = -1
?2 Tìm x, biết:
x + 4 = -2
x = - 2 – 4
x = -6
3. Quy tắc chuyển vế:
SGK/86
Ví dụ:
a. x – 2 = - 6	b. x – (- 4) = 1
x = -6 + 2	x + 4 = 1
x = -4	x = 1 – 4 = 3
c. x + 8 = -5 + 4
x + 8 = -1
x = - 1 – 8
x = -9
3. Củng cố – Luyện tập: 
Bài tập 61/SGK(bài 2/VBT): Tìm x biết:
a. 7 – x = 8 – (-7) 	b. x – 8 = (-3) – 8
7 – x = 15 	x – 8 = -11
x = 7 – 15 	x = -11 + 8
x = -8 	x = -3
Bài tập 70/SGK – 88: Tính tổng:
a. 3784 + 23 – 3785 - 15 	b. 21 + 22 + 23 + 24 – 11 – 12 – 13 - 14
= (3784 – 3785) + (23 - 15) 	= (21 – 11) + (22 – 12) + (23 – 13) + (24 – 14)
= (- 1) + 8 = 7	= 10 + 10 + 10 + 10 = 40
Bài tập 71/SGK – 88: Tính nhanh:
a. -2001 + (1999 + 2001) 	b. (43 – 863) – (137 – 57)
= -2001 + 1999 + 2001	= 43 – 863 – 137 + 57
= (-2001 + 2001) + 1999 = 1999	= (43 + 57) - (863 + 137)
= 100 – 1000 = -900
Bài tập 66/SGK – 87 (Bài 1 VBT/6): Tìm số nguyên x, biết:
4 – (27 -3) = x – (13 – 4)
4 – 24 = x – 9
-20 = x – 9
x = - 20 + 9
x = - 11
Tiết: 60 - Tuần: 19
Ngày soạn: 11/1/2008
Bài: Nhân hai số nguyên khác dấu
I. Mục tiêu:
- HS dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp.
- HS hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ ?1, ?2, ?3.
2. Học sinh:	
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên?
GV: Tương tự như cộng hai số nguyên, phép nhân hai số nguyên cũng có hai trường hợp: Nhân hai số nguyên cùng dấu, nhân hai số nguyên khác dấu.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đưa ra bảng phụ: 
? Viết tổng: 3 + 3 + 3 + 3 + 3 thành tích?
GV: Tương tự, hoàn thành ?1, ?2
HS hoàn thành theo nhóm.
GV giới thiệu tích hai số nguyên khác dấu.
? Em có nhận xét gì về tích hai số nguyên khác dấu và tích 2 GTTĐ của chúng?
? Từ các nhận xét trên, hãy đề xuất quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
ị HS đọc quy tắc SGK.
HS làm ?4
HS làm tại chỗ phần a, phần b HS lên bảng trình bày.
HS đọc chú ý SGK/89.
GV giới thiệu phép nhân hai số nguyên khác dấu trong thực tế.
? Khi nhân hai số nguyên khác dấu ta cần chú ý điều gì?
HS: Tích luôn là một số âm.
2 HS lên bảng làm phần a, b
2 HS lên bảng làm phần c, d
Dưới lớp làm vào VBT.
GV: Khi thành thạo ta có thể bỏ qua bước trung gian và viết ngay kết quả.
GV đưa ra bài tập: Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô vuông thích hợp:
a. - 15.7 = - 105
b. 25.(- 4) = 100
c. – 75.0 = 0
d. – 9.7 = - 56
e. 0.(-15) = -15
HS hoạt động nhóm trong 3phút.
1. Nhận xét mở đầu:
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu: 
* Quy tắc: (SGK/88)
?4
a. 5.(- 14) = - (5.14) = - 70
b. (- 25).12 = - (25.12) = - 300
Bài tập 73/SGK – 89:
a. (- 5).6 = - 30
b. 9.(- 3) = - 27
c. (- 10).11 = - 110
d. 150.(- 4) = - 600
3. Củng cố – Luyện tập: 
? Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm như thế nào? 
? Có nhận xét gì về tích của hai số nguyên khác dấu?
GV đưa ra bảng phụ: Điền vào ô trống:
x
5
- 75
- 27
0
20
y
- 8
10
- 45
- 10
25
xy
0
- 270
- 1000
- 900
HS lên bảng thực hiện.
HS làm bài tập 74/SGK - 89.
? Qua bài tập 74, em có nhận xét gì về tích khi đổi dấu một thừa số của tích?
4. Hướng dẫn về nhà: 
	- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
	- Làm bài tập 75, 77/SGK – 89
Tiết: 61 - Tuần: 19
Ngày soạn: 15/1/2008
Bài: Nhân hai số nguyên cùng dấu
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ.
2. Học sinh:	
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu?
Thực hiện phép tính:
a. (-4).5 = 	b. 11.(- 100) = 	c. – 23.0 = 	d. -9.5 = 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? 
ị HS làm ?1
GV đưa ra bảng phụ ?2 yêu cầu HS dự đoán kết quả của các tích còn lại.
? Em có nhận xét gì về các thừa số của các tích trên?
? Qua ?2, hãy cho biết, để nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? 
ị HS đọc quy tắc SGK/90
GV lấy VD
? Có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm?
ị Nhận xét (SGK).
HS làm ?3
? Có a, bẻ Z, khi xét dấu của tích có những khả năng nào?
? Nêu quy tắc nhân trong mỗi trường hợp?
GV giới thiệu chú ý cách nhận biết dấu như SGK.
? Nếu a.b = 0, em có nhận xét gì về a và b?
? Khi đổi dấu một (hai) thừa số của tích thì dấu của tích thay đổi như thế nào? 
?Lấy VD minh hoạ?
HS làm ?4
HS thảo luận nhóm, đứng tại chỗ trả lời.
HS làm bài tập 78/SGK – 81
1. Nhân hai số nguyên dương:
* Ví dụ: Tính:
a. 12.4 = 48
b. 5.20 = 100
2. Nhân hai số nguyên âm:
?2
* Quy tắc: (SGK)
* VD: 
(- 4).(- 5) = 20
(- 12).(- 5) = 60
* Nhận xét: SGK/90
?3
a. 5.17 = 85
b. (-15).(-6) = 90
3. Kết luận: (SGK/90)
* Chú ý: (SGK/91)
(+).(+) = (+)
(+).(-) = (-)
(-).(-) = (+)
(-).(+) = (-)
a.b = 0 ị a = 0 hoặc b = 0
?4 
a, a.b là số nguyên dương khi b là số nguyên dương.
b. a.b là số nguyên âm khi b là số nguyên âm.
Bài tập 78/91: Tính:
a. (+3).(+ 9) = + 27
b. (- 3).7 = -21
c. 13.(- 5) = - 75
d. (- 150).(- 4) = 600
e. (+7).(-5) = - 35
3. Củng cố – Luyện tập: 
? Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm như thế nào? 
Làm bài tập 79/SGK – 91
4. Hướng dẫn về nhà: 
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Bài tập: 80, 81, 82/SGK – 91
Tiết: 62 - Tuần: 20
Ngày soạn: 20/1/2008
Bài: luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên, chú ý đặc biệt quy tắc dấu.
- Rèn cho học sinh kỹ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên, sử dụng MTBT để thực hiện phép nhân.
- Thấy rõ được tính thực tế của phép nhân hai số nguyên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ, MTBT
2. Học sinh:	MTBT
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu?
? Chữa bài tập 83/SGK – 92
Giá trị của biểu thức (x – 2).(x + 4) khi x = -1 là -9 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đưa bảng phụ bài tập 84/SGK – 92.
? Điền dấu cột nào trước?
HS lên bảng thực hiện cột a.b (HS trung bình, yếu)
? Xác định dấu của cột còn lại như thế nào?
HS lên bảng thực hiện (HS khá giỏi)
Các học sinh khác nhận xét.
GV đưa bảng phụ bài tập 86/SGK – 93.
HS hoạt động nhóm (4phút)
Một nhóm lên bảng báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
GV chốt lại kết quả đúng.
HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 87/SGK - 93
? Lấy một vài ví dụ về các số nguyên khác nhau mà bình phương của chúng lại bằng nhau?
? Những số như thế nào thì bình phương của chúng bằng nhau?
HS: Các số nguyên đối nhau thì bình phương của chúng bằng nhau.
? Viết các số 25; 36; 49; 0 dưới dạng bình phương của một số nguyên?
? Em có nhận xét gì về bình phương của một số nguyên bất kỳ?
HS: Bình phương của một số nguyên là một số không âm.
GV đưa bảng phụ bài tập 82/SGK – 92:
? Để so sánh các số trên ta làm như thế nào? 
HS: .
? Có nhất thiết phải tính cụ thể các tích đó không? Tại sao?
HS đọc đề bài 83/SGK – 93:
? x có thể nhận những giá trị nào?
HS: x là số nguyên dương, số 0 hoặc số nguyên âm.
? Hãy so sánh tích (- 5).x với số 0 trong mỗi trường hợp?
HS nghiên cứu tìm cách thể hiện số nguyên âm trên máy tính.
GV hướng dẫn học sinh cách sử dụng MTBT để tính và đọc kết quả.
Bài tập 84/92 – SGK: 
Điền các dấu “+”, “-” thích hợp vào ô trống:
Dấu của a
Dấu của a
Dấu của a.b
Dấu của a.b2
+
+
+
+
+
-
-
+
-
-
-
+
-
-
+
-
Bài tập 86/SGK – 93:
Điền các số thích hợp vào ô trống:
a
-15
13
4
9
1
b
6
-3
-7
-4
-8
a.b
-90
-39
28
-36
8
Bài tập 87/SGK – 93:
32 = (- 3)2 = 9
	36 = 62 = (- 6)2
	25 = 52 = (- 5)2
	49 = 72 = (- 7)2
	0 = 02
Bài tập 82/SGK – 92: So sánh:
a. (- 7).(- 5) > 0
b. – 17.5 < (-5).(-2)
c. 19.6 < - 17.(- 10)
Bài tập 88/SGK – 93:
x là số nguyên dương	: (- 5).x < 0
x là số nguyên âm	: (- 5).x > 0
x = 0	: (-5).x = 0
Bài tập 89: Sử dụng MTBT:
(- 1356).7 = -9492
39.(-152) = -5928
-1909.(-75) = 143175
3. Củng cố:
? Khi nào tích 2 số nguyên là một số dương? Là một số âm? Là số 0?
GV đưa ra bài tập: Các khẳng định sau đúng hay sai?
a. (- 3).(- 5) = - 15	(Đ)
b. 62 = (- 6)2	(Đ)
c. + 15.(- 4) = (- 15).4	(Đ)	
d. -12.(+ 7) = - (12.7)	(Đ)
e. 92 = - 92	(S)
f. Bình phương của mọi số đều là số dương.	(S)
4. Hướng dẫn về nhà: 
	- Ôn lại các quy tắc nhân hai số nguyên.
	- Ôn lại tính chất phép nhân trong tập hợp các số tự nhiên.
	- Làm bài tập: 128, 131/71 – SBT
Tiết: 63 - Tuần: 20
Ngày soạn: 22/1/2008
Bài: tính chất của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, két hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Bước đầu có ý thức vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhanh giá trị của biểu thức.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ.
2. Học sinh:	
III. Tiến trì ... ọc tập, MTBT.
HS: 
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
HS 1: ? Nêu cách tìm giá trị phân số của một số cho trước? Viết công thức tổng quát? áp dụng tính: của 32.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đưa ra VD/SGK, HS đọc đầu bài.
? Bài cho biết gì? yêu cầu gì? Hãy tóm tắt bài toán?
? Giả sử số HS lớp 6A là x thì của số HS lớp 6A được tính như thế nào? 
? Theo bài, ta có x. = ?
? Muốn tìm x ta làm như thế nào?
ị GV hướng dẫn HS tìm số HS của lớp 6A.
? Qua VD trên, để tìm một số khi biết của nó bằng 27 ta đã làm như thế nào?
? Vậy hãy cho biết muốn tìm một số khi biết của nó bằng a ta làm như thế nào? 
ị HS đọc quy tắc/SGK – 53.
HS làm cá nhân ?1, hai HS lên bảng trình bày.
HS hoạt động nhóm ?2 dưới sự gợi ý của GV.
Đại diện 1 nhóm lên bảng trình bày bài làm.
3. Củng cố – Luyện tập:
GV đưa ra bài tập 1, HS hoạt động nhóm theo bàn, các nhóm đổi chéo nhận xét theo đáp án của GV.
Điền vào chỗ trống:
1) Muốn tìm (x, y ẻ N, y ≠ 0) của số a cho trước ta tính 
2) Muốn tìm . ta lấy số đó nhân với phân số.
3) Muốn tìm một số biết của nó bằng a, ta tính .
4) Muốn tìm .. ta lấy 
GV chốt lại hai dạng toán và sự khác biệt của chúng.
HS hoạt động cá nhân bài tập 126; 129/SGK - 55
1. Ví dụ:
 số HS lớp 6A là 27. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh?
	Giải
Gọi số HS lớp 6A là x, ta có số HS của lớp là: x.
ị x. = 27 ị x = 27: = 45
Vậy lớp 6A có 45 HS.
2. Quy tắc: (SGK/53)
Muốn tìm một số biết của nó bằng a ta tính: a: (m, n ẻ N*)
?1 
a. Tìm một số biết của nó là 14.
ị Số cần tìm là: 14: = 14. = 49
b. Tìm một số biết của nó là .
ị Số cần tìm là: 
: = : = 
?2 Lượng nước dùng rối chiếm:
1 - (dung tích bể)
dung tích bể bằng 350l. Vậy dung tích bể là: 350: = 1000l.
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống:
1) 
2) giá trị phân số của một số cho trước
3) a:
4) một số biết của nó bằng c.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo vở và SGK.
- Phân biệt 2 dạng toán về phân số.
- Làm bài tập 130; 131/SGK
Tiết: 98, 99 - Tuần: 32
Ngày soạn: 19/4/2008
Bài: luyện tập
I. mục tiêu:
- HS được củng cố và khắc sâu về cách tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó. 
- Có kĩ năng làm thành thạo bài toán tìm một số khi giá trị một phân số của nó.
- HS biết vận dụng một cách linh hoạt vào các bài tập mang tính thực tế, biết sử dụng MTBT.
II. Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập, MTBT.
HS: 
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
HS 1: ? Nêu cách tìm một số khi biết giá trị một phân số của nó? áp dụng tính:
Tìm x biết của nó bằng 14?
HS 2: Chữa bài tập 128/24 – SBT:
a. % của nó bằng 1, 5 (375)
b. % của nó bằng -5, 8 (- 160)
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
HS đọc yêu cầu của bài tập (SGK)
? Để tìm x ta làm như thế nào? 
ị HS trả lời, đưa ra cách làm.
HS làm vào vở, 2 HS lên bảng trình bày.
Các HS khác nhận xét.
HS đọc bài tập.
? Bài tập cho biết gì? Yêu cầu gì?
ị HS tóm tắt bài toán.
? Để tính lượng đường, lượng dừa ta làm như thế nào?
ị HS nêu cách tính và hoạt động nhóm (3phút)
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Các nhóm còn lại đổi chéo bài nhận xét bài của nhau.
GV đưa bảng phụ bài tập 3.
? Bài tập cho biết gì? yêu cầu gì?
? Hoàn thành các ô còn trống như thế nào? 
HS trao đổi trong bàn.
Đại diện một số bàn lên bảng điền vào bảng phụ (Mỗi bàn điền một phần)
GV nhận xét sửa sai.
Tiết 99: 
(thực hành toán bằng MTBT)
GV đưa ra bài tập 4.
GV làm mẫu phép cộng bằng MTBT, HS quan sát.
ị Yêu cầu HS trình bày cách làm và hoàn thành vào bảng.
ị HS báo cáo kết quả, GV nhận xét.
GV đưa ra bài tập 5, học sinh đọc yêu cầu.
GV hướng dẫn học sinh cách nhập phân số, hỗn số vào MTBT.
HS thực hiện theo sự hướng dẫn của GV.
GV nhận xét, đánh giá.
GV đưa ra nội dung bài tập 6.
? Thông thường, khi gặp bài tập này, ta thực hiện như thế nào?
ị HS đọc lại ghi nhớ về thứ tự ghi nhớ SGK.
HS thực hiện bằng MTBT trong 5 phút.
HS đứng tại chỗ báo cáo kết quả.
GV hướng dẫn cách sử dụng một số phím chức năng.
Đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Bài tập 1: (Bài 432/ 53 – SGK)
a. x + = 
 = 
x = 
b. 
 ị x = 
Bài tập 2 (bài tập 133/55 - SGK):
Lượng thịt = lượng cùi dừa.
Lượng đường 5% lượng thịt.
Có 0,8kg thịt. Tìm lượng đường, lượng dừa?
	Giải
Lượng cùi dừa cần để kho 0,8kg thịt là:
	0,8: = 0,8. = 1,2kg.
Lượng đường cần dùng là:
	1,2.5% = 0,06kg.
	Đáp số:
Bài tập 3: 
Cho biết:
15,51.2 = 31, 02
31, 02 : 3 = 10, 34
Không tính toán hãy hoàn thành chỗ trống:
STT
Yêu cầu
Phép tính
Kết quả
1
Tìm của 15, 51.
15, 51. 
10, 34
2
Tìm của 10, 34
10, 34. 
15, 51
3
Tìm một số biết của nó là 15, 51
15, 51: 
10, 34
4
Tìm một số biết của nó là 10, 34
10, 34: 
15, 51
Bài tập 4:
Phép toán
Bài tập
Nút bấm
kết 
quả
Cộng
13 + 41
Trừ
115 – 74 – 35
Nhân 
125.32
Chia 
124: 4
Luỹ thừa
42
43
34
Bài tập 5: Dùng MTBT để thực hiện các phép tính về phân số:
a, 
b, 
c, 
Bài tập 6: 
Dùng MTBT tính giá trị biểu thức:
a, 5.{[(10 + 25):7].8} – 20 = 100
b, 347.{[(126 + 184):8].92} = 1596200
c, (1376 – 87,5). 3,8 – [(15.2):3 – 71] = 4957,3
* Củng cố – Luyện tập:
GV chốt lại cách sử dụng MTBT để thực hiện phép tính.
* Hướng dẫn về nhà:
- Họcbài và làm bài theo SGK – vở ghi.
- Tìm hiểu thêm cách sử dụng MTBT
- Làm một số bài tập trong SGK và SBT.
Tiết: 100 - Tuần: 32
Ngày soạn: 29/4/2008
Bài: tìm tỉ số của hai số
I. mục tiêu:
- HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- HS có kỹ năng tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- HS có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào giải bài toán thực tế.
II. Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập, MTBT, bản đồ Việt Nam.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
HS 1: ? Nêu định nghĩa phân số, viết dạng tổng quát? Trong các cách viết sau, cách viết nào là một phân số?
;	;	;	;	
GV nhận xét, chốt lại khái niệm phân số và giới thiệu tỉ số của hai số.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Các biểu thức ; ; ; ; là kết quả của phép chia nào?
GV giới thiệu tỉ số của hai số.
? Tỉ số của hai số a và b (b ≠ 0) là gì?
HS trả lời, GV chốt lại đưa ra định nghĩa, kí hiệu.
? Kí hiệu (b ≠ 0) ta đã học còn là kí hiệu của khái niệm nào?
GV chốt lại sự khác nhau giữa phân số và tỉ số của hai số.
GV: Ta thường dùng tỉ số của hai số để biểu thị thương của hai đại lượng cùng loại.
GV đưa ra bảng phụ: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số, cách viết nào là tỉ số của hai số?
; ; ; 
GV đưa ra VD1 – SGK.
? Tìm tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD như thế nào? 
? Tìm tỉ số của hai đoạn thẳng CD và AB?
? Có nhận xét gì về tỉ số của AB và CD với tỉ số của CD và AB?
GV chốt lại: Tỉ số của a và b khác tỉ số của b và a.
HS làm bài tập 137/57 – SGK cá nhân, đại diện một HS lên bảng trình bày.
Đưa ra bài tập 140/58 – SGK.
? Bài toán sai ở đâu? Vì sao?
? Hãy sửa lại cho đúng?
? Qua bài tập trên ta cần chú ý điều gì?
GV: Trong thực tế người ta hay dùng tỉ số dưới dạng tỉ sô phần trăm với kí hiệu %.
? ở lớp 5 để tìm tỉ số phần trăm của hai số tai làm như thế nào? 
ị HS nghiên cứu VD/SGK.
? Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm như thế nào? ị HS đọc quy tắc (SGK/57)
HS làm ?1
GV cho HS quan sát bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS đọc tỉ xích số của bản đồ.
GV giới thiệu về tỉ xích số.
ị HS đọc VD/SGK.
HS làm ?2
? Nói tỉ xích của một bản đồ là em hiểu như thế nào? 
1. Tỉ số của hai số:
* Định nghĩa: (SGK)
Tỉ số của a và b kí hiệu là: hoặc a:b.
Ví dụ: Tỉ số của 3 và 5 là: hoặc 3:5
VD 1: AB = 20cm; CD = 1m = 100cm.
Tỉ số độ dài hai đoạn thẳng AB và CD là: 
Bài tập 137/37 – SGK:
a. 75cm = m ị Tỉ số của m và 75 cm là: 	 = 
b. 20phút = h ị = = 
Bài tập 140/58 – SGK:
Bài làm sai vì khi tính tỉ số không đưa về cùng đơn vị đo.
Đổi: 5 tấn = 5.000.000 g
ị Tỉ số khối lượng của chuột và voi là:
2. Tỉ số phần trăm:
Ta có thay bằng %
VD: Tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25 là:
= = 312,4%
* Quy tắc: (SGK/51)
?1 Tìm tỉ số phần trăm của:
a. 5 và 8 là = 62,5%
b. Đổi tạ = kg = 30kg.
 = %
3. Tỉ lệ xích:
Tỉ lệ xích: T = (a, b cùng đơn vị)
a: khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ.
b: khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế.
?2 a = 16, 2 cm; b = 1.620 km = 126.000.000cm
T = = 
3. Củng cố – Luyện tập:
HS làm bài tập 138ab/58 – SGK.
4. Hướng dẫn về nhà: 
Tiết: 101 - Tuần: 33
Ngày soạn: 2/5/2008
Bài: luyện tập 1
I. mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Rèn cho HS kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số.
- Luyện tập 3 bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu, bảng phụ, phiếu học tập, MTBT.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
HS 1: Tỉ số của hai số là gì? Tìm tỉ số của a và b biết: a = m; b = 0,75m?
HS2: Nêu cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số. 
Tìm tỉ số phần trăm của a và b với: a = ; b = 
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
GV đưa ra bài tập.
HS hoạt động cá nhân, một vài HS lên bảng trình bày.
HS đọc bài toán, hoạt động nhóm theo bàn.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV hướng dẫn các nhóm đánh giá lẫn nhau.
HS đọc đầu bài 141/58
? Bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
ị HS tóm tắt bài toán.
? Để tìm số a và số b ta làm như thế nào? 
ị HS đứng tại chỗ trình bày cách làm.
ị HS làm dưới sự hướng dẫn của GV.
HS đọc đầu bài 143/59 (GV bổ sung phần b, c)
HS thảo luận nhóm trong 5 phút.
ị Đại diện một nhóm lên bảng trình bày các nhóm còn lại đổi chéo bài đánh giá lẫn nhau.
GV chốt lại 3 bài toán về phân số và lập công thức liên hệ giữa 3 bài toán.
GV đưa ra bài tập 145/59 – HS hoạt động cá nhân, đại diện lên bảng trình bày.
Dưới lớp nhận xét.
Bài tập 1: Tìm tỉ số của p và q biết:
a, p = 
ị = 
b, p = 1, 25km;	q = 250m = 0, 25km.
ị =5
c, p = 
ị = 2
Bài tập 2: Tìm tỉ số phần trăm của các số sau:
a, và 
ị : = 256%
b, và 
ị : = = 2.100% = 200%
Bài tập 3 (Bài tập 141/58):
Ta có: ị a = 
Mà a – b = 8 nên: - b = 8
ị ị b = 16 ị a = 16 + 8 = 24.
Vậy hai số cần tìm là 24 và 16.
Bài tập 4 (bài tập 143/59 – SGK):
a, 40kg nước biển có 2kg muối. Vậy tỉ số phần trăm của muối trong nước biển là: = 5%
b, Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển là: 20.5% = 1 tấn.
c, Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần dùng là: 10:5% = 200 tấn
Bài tập 5 (bài tập 145/59 – SGK):
a = 4cm;	b = 80km = 8.000.000cm
ị T = 
3. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại 3 bài toán cơ bản về phân số.
- Làm bài tập 144; 147 – SGK.
- Tiết sau chuẩn bị MTBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docSOHOC6 K2.doc